Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1598/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1598/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1598/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đến 2030, xây dựng Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về kinh tế biển
Ngày 08/12/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1598/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Sau đây là một số nội dung đáng chú ý của Quyết định này.
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Bạc Liêu và phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
2. Mục tiêu đến năm 2030 xây dựng Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về kinh tế biển, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; môi trường thiên nhiên được bảo vệ và phát triển; xã hội phát triển hài hòa, đời sống nhân dân được nâng cao; quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.
3. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển:
- Khai thác hiệu quả lợi thế, tiềm năng nổi trội hướng vào phát triển 03 trụ cột chính là công nghiệp năng lượng tái tạo; nuôi trồng, chế biến thủy sản; du lịch. Phát triển nhanh, đồng bộ tiểu vùng kinh tế trọng điểm Nam quốc lộ 1, các hành lang kinh tế, các trục liên kết kinh tế và các đô thị đóng vai trò là cực tăng trưởng quan trọng.
- Đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp để huy động tốt các nguồn lực cho đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện lực, cảng biển, khu, cụm công nghiệp, viễn thông - công nghệ thông tin; xây dựng trung tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Cải cách hành chính, xây dựng chính quyền số hoạt động hiệu quả. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển cộng đồng doanh nghiệp lớn mạnh.
4. Phương hướng phát triển các ngành kinh tế quan trọng:
- Phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản an toàn quy mô lớn, công nghệ cao, xây dựng Bạc Liêu trở thành trung tâm công nghiệp tôm quốc gia;
- Khuyến khích, hỗ trợ đổi mới công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỷ trọng sản phẩm qua các giai đoạn chế biến;
- Xây dựng trung tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Đầu tư, xây dựng Nhà máy điện khí LNG Bạc Liêu công suất 3.200 MW gắn với xây dựng đồng bộ hạ tầng phục vụ…
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1598/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1598/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1598/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
____________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 -2030;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 -2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Cấn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 287/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu tại Tờ trình số 186/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2023, Công văn số 4781/UBND-TH ngày 27 tháng 11 năm 2023, Công văn số 4844/UBND-TH ngày 29 tháng 11 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 6441/BC-HĐTĐ ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh và kết quả rà soát Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu tại Công văn số 8597/BKHĐT-QLQH ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi, ranh giới quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Bạc Liêu và phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN; CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia, quy hoạch, kế hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và các quy hoạch, kế hoạch liên quan. Bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định và phát triển.
b) Phát huy tiềm năng khác biệt, cơ hội nổi trội, lợi thế cạnh tranh; khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; đổi mới sáng tạo, thực hiện chuyển đổi số làm nền tảng để phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số và các ngành kinh tế khác. Tổ chức không gian phát triển hài hòa giữa khu vực đô thị và nông thôn, giữa phát triển kinh tế với bảo vệ, bảo tồn môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên. Tập trung đầu tư đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng liên kết vùng và đa mục tiêu. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh; đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển, trọng dụng nhân tài.
Xây dựng Bạc Liêu phát triển toàn diện kinh tế biển, trung tâm công nghiệp tôm, một trong những trung tâm sản xuất và xuất khẩu năng lượng tái tạo của cả nước.
c) Phát triển hài hòa, toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giữ gìn và phát huy giá trị bản sắc con người Bạc Liêu gắn với bảo tồn giá trị di sản, văn hóa, lịch sử; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo bền vững. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu; chủ động hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Bạc Liêu trở thành tỉnh mạnh về kinh tế biển, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; môi trường thiên nhiên được bảo vệ và phát triển. Xã hội phát triển hài hoà, đời sống nhân dân được nâng cao. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội được bảo đảm.
b) Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân 9,5 - 10,5%/năm; quy mô GRDP năm 2030 gấp 3,5 - 4 lần so với năm 2020.
+ Cơ cấu kinh tế: Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp khoảng 29,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 36,4%; khu vực dịch vụ khoảng 32,0%, còn lại là thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.
+ GRDP bình quân trên người đạt khoảng 187 triệu đồng (giá hiện hành).
+ Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt khoảng 2 tỷ USD (trong đó xuất khẩu tôm đạt khoảng 1,7 tỷ USD).
+ Năng suất lao động xã hội tăng bình quân khoảng 8 - 8,5%/năm.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tăng 17 - 18%/năm.
+ Kinh tế số chiếm 20 - 25% GRDP.
- Về xã hội:
+ Dân số tăng bình quân 0,75 - 0,85%/năm.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 45 - 50% dân số toàn tỉnh.
+ Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia trên 80%; hoàn thành phố cập giáo dục mầm non cho trẻ 3 - 4 tuổi.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 80%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 30%.
+ Số bác sĩ trên vạn dân đạt 13-15 bác sĩ; số giường bệnh trên vạn dân đạt 30-35 giường.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân hàng năm 1%.
+ Tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 100% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Về tài nguyên và môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt khoảng 1,7 - 1,8%.
+ Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt trên 98%, dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch đạt trên 80%.
+ Tỷ lệ nước thải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên 50% đối với các đô thị loại II trở lên, trên 20% đối với các đô thị còn lại; 100% đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
+ Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn đạt khoảng 90%.
- Về phát triển kết cấu hạ tầng:
+ Các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV đồng bằng; các tuyến đường huyện được cứng hóa 100%, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V đồng bằng; xây dựng đồng bộ mạng lưới điểm “đấu nối” vào các tuyến cao tốc, quốc lộ.
+ Phát triển đồng bộ hạ tầng điện lực, thủy lợi, cấp thoát nước, các khu, cụm công nghiệp, các công trình bảo vệ môi trường.
+ Phát triển hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Về quốc phòng, an ninh:
Hoàn thành 100% việc xây dựng các công trình trong khu vực phòng thủ của tỉnh; 70% các công trình trọng điểm trong khu vực phòng thủ huyện; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”, cơ sở vững mạnh toàn diện.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Bạc Liêu là tỉnh có kinh tế phát triển. Xã hội trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn và văn minh, người dân có cuộc sống khá giả, hạnh phúc. Môi trường sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, bảo tồn. Hệ thống đô thị thông minh, sạch, xanh; nông thôn hiện đại, nông nghiệp sinh thái. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng số đồng bộ, hiện đại. Chính trị, quốc phòng, an ninh được giữ vững.
4. Các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá phát triển
a) Khai thác hiệu quả lợi thế, tiềm năng nổi trội hướng vào phát triển 3 trụ cột chính là công nghiệp năng lượng tái tạo; nuôi trồng, chế biến thủy sản; du lịch. Phát triển nhanh, đồng bộ tiểu vùng kinh tế trọng điểm Nam quốc lộ 1, các hành lang kinh tế, các trục liên kết kinh tế và các đô thị đóng vai trò là cực tăng trưởng quan trọng.
b) Đề xuất các cơ chế, chính sách phù hợp để huy động tốt các nguồn lực cho đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nhất là hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện lực, cảng biển, khu, cụm công nghiệp, viễn thông - công nghệ thông tin; xây dựng trung tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
c) Cải cách hành chính, xây dựng chính quyền số hoạt động hiệu quả. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phát triển cộng đồng doanh nghiệp lớn mạnh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH QUAN TRỌNG; PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Phương hướng phát triển các ngành kinh tế quan trọng
a) Ngành thủy sản
Phát triển bền vững nuôi trồng thủy sản an toàn quy mô lớn, công nghệ cao, xây dựng Bạc Liêu trở thành trung tâm công nghiệp tôm quốc gia; đẩy mạnh nuôi biển, nuôi biển kết hợp với phát triển năng lượng tái tạo và du lịch; sắp xếp lại và nâng cao hiệu quả nghề đánh bắt hải sản gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nâng cấp hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão và dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng và phát triển thương hiệu thủy sản có sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
b) Ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản
- Khuyến khích, hỗ trợ đổi mới công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỷ trọng sản phẩm qua các giai đoạn chế biến, có đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm quốc gia. Kiểm soát chặt chẽ tình trạng xả thải của các cơ sở chế biến thủy sản.
- Xây dựng trung tâm công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long,
- Tổ chức hiệu quả liên kết chuỗi giữa cơ sở chế biến với vùng sản xuất, cung ứng nguyên liệu.
c) Ngành công nghiệp năng lượng tái tạo, năng lượng mới
- Đầu tư, xây dựng Nhà máy điện khí LNG Bạc Liêu công suất 3.200 MW gắn với xây dựng đồng bộ hạ tầng phục vụ.
- Phát triển điện gió trên bờ và ngoài khơi; thu hút đầu tư, phát triển nguồn năng lượng mới (Hydro xanh, Amoniac xanh). Đưa Bạc Liêu trở thành một trong những trung tâm sản xuất và xuất khẩu năng lượng tái tạo của cả nước.
d) Ngành du lịch
Phát triển du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, nghỉ dưỡng, tham quan thắng cảnh; đa dạng hóa các loại hình, sản phẩm du lịch, tạo ra các sản phẩm có thương hiệu, có sức cạnh tranh cao. Xây dựng các khu du lịch trọng điểm ven biển có quy mô ngang tầm khu vực đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, đặc biệt là đầu tư phát triển khu vực tiềm năng về du lịch trên địa bàn thành phố Bạc Liêu và vùng lân cận để đảm bảo đủ điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia; xây dựng các tuyến du lịch nội tỉnh, liên tỉnh và quốc tế gắn với các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Ngành nông, lâm, ngư và diêm nghiệp
- Phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa tập trung phù hợp với các tiểu vùng sinh thái, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và phát triển thị trường; tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm có giá trị gia tăng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Bảo vệ diện tích chuyên lúa ở những nơi có điều kiện thuận lợi, tăng diện tích thâm canh lúa - tôm, lúa - rau màu; đẩy mạnh trồng rừng phòng hộ ven biển đi đôi với bảo vệ rừng hiện có. Sử dụng đất hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu. Kết hợp phát triển nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp với xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung gắn với mô hình gia trại, trang trại, ứng dụng công nghệ cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh.
- Đầu tư và phát triển nghề truyền thống "làm muối Bạc Liêu".
- Tổ chức không gian phát triển ngư, nông, lâm nghiệp theo vùng và tiểu vùng sinh thái, gồm vùng biển, tiểu vùng mặn - Nam quốc lộ 1, tiểu vùng lợ - Bắc quốc lộ 1 và tiểu vùng ngọt - Bắc quốc lộ 1.
b) Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, muối, may mặc, cơ khí chế tạo nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư đổi mới công nghệ, sản xuất sản phẩm mới.
- Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động, giải quyết việc làm và cải thiện đời sống; duy trì và phát triển bền vững làng nghề truyền thống.
- Liên kết, hợp tác với các tỉnh, thành phố để phát triển sản phẩm công nghiệp mới phù hợp với thế mạnh của tỉnh.
c) Ngành dịch vụ
- Phát triển các ngành dịch vụ tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, chú trọng các ngành, sản phẩm dịch vụ chất lượng cao. Xây dựng các trung tâm đầu mối, trung tâm logistics, tạo thuận lợi cho sản xuất, lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu các mặt hàng chủ lực; đa dạng hóa thị trường và phương thức xuất, nhập khẩu.
d) Giáo dục và đào tạo
- Phát triển giáo dục và đào tạo gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, có trọng tâm, trọng điểm; giáo dục phổ thông là nền tảng, đào tạo nhân lực chất lượng cao là khâu đột phá.
- Thực hiện công bằng xã hội và nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời; đa dạng hóa các loại hình giáo dục và đào tạo; khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập. Tiếp tục sắp xếp các cơ sở đào tạo đại học và cao đẳng phù hợp với chủ trương hướng tới tự chủ, nâng cao chất lượng đào tạo, xã hội hóa đào tạo nhân lực.
- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc Khmer và các đối tượng chính sách, đối tượng giáo dục chuyên biệt.
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục đào tạo.
đ) Y tế, chăm sóc sức khỏe
- Xây dựng hệ thống y tế đồng bộ, hiện đại công bằng, chất lượng, hiệu quả; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại; khuyến khích, hỗ trợ xã hội hóa, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng y tế.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh ở tất cả các tuyến; phát triển hệ thống khám, chữa bệnh từ xa, mô hình bác sỹ gia đình; nâng cao năng lực chủ động phòng, chống dịch bệnh gắn với đổi mới toàn diện hệ thống y tế, nhất là y tế dự phòng.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phòng, chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
e) Văn hóa, thể thao
- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, an toàn; tạo điều kiện cho người dân thụ hưởng và sáng tạo các giá trị văn hóa mới; nâng cao hiệu quả phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và các phong trào thi đua ở cơ sở; chú trọng bảo tồn, phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền thống, đặc biệt là các di sản được tổ chức UNESCO vinh danh.
- Phát triển thể thao quần chúng và thể thao thành tích cao ở những môn có thể mạnh; ưu tiên đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa - thể thao trọng điểm của địa phương; khuyến khích xã hội hóa phát triển thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở. Phát triển các dịch vụ văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững.
g) Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trở thành động lực quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư đồng bộ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực khoa học và công nghệ trong các ngành quan trọng; thực hiện liên kết với các tỉnh, thành phố trong phát triển khoa học và công nghệ.
Đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và phát triển đô thị thông minh.
h) Giáo dục nghề nghiệp, lao động, việc làm và an sinh xã hội
Phát triển hệ thống giáo dục nghề nghiệp chất lượng cao, đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, năng lực sáng tạo, cạnh tranh và thích ứng với thị trường lao động.
Thực hiện hiệu quả các chính sách, giải pháp giải quyết việc làm cho người lao động; hỗ trợ việc làm, tạo sinh kế, đào tạo nghề cho thanh niên lập nghiệp, lao động vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; nâng cao mức sống người dân, giảm nghèo bền vững. Triển khai hiệu quả các chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp và bảo trợ xã hội; thực hiện tốt các chính sách trợ giúp các đối tượng yếu thế; bảo đảm đầy đủ quyền của trẻ em và tạo môi trường sống an toàn, lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện. Thực hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ ở tất cả các cấp, các lĩnh vực. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
i) Quốc phòng, an ninh
Xây dựng lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, xử lý kịp thời, hiệu quả các tình huống; xây dựng khu vực phòng thủ gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc; giữ vững chủ quyền vùng biển, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự toàn xã hội.
3. Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội
Tổ chức các hoạt động kinh tế - xã hội tỉnh theo hướng:
a) Hai tiểu vùng kinh tế và các “cực tăng trưởng”
- Tiểu vùng kinh tế trọng điểm Nam quốc lộ 1
+ Gồm thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, huyện Vĩnh Lợi và vùng biển Bạc Liêu. Thành phố Bạc Liêu là trung tâm kinh tế - xã hội, là cực tăng trưởng phía Đông của tỉnh.
+ Phát triển các ngành kinh tế biển; trồng rừng phòng hộ; bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia biển.
- Tiểu vùng kinh tế Bắc quốc lộ 1:
+ Gồm huyện Hồng Dân, Phước Long và thị xã Giá Rai. Thị xã Giá; Rai là hạt nhân tiểu vùng, cùng với đô thị Phước Long là 2 cực tăng trưởng phía Tây của tỉnh.
+ Phát triển kinh tế nông nghiệp, chế biến nông thủy sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi.
b) Hành lang kinh tế và trục liên kết phát triển
- Phát triển 03 hành lang kinh tế theo hướng Bắc - Nam, là hành lang đối ngoại quan trọng, gồm:
+ Hành lang kinh tế quốc lộ 1 là hành lang kinh tế động lực quan trọng nhất, chạy dọc qua thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi, thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, kết nối tỉnh Bạc Liêu với tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Cà Mau, hướng tới cảng Trần Đề - Sóc Trăng.
+ Hành lang kinh tế Quản Lộ - Phụng Hiệp, chạy dọc qua các huyện Phước Long, Hồng Dân, kết nối Bạc Liêu với tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Cà Mau.
+ Hành lang kinh tế ven biển, chạy dọc theo đường bộ ven biển và tuyến hàng hải ven biển Đông; kết nối trực tiếp vùng biển 03 tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng.
- Các trục liên kết phát triển, gồm:
+ Trục liên kết thành phố Bạc Liêu - Ninh Quới - Ngan Dừa, chạy dọc theo đường tỉnh ĐT.978, tuyến vận tải thủy thành phố Bạc Liêu - Ninh Quới - Ngan Dừa; dọc theo tuyến cao tốc quy hoạch Hà Tiên - Rạch Giá - Bạc Liêu; nối quốc lộ 1 với cao tốc Cần Thơ - Bạc Liêu.
+ Trục liên kết Gành Hào - Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền, chạy dọc theo quốc lộ 63B; nối cảng Gành Hào với thị xã Giá Rai đi Phó Sinh - Cạnh Đền.
+ Trục liên kết Hòa Bình - Phước Long - Hồng Dân, chạy dọc theo đường tỉnh ĐT.979, nối đường bộ ven biển với quốc lộ 1 và đường Quản Lộ - Phụng Hiệp.
IV. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KHU VỰC NÔNG THÔN
1. Định hướng sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
Tiếp tục thực hiện các quy định tại Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24 tháng 12 năm 2018 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã, Kết luận số 48-KL/TW ngày 30 tháng 01 năm 2023 của Bộ Chính trị và Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Phạm vi, ranh giới, tên địa lý và triển khai phương án sắp xếp cụ thể các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã sẽ được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương án quy hoạch hệ thống đô thị
Khi bảo đảm điều kiện, tiêu chí theo quy định, đến năm 2030, xây dựng 17 đô thị, bao gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Bạc Liêu); 01 đô thị loại III (thị xã Giá Rai); 05 đô thị loại IV (gồm các thị trấn Gành Hào, Hòa Bình, Phước Long, Châu Hưng và Ngan Dừa); 10 đô thị loại V (gồm các xã Vĩnh Hưng, Hưng Thành, Vĩnh Mỹ B, Vĩnh Thịnh, Ninh Quới A, Ba Đình, Phong Thạnh Tây B, Phước Long, Điền Hải, Định Thành).
Định hướng phát triển một số đô thị trọng tâm như sau:
- Thành phố Bạc Liêu là đô thị trung tâm tổng hợp, động lực phát triển của cả tỉnh, có chức năng đô thị - công nghiệp - dịch vụ đô thị, đặc biệt là dịch vụ chất lượng cao và du lịch gắn với phát huy lợi thế về phát triển kinh tế biển.
- Thị xã Giá Rai là đô thị trung tâm tổng hợp thuộc tỉnh, là cầu nối giữa thành phố Bạc Liêu với thành phố Cà Mau, có chức năng phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản, phát triển đô thị, du lịch. Xây dựng thị xã Giá Rai thành trung tâm công nghiệp chế biến nông thủy sản cho bán đảo Cà Mau.
- Các đô thị còn lại đóng vai trò là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, thương mại của đơn vị hành chính cấp huyện.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
3. Phương án tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn
Duy trì ổn định các khu, điểm dân cư nông nghiệp tập trung, giảm dần các điểm dân cư nhỏ lẻ, điểm dân cư nằm trong khu vực có mức độ rủi ro cao do biến đổi khí hậu, nước biển dâng, nằm trong khu vực bảo tồn, bảo vệ nghiêm ngặt môi trường sinh thái và hành lang bảo vệ an toàn nguồn nước, ven biển.
Phát triển các khu dân cư nông thôn theo mô hình nông thôn mới trên cơ sở tổ chức lại các điểm dân cư hiện hữu, phát huy tối đa điều kiện tự nhiên, tiết kiệm và hạn chế sử dụng đất canh tác; chủ động di dời các hộ dân tại các khu vực có nguy cơ sạt lở, ảnh hưởng đến dòng chảy, nhất là ven sông, kênh, rạch, ven biển; cải tạo chỉnh trang, xây dựng mới khu dân cư gắn với vùng sản xuất nông nghiệp, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phong tục tập quán, văn hóa của từng vùng, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, kết nối hiệu quả.
V. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU CHỨC NĂNG
1. Phương án phát triển khu công nghiệp
Hoàn thiện hạ tầng khu công nghiệp Trà Kha, đầu tư xây dựng mới khu công nghiệp Láng Trâm với quy mô phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.
Thành lập mới khu công nghiệp Bạc Liêu và khu công nghiệp Ninh Quới khi tỉnh Bạc Liêu được điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp.
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2. Phương án phát triển cụm công nghiệp:
Phát triển các cụm công nghiệp có tính chất đa ngành, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về cụm công nghiệp.
Hoàn thành xây dựng 04 cụm công nghiệp đã có chủ trương đầu tư, thành lập mới 07 cụm công nghiệp với tổng quy mô phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
3. Phương án phát triển khu du lịch
- Đầu tư phát triển khu vực tiềm năng về du lịch trên địa bàn thành phố Bạc Liêu và vùng lân cận để bảo đảm đủ điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia. Giữ gìn, phát huy các di tích lịch sử, văn hóa, làng nghề kết hợp tổ chức các điểm du lịch hấp dẫn.
- Phát triển các không gian du lịch chính: Không gian du lịch đô thị trung tâm, gồm thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai; không gian du lịch ven biển gồm thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải; không gian du lịch nông nghiệp sinh thái gồm huyện Vĩnh Lợi, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
4. Phương án phát triển các vùng sản xuất nông, ngư nghiệp tập trung
- Tổ chức không gian phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo 3 tiểu vùng sinh thái: Tiểu vùng ngọt, tiểu vùng chuyển đổi, tiểu vùng mặn.
- Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung có quy mô lớn, cung cấp nguyên liệu thủy sản, nông sản cho công nghiệp chế biến.
- Hoàn thành đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu.
5. Phương án phát triển các khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- Thực hiện hiệu quả bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn loài và sinh cảnh Vườn chim Bạc Liêu, thành phố Bạc Liêu; khu bảo tồn loài và sinh cảnh Ấp Canh Điền, xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải; khu vực rừng phòng hộ ven biển và một số khu bảo tồn thiên nhiên khác.
- Giữ gìn, đầu tư bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh; ưu tiên các địa điểm, di tích có giá trị tiêu biểu và đã được UNESCO ghi danh.
(Chi tiết tại Phụ lục V)
6. Phương án phát triển khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các chính sách khác có liên quan. Ưu tiên đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội kết nối khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn với các khu vực phát triển.
7. Phương án phát triển những khu vực có vai trò động lực
Các khu vực có vai trò động lực được xác định là các đô thị, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Bạc Liêu. Tập trung phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng đô thị, dịch vụ thương mại, du lịch, các khu chức năng, thu hút các nguồn lực phát triển kinh tế tạo tác động lan tỏa đến các khu vực lân cận.
8. Phương án phát triển khu quân sự, khu an ninh
- Các khu quân sự, an ninh bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ. Việc bố trí xây dựng các công trình quốc phòng, an ninh được thực hiện theo các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khu vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Bố trí các công trình hạ tầng phòng cháy, chữa cháy tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và địa bàn trọng điểm có nguy cơ về cháy nổ, bảo đảm thuận tiện về giao thông, nguồn nước, thông tin liên lạc và đáp ứng các quy định hiện hành.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Giao thông cấp quốc gia
Đường bộ, cảng biển, đường thủy nội địa: Thực hiện theo các quy hoạch ngành quốc gia được phê duyệt và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Giao thông cấp tỉnh
- Mạng lưới đường bộ:
+ Đầu tư cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện hữu đạt tối thiểu tiêu chuẩn cấp IV, quy mô 2 làn xe. Sau năm 2030, tất cả các tuyến đường tỉnh đạt cấp III đồng bằng.
+ Đối với các tuyến đường tỉnh, gồm mở mới, chuyển các tuyến đường huyện thành đường tỉnh: Xây dựng với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV, các công trình vượt sông trên tuyến đạt tiêu chuẩn HL93. Sau năm 2030, đạt cấp III đồng bằng.
+ Những đoạn tuyến đi qua đô thị, đầu tư theo quy hoạch chung đô thị.
- Hệ thống bến, bãi: Nâng cấp và xây dựng mới hệ thống bến, bãi phù hợp với nhu cầu phát triển.
(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII)
- Đường thủy nội địa:
+ Nạo vét, duy tu hệ thống đường thủy do tỉnh quản lý.
+ Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp mạng lưới bến thủy nội địa phù hợp với nhu cầu phát triển.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII, IX)
2. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện
Phát triển mạng lưới cấp điện phải phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển nguồn điện, lưới điện, tiêu chí, luận chứng theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quyết định, quy định có liên quan của cấp có thẩm quyền.
a) Nguồn điện
- Phát triển nguồn điện trên địa bàn tỉnh tại các khu vực có tiềm năng khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thu hút đầu tư các dự án năng lượng tái tạo và điện khí, hướng tới xuất khẩu điện theo chủ trương của Chính phủ.
- Khuyến khích phát triển hệ thống điện mặt trời không nối lưới.
(Chi tiết tại Phụ lục X)
b) Đường dây và trạm biến áp
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các trạm, tuyến đường dây, công trình điện lực 500KV, 220KV, 110KV khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, giải phóng công suất cho các dự án năng lượng tái tạo, xuất khẩu điện và sinh hoạt. Duy trì các điểm đấu nối lưới điện quốc gia của các nhà máy điện hiện có.
- Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các trạm biến áp, đường dây trung thế, hạ thế, bảo đảm cấp điện đầy đủ cho các khu dân cư và các khu sản xuất tập trung.
- Thực hiện các chương trình cấp điện nông thôn, cấp điện cho các hộ dân chưa có điện và cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có.
(Chi tiết tại Phụ lục XI)
3. Phương án phát triển mạng lưới viễn thông
Duy trì, phát triển hệ thống điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Phát triển mạng viễn thông băng rộng bảo đảm dung lượng lớn, tốc độ cao, công nghệ hiện đại, hạ tầng Internet vạn vật (IoT) được tích hợp rộng rãi bảo đảm phát triển hài hòa, phục vụ tốt chuyển đổi số và quốc phòng - an ninh.
Ưu tiên phát triển trạm thu, phát sóng tại các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các điểm du lịch. Phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông, thực hiện ngầm hóa mạng cáp viễn thông khu vực đô thị; xây dựng cột treo cáp viễn thông phù hợp với điều kiện từng khu vực.
4. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi
Phát triển hệ thống công trình thủy lợi phù hợp với phương án phân vùng thủy lợi, quy hoạch phòng, chống thiên tai, các quy hoạch liên quan. Nâng cao năng lực chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng, xâm nhập mặn, suy thoái dòng chảy thượng lưu; bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
a) Phân vùng thủy lợi theo 03 tiểu vùng
- Tiểu vùng ngọt (Bắc quốc lộ 1): Thuộc các địa bàn thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hồng Dân, huyện Phước Long, huyện Hòa Bình, thị xã Gia Rai; nguồn cấp nước ngọt cho sản xuất từ sông Hậu thông qua kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Bạc Liêu - Sóc Trăng; nguồn cấp nước ngọt cho sinh hoạt tự nguồn nước ngầm và hướng tới khai thác một phần từ nguồn nước mặt sông Hậu.
- Tiểu vùng chuyển đổi (Bắc quốc lộ 1): Thuộc địa bàn huyện Hồng Dân, huyện Phước Long, thị xã Giá Rai; nguồn cấp nước ngọt cho sản xuất từ sông Hậu thông qua kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, kênh Hậu Giang - Bạc Liêu; nguồn cấp nước mặn pha lợ cho nuôi trồng thủy sản từ các công trình cấp nước tại tỉnh Cà Mau, tỉnh Kiên Giang; cấp nước sinh hoạt từ nguồn nước ngầm và hướng tới khai thác một phần từ nguồn nước mặt sông Hậu.
- Tiểu vùng mặn (Nam quốc lộ 1): Thuộc địa bàn thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải; nguồn cấp nước ngọt cho sản xuất trong tương lai từ nguồn nước sông Hậu thông qua hệ thống kênh trục dẫn từ tiểu vùng ngọt và cống âu thuyền trên sông Cà Mau - Bạc Liêu; cấp nước mặn cho nuôi trồng thủy sản trực tiếp từ biển Đông; cấp nước sinh hoạt từ nguồn nước ngầm và hướng tới khai thác một phần từ nguồn nước mặt sông Hậu.
b) Nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, thủy sản
- Cấp nước ngọt: Gồm nguồn nước mặt từ sông Hậu chuyển vào qua; kênh trục Quản Lộ - Phụng Hiệp và hệ thống kênh Sóc Trăng - Hậu Giang; nước trữ trên hệ thống kênh mương, ao hồ và nguồn nước mưa; nguồn nước ngầm tầng nông và nước ngầm tầng sâu.
- Cấp nước mặn: Nguồn nước để phục vụ cho nuôi trồng thủy sản lợ và làm muối được lấy trực tiếp từ biển Đông qua các kênh trục, các ô thủy lợi ven biển.
c) Đầu tư xây dựng công trình chuyển nước sông Hậu về khu vực ven biển - Nam quốc lộ 1 phục vụ sản xuất, sinh hoạt, giảm áp lực khai thác nước ngầm; xây dựng các công trình trữ nước; nâng cấp, mở rộng các công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiết kiệm nước, giảm thiểu thiên tai do nước gây ra.
(Chi tiết tại Phụ lục XII, XIII)
5. Phương án phát triển mạng lưới cấp nước sạch
- Nguồn cấp nước: Chủ yếu từ nguồn nước ngầm và hướng tới khai thác một phần từ nguồn nước mặt sông Hậu. Giảm dần khai thác, sử dụng nước ngầm.
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp: Mở rộng công suất và xây dựng đường ống kết nối các khu vực thành phố Bạc Liêu, huyện Hồng Dân, huyện Phước Long; xây dựng mới các tuyến ống dẫn nước sạch từ nhà máy nước sạch của vùng đồng bằng sông Cửu Long (Sông Hậu 1) về các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh.
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp các công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XIV)
6. Phương án phát triển hệ thống thoát nước, xử lý nước thải
a) Phân vùng tiêu thoát nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Khu vực có khả năng tiêu tự chảy:
+ Vùng chuyển đổi tôm - lúa Bắc Quản Lộ - Phụng Hiệp (trừ vùng phải cần trạm bơm).
+ Vùng chuyển đổi tôm - lúa Bắc quốc lộ 1.
+ Vùng ngọt hóa Bắc quốc lộ 1 (trừ vùng Bà Chăng, Đông Nàng Rền).
+ Vùng chuyên tôm Nam Bắc quốc lộ 1.
- Các vùng phải tiêu bằng động lực:
+ Tam giác Ninh Quới và các xã phía Bắc tỉnh.
+ Hai khu thủy lợi Bà Chăng và Đông Nàng Rền.
+ Xây dựng hệ thống bờ bao, kết hợp với cống lấy nước và gạn tiêu, hình thành các ô bao khép kín.
b) Phương án phát triển hệ thống tiêu thoát nước
- Nạo vét, nâng cấp mở rộng các trục tiêu cấp I, cấp II (kết hợp tiêu nước, cấp nước, giao thông thủy). Đắp bờ bao phục vụ phát triển giao thông nông thôn. Phát triển hệ thống kênh mương nội đồng, xây dựng các cống bọng cấp III.
- Xây dựng trạm bơm điện tưới tiêu kết hợp thuộc các xã phía Bắc tỉnh, đối với khu vực Đông Nàng Rền, Bà Chăng, thành phố Bạc Liêu sẽ sử dụng hệ thống thủy lợi chuyển nước Nam quốc lộ 1 để hỗ trợ tiêu thoát.
- Phối hợp vận hành hệ thống các cống dưới đê biển Đông, cống ven đê sông Gành Hào, ven quốc lộ 1 và đê Nam Cà Mau - Bạc Liêu để tiêu nước có hiệu quả.
c) Phương án phát triển hệ thống thu gom, xử lý nước thải
- Khu vực thành phố Bạc Liêu chia thành 2-3 lưu vực; tại các khu vực đô thị từ loại IV trở lên, mỗi đô thị phân chia thành 1-2 lưu vực; tại các khu vực đô thị cấp huyện và các khu vực đô thị phát triển mới, mỗi khu vực đô thị hình thành 01 lưu vực. Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý là hệ thống nước mặt trên địa bàn bảo đảm đủ khoảng cách và yêu cầu kỹ thuật theo các quy chuẩn hiện hành. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại khu vực đô thị tập trung.
- Đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cơ sở y tế yêu cầu sử dụng hệ thống thoát nước riêng và nước thải được thu gom, xử lý tập trung đạt theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành trước khi xả thải ra môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XV)
7. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang
a) Phương án phát triển khu xử lý chất thải rắn
- Mở rộng khu xử lý chất thải rắn tập trung tại huyện Vĩnh Lợi đạt khoảng 23 ha; xây dựng mới 02 khu xử lý chất thải rắn tập trung tại khu vực giáp ranh (thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải) và khu vực giáp ranh (huyện Phước Long, huyện Hồng Dân), quy mô khoảng 13-20 ha/khu.
- Xây dựng các trạm trung chuyển chất thải rắn tại tất cả các khu đô thị có khoảng cách đến khu xử lý chất thải rắn trên 20 km; bố trí trạm trung chuyển chất thải rắn cỡ nhỏ tại các khu đô thị có bán kính phục vụ tối đa 10 km.
- Chất thải y tế nguy hại tiếp tục xử lý bằng hệ thống xử lý tại chỗ của các đơn vị, xử lý theo cụm hoặc thuê đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại để xử lý theo quy định.
- Chất thải được phân loại tại nguồn, xử lý bằng công nghệ tái sử dụng, tận thu, ủ phân, thiêu đốt chất thải không tái chế được (đốt rác phát điện), chôn lấp.
(Chi tiết tại Phụ lục XVI)
b) Phương án phát triển nghĩa trang
Định hướng xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tập trung đô thị theo quy hoạch đô thị; xây dựng nhà tang lễ tại các đô thị phù hợp với phân loại đô thị. Cải tạo, mở rộng nghĩa trang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; di dời các nghĩa trang không bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục XVII)
8. Phương án phát triển hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
- Xây dựng mạng lưới trụ sở, doanh trại của lực lượng cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, được bố trí bảo đảm mỗi huyện có tối thiểu 01 đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
- Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ bảo đảm đủ rộng và đủ tải để xe chữa cháy hoặc cứu nạn, cứu hộ (thường là xe thang) của lực lượng chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tiếp cận được.
- Hệ thống cung cấp nước chữa cháy bảo đảm theo quy định hiện hành.
- Hệ thống thông tin liên lạc phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tuân thủ theo quy định và được kết nối với các đơn vị tỉnh lân cận và Trung ương.
(Chi tiết tại Phụ lục XVIII)
VII. PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI
1. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở y tế
- Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở y tế tuyến tỉnh và tuyến huyện; khuyến khích phát triển hệ thống y tế ngoài công lập góp phần đa dạng hóa dịch vụ y tế; khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng các cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nhân dân.
- Sau năm 2030, xây dựng mới, di dời Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu quy mô 1.200 giường bệnh về địa điểm mới tại thành phố Bạc Liêu.
(Chi tiết tại Phụ lục XIX)
2. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo
- Rà soát, sắp xếp, nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới mạng lưới trường, lớp các cấp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; chuẩn hóa về cơ sở vật chất theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế.
- Khuyến khích, thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục - đào tạo ngoài công lập.
- Xây dựng trường Đại học Bạc Liêu theo hướng đa cấp, đa ngành, chất lượng cao, tự chủ, hấp dẫn người học; gắn đào tạo với thực tiễn phát triển vùng bán đảo Cà Mau.
(Chi tiết tại Phụ lục XX)
3. Phương án phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở an sinh xã hội
- Sắp xếp lại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ; đầu tư nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau sắp xếp đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực chất lượng cao; khuyến khích xã hội hóa đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập.
- Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng quy mô cơ sở chăm sóc người có công, các cơ sở an sinh xã hội bảo đảm đầy đủ điều kiện chăm sóc, trợ giúp cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và các đối tượng khác.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng, quản lý các cơ sở an sinh xã hội. Huy động các nguồn lực để tu bổ, sửa chữa, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ.
(Chi tiết tại Phụ lục XX)
4. Phương án phát triển thiết chế văn hóa, thể thao
- Đầu tư, bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, nhất là các di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia đặc biệt, xếp hạng cấp quốc gia.
- Đầu tư, nâng cấp các công trình thiết chế văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu sáng tạo, thụ hưởng các giá trị văn hóa, thể thao của người dân. Nâng cấp Bảo tàng, Thư viện tỉnh, Trung tâm văn hóa tỉnh.
- Xã hội hóa đầu tư phát triển thiết chế văn hóa, thể thao.
(Chi tiết tại Phụ lục XXI)
5. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, logistics
- Cải tạo, nâng cấp chợ Bạc Liêu A đạt tiêu chuẩn chợ hạng I. Xây dựng mới 04 chợ đầu mối nông sản, thủy sản (Nhà Mát, Hộ Phòng, Chủ Chí, Gành Hào) đạt tiêu chuẩn chợ hạng I.
- Khuyến khích thu hút đầu tư xây dựng bằng nhiều nguồn vốn để xây dựng, phát triển các trung tâm logistics, trung tâm đầu mối, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm, siêu thị đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển hệ thống hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí hóa lỏng đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
- Thu hút đầu tư mạng lưới cơ sở dịch vụ thương mại chất lượng cao, an toàn, hiện đại.
(Chi tiết tại Phụ lục XXII)
6. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị các tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm thông tin và ứng dụng khoa học và công nghệ bảo đảm thực hiện chức năng nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ trong các ngành kinh tế quan trọng.
Xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo; phát triển các cơ sở nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyển đổi số.
VIII. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Nguồn lực đất đai được điều tra, đánh giá, thống kê, kiểm kê, hạch toán đầy đủ trong nền kinh tế, được quy hoạch sử dụng hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm, bền vững với tầm nhìn dài hạn; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Sử dụng đất hợp lý trên cơ sở cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực phù hợp với chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ.
2. Các chỉ tiêu, diện tích chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đất ở, đất hạ tầng được tính toán, xác định trên cơ sở tuân thủ chỉ tiểu sử dụng đất Quốc gia, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Việc triển khai các dự án sau khi Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt phải bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025 đã được phân bổ cho tỉnh Bạc Liêu theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất trong quy hoạch tỉnh để làm căn cứ thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
(Chi tiết tại Phụ lục XXIII)
IX. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện
Nghiên cứu triển khai lập các quy hoạch xây dựng vùng liên huyện bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh và quy định của pháp luật.
2. Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Quy hoạch 05 vùng huyện bảo đảm phù hợp với mục tiêu định hướng phát triển tổng thể của tỉnh gồm:
a) Vùng huyện Đông Hải: Là khu vực phát triển trọng điểm về tôm, thủy sản nước lợ, năng lượng tái tạo. Tập trung đầu tư phát triển thủy sản nuôi trồng ứng dụng công nghệ cao, xây dựng trung tâm sản xuất tôm giống; sắp xếp lại nghề đánh bắt thủy sản gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, giải quyết việc làm; củng cố các cơ sở hậu cần nghề cá, trọng điểm là cảng cá Gành Hào; xây dựng các khu vực điện gió, hạ tầng truyền tải điện; phát triển du lịch sinh thái, tham quan ven biển; nâng cấp đê biển, đê sông, trồng rừng phòng hộ, tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
b) Vùng huyện Hòa Bình: Là khu vực phát triển trọng điểm về tôm, thủy sản, năng lượng tái tạo. Tập trung đầu tư phát triển thủy sản nuôi trồng ứng dụng công nghệ cao, xây dựng trung tâm sản xuất tôm giống; sắp xếp lại nghề đánh bắt thủy sản gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, củng cố các cơ sở hậu cần nghề cá; xây dựng Nhà máy điện khí LNG Bạc Liêu 3.200 MW, các khu vực điện gió, hạ tầng truyền tải điện, cảng khí phục vụ Nhà máy điện khí LNG; phát triển du lịch sinh thái, tham quan ven biển; nâng cấp đê biển, đê sông, trồng rừng phòng hộ, tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
c) Vùng huyện Vĩnh Lợi: Là khu vực phát triển lúa gạo, chăn nuôi gắn với công nghiệp chế biến nông sản. Phát triển các cánh đồng lớn, các gia trại, trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm ứng dụng công nghệ cao. Hình thành các cụm công nghiệp chế biến nông sản, logistics trung chuyển hàng hóa tới cảng Trần Đề.
d) Vùng huyện Hồng Dân: Là khu vực phát triển lúa gạo, nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước ngọt gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, dịch vụ logistics trung chuyển hàng hóa tới các điểm kết nối với các tuyến cao tốc đi qua tỉnh. Xây dựng khu công nghiệp Ninh Quới, Trung tâm phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản cho vùng đồng bằng sông Cửu Long.
đ) Vùng huyện Phước Long: Là trung tâm của Tiểu vùng kinh tế Bắc quốc lộ 1, tập trung sản xuất lúa gạo kết hợp với nuôi tôm, thủy sản nước lợ, nước ngọt, phát triển các cụm công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, dệt may, du lịch.
X. PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN; PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
a) Về phân vùng bảo vệ môi trường
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm: Khu dân cư tập trung ở đô thị (nội thành, nội thị các đô thị loại I, loại II, loại III); phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của các khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, khu bảo tồn biển; vùng bảo vệ khu vực lấy nước sinh hoạt; khu vực bảo vệ 1 của các di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh; các vùng bảo vệ nghiêm ngặt khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Vùng hạn chế phát thải: Các khu vực đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt (khu vực ngoại thành, ngoại thị của các đô thị từ loại III trở lên, vùng đêm của các khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan, khu bảo tồn biển; khu vực bảo vệ 2 của các di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh; diện tích đất rừng phòng hộ ven biển); các khu du lịch; khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các làng nghề; các vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định; khu dân cư tập trung nội thị của các đô thị loại IV, loại V; các hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; các vùng hạn phát thải khác theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Vùng khác: Các khu vực còn lại nằm ngoài các vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải.
(Chi tiết tại Phụ lục số XXIV)
b) Về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Xây dựng và phát triển các cơ sở bảo tồn loài và nguồn gen động, thực vật quý hiếm; tổ chức quản lý hiệu quả các khu bảo tồn thiên nhiên, rừng ngập mặn ven biển và hành lang đa dạng sinh học nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ môi trường và giá trị đa dạng sinh học.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái; bảo vệ các loài hoang dã nguy cấp, bảo tồn đa dạng loài và nguồn gen; bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Tạo sinh kế bền vững cho người dân sinh sống trong vùng đệm các khu bảo tồn. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
c) Quan trắc chất lượng môi trường và tài nguyên
- Đầu tư nâng cấp đồng bộ mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường, bảo đảm cung cấp cơ sở dữ liệu đầy đủ, kịp thời, tin cậy, đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên và giám sát hiệu quả chất lượng môi trường.
- Vị trí điểm quan trắc, thông số môi trường quan trắc do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phù hợp với đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu bảo vệ môi trường địa phương theo từng giai đoạn.
d) Phương án quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững, phát triển hạ tầng lâm nghiệp
- Bảo vệ và phát triển bền vững rừng phòng hộ ven biển, tăng nhanh diện tích trồng rừng mới. Xây dựng công trình phá sóng, tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ ven sông, ven biển; phát triển cây xanh tại các đô thị, nông thôn, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch.
- Bảo vệ nghiêm ngặt và bảo tồn đa dạng sinh học trong các khu bảo tồn thiên nhiên, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, thực hiện tốt công tác phòng cháy và chữa cháy rừng, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Kết hợp bảo vệ, phát triển rừng với phát triển dịch vụ du lịch; thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê môi trường rừng; chủ động tham gia thị trường các - bon.
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản
Khoanh vùng quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác. Rà soát các khu vực khoáng sản, nếu đủ điều kiện cấp phép thăm dò, khai thác thì bổ sung vào phương án thăm dò, khai thác khoáng sản khi có nhu cầu và phù hợp với quy định pháp luật. Tiếp tục thăm dò các điểm khoáng sản có triển vọng thuộc khu vực công bố khoáng sản của cấp có thẩm quyền.
(Chi tiết tại Phụ lục XXV)
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước
- Tổ chức điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ. Đầu tư xây dựng hệ thống giám sát tài nguyên nước; duy trì việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên sông, tầng chứa nước, ưu tiên cho vùng sinh thái lợ.
- Nghiên cứu xây dựng các công trình tích trữ nước, điều tiết, chuyển dẫn, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước. Phân bổ nguồn nước theo quy định, thực hiện các phương án điều hòa, giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước.
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Phòng, chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra
Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn; triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra, các giải pháp phòng, chống úng, ngập đô thị, nông thôn theo quy định; thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
4. Phương án phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
- Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu của hệ thống kết cấu hạ tầng và các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; thực hiện các giải pháp thông minh, giảm thiểu rủi ro thiên tai do tác động của biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ nghiêm ngặt rừng phòng hộ, trồng mới rừng phòng hộ ven biển diện tích bãi bồi dọc các huyện Đông Hải, Hòa Bình và thành phố Bạc Liêu.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng, củng cố, nâng cấp các tuyến đê sông, đê biển, xây dựng kè chắn sóng để hạn chế xói lở bờ biển ở các khu vực xung yếu; quy hoạch, bố trí dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông; xây dựng các khu neo đậu phòng tránh bão.
XI. DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Trên cơ sở định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, xác định các dự án lớn, có tính chất quan trọng, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội để đầu tư và thu hút đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVI)
XII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, dự án tạo động lực lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Mở rộng các hình thức đầu tư, khuyến khích phương thức đầu tư đối tác công tư (PPP) và hình thức đầu tư khác, đồng thời tăng cường xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước để huy động nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án sản xuất, kinh doanh.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức đấu giá quỹ nhà, đất công để bổ sung nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Khai thác quỹ đất vùng phụ cận các hành lang kinh tế để tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
Nghiên cứu ban hành quy định cơ chế huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước có chất lượng, đủ mạnh ở mọi lĩnh vực. Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách đột phá để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và lao động có kỹ năng gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động.
Chú trọng hơn nữa đào tạo các ngành nghề mới, tiềm năng, đầu tư cho các nhóm nghiên cứu sâu về các lĩnh vực kỹ thuật số, công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, số hóa, năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học và sự tích hợp giữa chúng.
Tập trung nguồn lực xây dựng mở rộng các cơ sở đào tạo, dạy nghề chất lượng cao, tăng cường kết nối giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là đầu tư xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm môi trường. Phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn, sản xuất sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác liên tỉnh với các địa phương lân cận trong công tác bảo vệ môi trường, nhất là liên quan đến bảo vệ môi trường biển, bảo vệ rừng, bảo vệ đa dạng sinh học giữa các khu vực giáp ranh; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
Mở rộng và đẩy nhanh tốc độ ứng dụng những thành tựu của khoa học công nghệ, nhất là ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến các nông sản, thủy sản chủ lực của tỉnh.
Xây dựng chương trình, kế hoạch chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển hạ tầng, cơ sở dữ liệu số, tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số. Huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản nhà nước.
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Nghiên cứu đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành để thu hút thêm các nguồn lực cho phát triển khu vực động lực và sự liên kết giữa khu vực động lực với các khu vực phụ trợ.
Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết; tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, các cơ quan hợp tác quốc tế và xúc tiến thương mại nước ngoài, các đại sứ quán và cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
5. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
Nghiên cứu các mô hình và thực tiễn quản lý phát triển đô thị và nông thôn để nâng cao năng lực quản lý và thực thi của chính quyền.
Xây dựng và thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách để phát triển các thị trở thành đô thị hiện đại, thông minh, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa, liên vùng đô thị.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án, Chương trình quốc gia về phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp đô thị; xây dựng và phát triển các đô thị thông minh.
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện chất lượng dịch vụ xã hội ở khu vực nông thôn để nâng cao chất lượng sống; chăm lo đời sống tại các vùng nông thôn, giảm di dân, góp phần ổn định xã hội và giảm nghèo.
6. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch
a) Tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong triển khai thực hiện.
b) Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác theo quy định của pháp luật liên quan, đảm bảo đồng bộ.
c) Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch, thường xuyên cập nhật, cụ thể hóa các nội dung quy hoạch trong kế hoạch 05 năm và hàng năm. Các cấp, các ngành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chương trình, kế hoạch phát triển bảo đảm phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trong quá trình triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá, giám sát việc thực hiện quy hoạch theo quy định.
XIII. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch nêu tại Phụ lục đính kèm Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục XXVII)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu.
c) Xây dựng, trình phê duyệt, ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện Quy hoạch gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch, rà soát điều chỉnh Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Quy hoạch tỉnh; hướng dẫn, kiểm soát, phân công, phân cấp, điều phối bảo đảm thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trong quá trình thực hiện Quy hoạch; nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong thực hiện và quản lý Quy hoạch.
đ) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
e) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh trong trường hợp có mâu thuẫn so với quy hoạch cấp cao hơn theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
h) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các chương trình, dự án, đề án, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, bảo đảm đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời người quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Đối với các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu có) chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
Trong quá trình nghiên cứu, triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối với ý kiến thẩm định, rà soát, tham gia góp ý của các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; các phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan; việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong Danh mục dự án dự kiến ưu tiên đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này, phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của đất nước, vùng và địa phương, mục tiêu, định hướng, phương án phát triển đã được xác định tại Quyết định này và quy hoạch có liên quan (nếu có); thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Công văn số 4844/UBND-TH ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu trong việc đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp, huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu quả các mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo đảm thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của đất nước và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg Ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_______________
TT | Tên đô thị | Phân loại đô thị | ||
Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | Tầm nhìn đến 2050 | ||
1 | Thành phố Bạc Liêu | II | I | Thành phố Bạc Liêu (loại I) |
2 | Thị xã Giá Rai | IV | Thành phố Giá Rai (loại III) | Thành phố Giá Rai (loại II) |
| Huyện Hòa Bình |
|
|
|
3 | Thị trấn Hòa Bình | V | IV | IV |
4 | Cái Cùng (xã Vĩnh Thịnh) |
| V | V |
5 | Vĩnh Mỹ B |
| V | V |
* | Vĩnh Bình |
|
| V |
| Huyện Vĩnh Lợi |
|
|
|
6 | Thị trấn Châu Hưng | V | IV | IV |
7 | Vĩnh Hưng |
| V | V |
8 | Hưng Thành |
| V | V |
| Huyện Hồng Dân |
|
|
|
9 | Thị trấn Ngan Dừa | V | IV | IV |
10 | Ninh Quới A |
| V | V |
11 | Ba Đình |
| V | V |
* | Ninh Quới |
|
| V |
* | Ninh Thạnh Lợi |
|
| V |
| Huyện Phước Long |
|
| Thị xã Phước Long (loại III) |
12 | Thị trấn Phước Long | V | IV | |
13 | Phó Sinh (xã Phước Long) |
| V | |
14 | Chủ Chí (xã Phong Thanh Tây B) |
| V | |
| Huyện Đông Hải |
|
| Thị xã Đông Hải (loại III) |
15 | Thị trấn Gành Hào | V | IV | |
16 | Điền Hải |
| V | |
17 | Định Thành |
| V |
Ghi chú:
- Định hướng phân loại đô thị bảo đảm phù hợp với Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
- Trong quá trình xây dựng phát triển đô thị, nếu các đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị sớm hơn hoặc muộn hơn định hướng thì thực hiện thủ tục đánh giá; công nhận loại đô thị tại thời điểm đánh giá đạt các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định của pháp luật.
(*) Các đô thị quy hoạch sau năm 2030.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
TT | Tên Khu công nghiệp | Địa điểm dự kiến | Diện tích dự kiến (ha) | Ghi chú |
A | Các khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu phân bổ đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 03 năm 2022 | |||
I | Đang hoạt động | |||
1 | Khu công nghiệp Trà Kha | Thành phố Bạc Liêu | 60 (thực tế) | Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
II | Các khu công nghiệp thành lập mới khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật | |||
1 | Khu công nghiệp Láng Trâm | Thị xã Giá Rai | 100 (điều chỉnh) | Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
B | Các khu công nghiệp có tiềm năng, dự kiến thành lập mới trong trường hợp được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu, kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật | |||
1 | Khu công nghiệp Ninh Quới | Huyện Hồng Dân | 257 | Quy hoạch mới |
2 | Khu công nghiệp Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 500 | Quy hoạch mới |
Ghi chú:
- Tên, quy mô diện tích và phạm vi ranh giới các khu công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư và được cấp có thẩm quyền quyết định, bảo đảm đúng chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền.
- Các khu công nghiệp tiềm năng có nhu cầu đầu tư sớm hơn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
__________________
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm dự kiến | Diện tích dự kiến (ha) | Ngành nghề hoạt động dự kiến |
A | Các cụm công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu phân bổ đất tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 | |||
I | Các cụm công nghiệp đã được quy hoạch | |||
1 | Cụm công nghiệp Chủ Chí | Huyện Phước Long | 30 | Chế biến thủy sản, nông sản, tiểu thủ công nghiệp |
2 | Cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ | Huyện Hòa Bình | 30 | Chế biến thủy sản, nông sản, tiểu thủ công nghiệp |
3 | Cụm công nghiệp Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi | 50 | Chế biến nông sản, thức ăn chăn nuôi, cơ khí nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
4 | Cụm công nghiệp Hồng Dân | Huyện Hồng Dân | 50 | Chế biến nông sản, thức ăn chăn nuôi, cơ khí nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
II | Các cụm công nghiệp quy hoạch mới | |||
1 | Cụm công nghiệp Chủ Chí 2 | Huyện Phước Long | 50 | Chế biến thủy sản, nông sản, tiểu thủ công nghiệp |
2 | Cụm công nghiệp Châu Hưng A | Huyện Vĩnh Lợi | 50 | Chế biến nông sản, thức ăn chăn nuôi, cơ khí nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
3 | Cụm công nghiệp Tân Thạnh | Thị xã Giá Rai | 70 | Chế biến thủy sản, cơ khí sửa chữa tàu, thuyền, tiểu thủ công nghiệp |
4 | Cụm công nghiệp Phong Thạnh Tây | Thị xã Giá Rai | 70 | Chế biến thủy sản, cơ khí sửa chữa tàu, thuyền, tiểu thủ công nghiệp |
5 | Cụm công nghiệp Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 70 | Chế biến thủy sản, tiểu thủ công nghiệp |
6 | Cụm công nghiệp Đông Hải | Huyện Đông Hải | 70 | Chế biến thủy sản cơ khí sửa chữa tàu, thuyền, tiểu thủ công nghiệp |
B | Cụm công nghiệp có tiềm năng (dự kiến được triển khai thực hiện khi có đủ điều kiện theo quy định) | |||
1 | Cụm công nghiệp Ninh Quới A | Huyện Hồng Dân | 70 | Chế biến nông sản, logistics |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn phải phù hợp với nhu cầu thực tế và căn cứ theo chỉ tiêu sử dụng đất trong thời kỳ 2021 - 2030 và sau năm 2030 được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tên, quy mô và phạm vi ranh giới các cụm công nghiệp sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và triển khai dự án đầu tư.
- Các cụm công nghiệp tiềm năng có nhu cầu đầu tư sớm hơn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thì cơ quan được giao chủ trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN KHU, ĐIỂM DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
TT | Tên khu, điểm du lịch | Địa điểm | Ghi chú |
| Đầu tư, cải tạo, nâng cấp, mở rộng |
|
|
1 | Đền thờ Bác Hồ | Huyện Vĩnh Lợi |
|
2 | Khu du lịch sinh thái Hồ Nam | Thành phố Bạc Liêu |
|
3 | Quảng trường Hùng Vương | Thành phố Bạc Liêu |
|
4 | Khu Lưu niệm nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ và nhạc sỹ Cao Văn Lầu | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng thành khu du lịch cấp tỉnh |
5 | Khu Nhà Công tử Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
|
6 | Khu du lịch Bạc Liêu - Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình | Đầu tư phát triển bảo đảm đủ điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia |
7 | Khu Quán Âm Phật Đài (Phật Bà Nam Hải) | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng thành khu du lịch cấp tỉnh |
8 | Khu Rừng ngập mặn kết hợp thăm quan điện gió Hòa Bình 1 | Huyện Hòa Bình | Xây dựng thành khu du lịch cấp tỉnh |
9 | Di tích lịch sử văn hóa Chùa Xiêm Cán | Thành phố Bạc Liêu |
|
10 | Khu di tích Quốc gia đặc biệt Căn cứ Cái Chanh | Huyện Hồng Dân | Xây dựng thành khu du lịch cấp tỉnh |
11 | Di tích lịch sử Nọc Nạng | Thị xã Giá Rai |
|
Ghi chú:
Tên, vị trí, quy mô và phạm vi ranh giới sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ, đồng thời không vượt chỉ tiêu phân bổ đất đai đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong quá trình xem xét, chấp thuận các đề xuất chủ trương đầu tư, các chi tiết về nội dung, quy mô và địa điểm đầu tư xây dựng công trình của từng dự án có thể điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế, nhưng phải bảo đảm mục tiêu của dự án phù hợp với quy hoạch và được sự thống nhất của các cơ quan liên quan theo quy định.
PHỤ LỤC V
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
________________
TT | Tên khu | Địa điểm | Diện tích dự kiến (ha) |
I | Khu bảo tồn cấp quốc gia |
| |
1 | Khu bảo tồn thiên nhiên Vườn chim Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 125,8 ha (vùng lõi) và 258 ha (vùng đệm) |
2 | Khu bảo tồn thiên nhiên Ấp Canh Điền | Huyện Đông Hải | 152,2 ha (vùng lõi) và 242 ha (vùng đệm) |
II | Khu bảo tồn đa dạng sinh học cao |
| |
1 | Khu dự trữ thiên nhiên Rừng ngập mặn ven biển | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | 4.278 ha (diện tích rừng ven biển) |
2 | Khu bảo tồn loài sinh cảnh Vườn chim ấp Lập Điền | Huyện Đông Hải | 21 ha |
III | Cơ sở bảo tồn |
|
|
1 | Khu bảo tồn cảnh quan Cụm Nhãn cổ Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 3 ha |
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC TUYẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, THỜI KỲ ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
TT | Tên tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Quy mô tối thiểu dự kiến (cấp đường, số làn xe) |
| MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG TỈNH | |||
I | Nâng cấp, cải tạo |
|
|
|
1 | ĐT.976 | Thành phố Bạc Liêu | Ranh Sóc Trăng | Cấp IV, 2 làn xe |
2 | ĐT.976B | Thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi | Xã Hưng Thành, huyện Vĩnh Lợi | Cấp IV, 2 làn xe |
3 | ĐT.977 (Đường bộ ven biển) | Ranh tỉnh Sóc Trăng, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | Cầu Gành Hào, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | Cấp III, 2 - 4 làn xe |
4 | ĐT.977B | Nam sông Bạc Liêu - Cà Mau | ĐT.977D, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | Cấp IV, 2 làn xe |
5 | ĐT.977D (tuyến đê biển) | Ranh tỉnh Sóc Trăng, xã Vĩnh Trạch Đông, thành phố Bạc Liêu | Gò Cát, xã Điền Hải, thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | Cấp III, 2 - 4 làn xe |
6 | ĐT.978 | Quốc lộ 1, xã Long Thạnh, huyện Vĩnh Lợi | Xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân | Cấp IV, 2 làn xe |
7 | ĐT.978B | Quốc lộ Quản Lộ - Phụng Hiệp, huyện Phước Long | ĐT.977D (Đê biển), huyện Hòa Bình | Cấp IV, 2 làn xe |
8 | ĐT.979 | Quốc lộ 1, xã Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình | Xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân | Cấp IV, 2 làn xe |
9 | ĐT.979B | Quốc lộ 1, thị xã Giá Rai | ĐT.977D (Đê biển), huyện Đông Hải | Cấp IV, 2 làn xe |
10 | ĐT.980B | Quốc lộ 1, thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi | ĐT.981, thị xã Giá Rai | Cấp IV, 2 làn xe |
11 | ĐT.981 | Quốc lộ 1, thị xã Giá Rai | Ranh Cà Mau, xã Phong Thạnh Tây B, huyện Phước Long | Cấp IV, 2 làn xe |
12 | ĐT.981B | Quốc lộ 1, thị xã Giá Rai | ĐT.982, TT Gành Hào, huyện Đông Hải | Cấp IV, 2 làn xe |
13 | ĐT.982 | Quốc lộ 1, thị xã Giá Rai | ĐT.977 (Đường bộ ven biển), huyện Đông Hải | Cấp IV, 2 làn xe |
14 | ĐT.982B | Quốc lộ 1, thị xã Giá Rai | Ranh Cà Mau, xã Tân Thạnh, thị xã Giá Rai | Cấp IV, 2 làn xe |
15 | Nâng cấp ĐT.980 thành đường QL.63B | Ranh tỉnh Kiên Giang, xã Ninh Thạnh Lợi A, huyện Hồng Dân | ĐT.977 (Đường bộ ven biển) xã Điền Hải, huyện Đông Hải | Cấp III, 2 - 4 làn xe |
II | Xây dựng mới |
|
|
|
1 | Đường vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu (bao gồm cả nhánh kết nối với đường ven biển 5,7 km) | Quốc lộ 1, phường 8, thành phố Bạc Liêu | Đầu đường Võ Văn Kiệt (nút giao ngã 5), phường 1, thành phố Bạc Liêu | Theo tiêu chuẩn đường đô thị |
2 | Tuyến đường song hành phía Đông QL.1 | Đường vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu tại Km 1+500 | ĐH.28 (huyện Vĩnh Lợi) tại lý trình Km1+000 | Theo tiêu chuẩn đường đô thị |
3 | ĐT.977C (Đường nối tiếp cao tốc Rạch Giá - Bạc Liêu đến Đê biển (tại xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình) | Giao Quốc lộ 1 với cao tốc (tại phường 8, thành phố Bạc Liêu) | ĐT.977D (tuyến đê biển) | Cấp III, 2 - 4 làn xe |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
- Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cầu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.
- Các đoạn đường qua đô thị quy mô thực hiện theo quy hoạch đô thị. Số làn xe đến năm 2030 có thể được mở rộng theo quy mô quy hoạch sau năm 2030 khi có nhu cầu thực tế.
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC DỰ KIẾN HỆ THỐNG BẾN XE TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
TT | Tên bến | Địa điểm | Quy mô dự kiến (loại, diện tích) |
I | Nâng cấp, cải tạo |
|
|
1 | Bến xe Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai | Loại 3 - 0,5 ha |
2 | Bến xe Gành Hào | Huyện Đông Hải | Loại 3 - 0,5 ha |
3 | Bến xe Châu Thới | Huyện Vĩnh Lợi | Loại 3 - 0,5 ha |
4 | Bến xe Phước Long | Huyện Phước Long | Loại 3 - 0,5 ha |
5 | Bến xe Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân | Loại 3 - 0,5 ha |
II | Xây mới |
|
|
1 | Bến xe Bạc Liêu (di dời) | Huyện Vĩnh Lợi | Loại 1 - 5 ha |
2 | Bến xe Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu | Loại 3 - 0,79 ha |
3 | Bến xe Điền Hải | Huyện Đông Hải | Loại 3 - 0,5 ha |
4 | Bến xe Cái Chanh | Huyện Đông Hải | Loại 3 - 0,5 ha |
5 | Bến xe Phó Sinh | Huyện Phước Long | Loại 3 - 0,5 ha |
6 | Bến xe Chủ Chí | Huyện Phước Long | Loại 3 - 0,5 ha |
7 | Bến xe Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | Loại 3 - 0,5 ha |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Ngoài dự kiến các bến xây dựng mới nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các bến phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC DỰ KIẾN TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
TT | Tên tuyến | Điểm đầu/Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp kỹ thuật |
| Nạo vét, duy tu tuyến hiện có |
|
|
|
1 | Kênh 30/4 - Bạc Liêu | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Biển Đông | 8,8 | V |
2 | Kênh Vĩnh Mỹ - Phước Long | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 23 | VI |
3 | Kênh Cầu Sập - Ninh Quới | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 28 | V |
4 | Kênh Ninh Quới - Ngan Dừa | Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp/ sông Cái Tàu | 15,5 | IV |
5 | Kênh Giá Rai - Phó Sinh | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 16,5 | IV |
6 | Kênh Xóm Lung - Cái Cùng | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Biển Đông | 13,0 | V |
7 | Kênh Hộ Phòng - Chủ Chí | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 13,8 | III |
8 | Kênh Cây Giang | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Biển Đông | 16,5 | VI |
9 | Kênh Phó Sinh - Cạnh Đền | Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp/ sông Cạnh Đền | 16,0 | V |
10 | Kênh Xáng Láng Trâm | Kênh Cà Mau - Bạc Liêu/ Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | 7,8 | V |
11 | Kênh Chủ Chí - Chợ Hội | Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp/ ranh Cà Mau | 8,4 | V |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án nêu trên phải phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, chiều dài, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC DỰ KIẾN HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên cảng | Địa điểm | Quy mô dự kiến (ha) |
I | Xây mới bến tàu khách |
| |
1 | Bến tàu khách Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 1,0 |
2 | Bến tàu khách Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai | 0,7 |
3 | Bến tàu khách Gành Hào | Huyện Đông Hải | 1,0 |
4 | Bến tàu khách Phước Long | Huyện Phước Long | 0,75 |
5 | Bến tàu khách Chủ Chí | Huyện Phước Long | 0,75 |
6 | Bến tàu khách Phó Sinh | Huyện Phước Long | 0,75 |
7 | Bến tàu khách Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu | 5,0 |
8 | Bến tàu khách Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân | 0,75 |
9 | Bến tàu khách Vĩnh Lộc A | Huyện Hồng Dân | 0,75 |
II | Xây mới bến hàng hóa (bến tổng hợp) |
|
|
1 | Bến Bạc Liêu 1 | Thành phố Bạc Liêu | 1,0 |
2 | Bến Bạc Liêu 2 | Thành phố Bạc Liêu | 0,5 |
3 | Bến Bạc Liêu 3 | Thành phố Bạc Liêu | 1,5 |
4 | Bến Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 0,5 |
5 | Bến Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi | 0,5 |
6 | Bến Định Thành | Huyện Đông Hải | 0,5 |
7 | Bến Cái Cùng | Huyện Hòa Bình | 5,0 |
8 | Bến Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai | 1,5 |
9 | Bến Ninh Quới A | Huyện Hồng Dân | 0,5 |
10 | Bến Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân | 0,3 |
11 | Bến Phước Long | Huyện Phước Long | 0,5 |
12 | Bến Phó Sinh | Huyện Phước Long | 0,3 |
13 | Bến Chủ Chí | Huyện Phước Long | 1,5 |
14 | Bến Ninh Thạnh Lợi | Huyện Hồng Dân | 0,5 |
15 | Bến Xẻo Chích | Huyện Vĩnh Lợi | 0,3 |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các dự án bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Ngoài dự kiến các bến xây dựng mới nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các bến phù hợp với định hướng của các quy hoạch liên quan.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU VỰC CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN ĐIỆN TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Hạng mục | Quy mô, công suất (MW) | Địa điểm |
1 | Khu vực điện gió Bạc Liêu | 160 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Khu vực điện gió Hòa Bình | 1.040 | Huyện Hòa Bình |
3 | Khu vực điện gió Đông Hải | 350 | Huyện Đông Hải |
4 | Các dự án điện gió phục vụ xuất khẩu | 10.000 | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
5 | Các dự án điện mặt trời Đông Hải (tự sản, tự tiêu, xuất khẩu) | 6.000 | Huyện Đông Hải |
6 | Nhà máy điện sinh khối | 33 | Huyện Vĩnh Lợi |
7 | Các dự án điện gió tiềm năng khác | 8.000 | Các huyện, thị, thành phố |
Ghi chú:
- Việc triển khai các dự án nêu trên chỉ được thực hiện khi bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII); Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các quyết định, quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu thực tế phát triển của tỉnh Bạc Liêu.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC XI
DANH MỤC DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
A. DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRẠM BIẾN ÁP 110KV
TT | Trạm biến áp | Công suất (MVA) | Địa điểm | |
Hiện trạng năm 2020 | Dự kiến đến năm 2030 |
| ||
I | Nâng cấp cải tạo | 80 | 126 | |
1 | TBA 110kV Đông Hải | 40 | 63 | Huyện Đông Hải |
2 | TBA 110kV Giá Rai | 40 | 63 | Thị xã Giá Rai |
II | Xây dựng mới |
| 240 |
|
1 | Trạm 110kV Hiệp Thành |
| 40 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Trạm 110kV Ngan Dừa |
| 40 | Huyện Hồng Dân |
3 | Trạm 110kV Láng Trâm |
| 40 | Thị xã Giá Rai |
4 | Trạm 110kV Châu Hưng |
| 40 | Huyện Vĩnh Lợi |
5 | Trạm 110kV Ninh Quới |
| 40 | Huyện Hồng Dân |
6 | Trạm 110kV Vĩnh Mỹ |
| 40 | Huyện Hòa Bình |
7 | Trạm 110kV Vĩnh Hậu |
| 40 | Huyện Hòa Bình |
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp phải căn cứ vào quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình thực hiện, tùy điều kiện phát triển thực tiễn và quy hoạch để lắp đặt máy biến áp phù hợp; đối với máy biến áp 110kV, tùy vào cấp điện áp trung áp khu vực đang sử dụng và phụ tải tại khu vực cấp điện để lắp đặt số cuộn dây và cấp điện áp phù hợp.
B. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DÂY 110kV
TT | Tên đường dây | Tiết diện dự kiến | Chiều dài dự kiến (km) | Ghi chú |
I | Đường dây 110kV nâng cấp, cải tạo | |||
1 | Cải tạo đường dây 110kV Bạc Liêu - Giá Rai (từ trụ 25 đến trụ 175) | AC240 | 21,2 | Nâng tiết diện lên AC 240 mm2 |
2 | Cải tạo đường dây 110 kV Giá Rai - Cà Mau (từ trụ 175 đến trụ 288) | AC240 | 34 | Nâng tiết diện lên AC 240 mm2 |
3 | Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Thạnh Trị - Sóc Trăng (Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị - Sóc Trăng (AC185) thành dây phân pha AC-2x185) | AC-2x185 | 71 | Nâng tiết diện lên AC-2x185 mm2 |
4 | Phân pha đường dây 110 kV 172 ĐG Hòa Bình 2 - 171 Hiệp Thành |
| 15 | Tăng cường khả năng mang tải của đường dây nhằm giải phóng nguồn điện gió |
5 | Cải tạo đường dây 110 kV Hồng Dân - An Xuyên (từ trụ 248 đến trụ 422) | AC240 | 32,4 | Nâng tiết diện lên AC 240 mm2 |
6 | Cải tạo đường dây 110 kV Hồng Dân - Long Mỹ (từ trụ 157 đến trụ 248) | AC240 | 17,3 | Nâng tiết diện lên AC 240 mm2 |
II | Đường dây 110kV xây dựng mới |
|
|
|
1 | Đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu | AC 240 | 33 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
2 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Hiệp Thành | AC 240 | 7 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
3 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Ngan Dừa | AC 240 | 10 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
4 | Xuất tuyến trạm 220 kV Giá Rai rẽ nhánh Hồng Dân - An Xuyên | AC240 | 9 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
5 | Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Bạc Liêu 2 đến đường dây Hồng Dân - Long Mỹ | AC240 | 30 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
6 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Láng Trâm | AC 240 | 1 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
7 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Châu Hưng | AC 240 | 1 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
8 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Ninh Quới | AC 240 | 0,5 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
9 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Vĩnh Mỹ | AC 240 | 1 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
10 | Xuất tuyến 110 kV sau TB A 220 kV Hòa Bình, số mạch từ 2 - 4 mạch đấu nối vào đường dây 110 kV Hòa Bình - Đông Hải | AC 240 | 4,0 | Xây mới tiết diện AC 240 mm2 |
Ghi chú:
- Việc đầu tư xây dựng các tuyến đường đây 110kV căn cứ quy hoạch và kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Vị trí, chiều dài đường dây sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án.
- Các nhà máy điện gió đã đấu nối vào đường dây 110kV và đã hòa lưới hoạt động ổn định (gồm nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn 1, giai đoạn 2; nhà máy điện gió Đông Hải 1- giai đoạn 1, giai đoạn 2; nhà máy điện gió Hòa Bình 1 - giai đoạn 1, giai đoạn 2; nhà máy điện gió Hòa Bình 2) được giữ nguyên đấu nối theo hiện trạng đang vận hành.
- Các nhà máy điện gió đang thực hiện đầu tư (nhà máy điện gió Đông Hải 2) có phương án đấu nối vào đường dây 110kV hiện hữu: được giữ nguyên đấu nối theo phương án đang triển khai thi công, xây dựng.
- Các dự án điện gió trong quy hoạch này thực hiện đấu nối theo phương án trong hồ sơ quy hoạch được duyệt.
- Các lộ ra 110kV sau các trạm biến áp 220kV Hòa Bình, trạm biến áp 220kV Đông Hải: Thực hiện chi tiết theo quy hoạch được duyệt.
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Danh mục | Địa điểm | Ghi chú |
A | PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỦY LỢI |
|
|
I | Cống |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng mới cống Cái Tràm, Cầu Số 3, Chệt Niêu, Xóm Lung, Ấp Dôn, Cả Vĩnh, cống Nước Mặn tỉnh Bạc Liêu | Huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu | Xây dựng mới 7 cống Bc= 8-10 m |
2 | Nâng cấp, xây mới hệ thống cống Bắc quốc lộ 1A (Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình và Vĩnh Lợi) | Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, thành phố Bạc Liêu | Nâng cấp các cống đã xuống cấp |
3 | Dự án hệ thống công trình điều tiết, bổ sung nước phục vụ nuôi trồng thủy sản vùng phía Nam quốc lộ 1A | Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Đông Hải | Xây dựng 2 cống âu trên kênh Cà Mau - Bạc Liêu và các cống bờ Đông kênh Hộ Phòng - Giá Rai |
4 | Dự án đầu tư xây dựng các cống kết hợp trạm bơm dọc theo kênh Vĩnh Phong, tỉnh Bạc Liêu | Thị xã Giá Rai | Xây dựng 6 cống kết hợp trạm bơm |
5 | Xây dựng cống Xẻo Chích | Huyện Hồng Dân | Bc = 30 m |
6 | Nâng cấp 4 cửa cống (Nhà Mát, Chùa Phật, Cái Cùng, Huyện Kệ) | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Nâng cấp 4 cửa cống |
7 | Hệ thống cống đầu kênh cấp 2 Nam quốc lộ 1A | Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Xây dựng mới 23 cống |
8 | Nâng cấp cửa van và hệ thống đóng mở cho các cống đập phân ranh mặn ngọt | Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân | 49 công trình |
9 | Đầu tư xây dựng hệ thống cống đầu kênh cấp 2, phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng Bắc kênh Quản Lộ Phụng Hiệp | Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân | 11 cống |
10 | Hệ thống cống bờ Tây kênh Cầu Sập - Ngan Dừa | Huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu | 21 cống, Bc = 5 - 20 m |
II | Kênh |
|
|
1 | Nạo vét hệ thống kênh cấp 1 | Thành phố Bạc Liêu, các huyện: Hồng Dân, Phước Long, Hòa Bình, Vĩnh Lợi, | Nạo vét 29 tuyến kênh cấp 1 |
2 | Nâng cấp mở rộng trục kênh cấp nước từ Sóc Trăng - Bạc Liêu | Tỉnh Sóc Trăng; tỉnh Bạc Liêu | Nạp vét 2 tuyến kênh |
3 | Nạo vét hệ thống kênh, trục cấp 2 và cấp 3 vượt cấp | Toàn tỉnh | Nạo vét 4.375 tuyến kênh |
III | Chương trình phát triển trạm bơm điện tỉnh Bạc Liêu |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống ô đê bao và trạm bơm điện | Các huyện, thị xã, thành phố | Xây dựng 350 ô đê bao và 680 trạm bơm điện |
IV | Các dự án phục vụ nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp |
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phát triển Tôm Bạc Liêu (giai đoạn 2) | Thành phố Bạc Liêu | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật 418,91 ha |
2 | Dự án phát triển thủy sản bền vững, vay vốn WB | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, | Nâng cấp hạ tầng nuôi trồng thủy sản và xây dựng hạ tầng khai thác thủy sản |
3 | Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp, bán công nghiệp | Toàn tỉnh | Nâng cấp hạ tầng thủy lợi nội đồng |
4 | Dự án thành phần số 07 “Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, kiên cố hóa hệ thống thủy lợi đồng muối Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu” thuộc dự án Nâng cấp cải tạo phục vụ sản xuất muối giai đoạn 2021 - 2025 | Huyện Đông Hải | 1.380 ha |
5 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất giống thủy sản đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Xây dựng mới hạ tầng phục vụ 300 ha |
6 | Dự án nạo vét hệ thống thủy lợi cấp bách, thau chua rửa mặn, phục vụ sản xuất kết hợp giao thông thủy vùng Bắc và Nam quốc lộ 1A | Các huyện: Phước Long, Hòa Bình, Đông Hải, Vĩnh Lợi, Hồng Dân | Nạo vét các kênh trục phục vụ 28.000 ha |
7 | Dự án xây dựng ô bao ngăn mặn cấp bách kết hợp công trình giao thông để bảo vệ và phát triển vùng sản xuất lúa tôm | Huyện Phước Long, thị xã Giá Rai | Hạ tầng thủy lợi phục vụ 3.100 ha |
8 | Dự án xây dựng ô bao ngăn mặn cấp bách kết hợp công trình giao thông để bảo vệ và phát triển vùng sản xuất lúa tôm | Huyện Hồng Dân | Xây dựng 11,7 km đê bao |
9 | Dự án xây dựng vùng sản xuất lúa - tôm ổn định thị xã Giá Rai (2.850 ha) | Thị xã Giá Rai | Đê bao cống nội đồng phục vụ 2.850 ha |
10 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng lúa - tôm Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Lộc, huyện Hồng Dân | Hạ tầng thủy lợi phục vụ 2480 ha |
11 | Dự án xây dựng ô đê bao ngăn mặn cấp bách kết hợp các công trình giao thông để bảo vệ và phát triển vùng sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản | Huyện Vĩnh Lợi | Xây dựng 4,2 km đê bao và hạ tầng thủy lợi nội đồng |
12 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng lúa - tôm | Huyện Hồng Dân | Hạ tầng thủy lợi nội đồng phục vụ 15.000 ha |
13 | Dự án đầu tư xây dựng nạo vét tuyến kênh trục Hòa Bình | Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long | Nạo vét kênh trục Hòa Bình 25,2 km, nâng cấp tuyến đê bao 5,7 km và 7 cầu trên tuyến |
14 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp vùng phía Bắc quốc lộ 1 | Huyện Hòa Bình | Hạ tầng nông nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ 10.000 ha |
V | Chương trình nước sạch nông thôn | Toàn tỉnh | 41 trạm cấp nước |
VI | Dự án liên quan thích ứng biến đổi khí hậu |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình | Xây dựng 4 km kè bảo vệ bờ biển huyện Hòa Bình. Hệ thống cống, nạo vét kênh mương |
2 | Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi sinh kế tỉnh Bạc Liêu (WB11) | Toàn tỉnh | Hạ tầng thủy lợi, giao thông, điện |
3 | Dự án cải thiện hệ thống thủy lợi các tỉnh ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu vay vốn ODA Nhật Bản | Huyện Đông Hải | Nâng cấp đê biển, xây dựng cống Gành Hào |
4 | Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu hỗ trợ chuyển đổi nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu vùng ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long | Toàn tỉnh | Nạo vét kênh mương các cấp và thủy lợi nội đồng |
B | PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI | ||
I | Đê biển và đê sông, đường ven biển |
|
|
1 | Dự án sửa chữa nâng cấp mái đê, khắc phục sạt lở, nâng cấp đê cấp bách | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình | Nâng cấp 7 km đê |
2 | Dự án xây dựng nâng cấp đê biển Đông và hệ thống cống qua đê cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Nâng cấp 4 km và 05 cống |
3 | Dự án xây dựng, nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu (đoạn từ kênh Mương 1 đến kênh Huyện Kệ) | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Nâng cấp 20,64 km đê biển |
4 | Dự án xây dựng, nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu (Huyện Kệ đến ngã 3 Mũi Tàu) | Huyện Đông Hải | Nâng cấp 10 km đê biển |
5 | Dự án đê biển bảo vệ khu vực Quan âm phật đài Nam Hải | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 1 km đê biển |
6 | Dự án xây dựng, nâng cấp đê biển Đông cấp bách chống biến đổi khí hậu tỉnh Bạc Liêu đoạn từ Quan âm Phật đài đến Mương 1 | Huyện Hòa Bình, thành phố Bạc Liêu | Nâng cấp 8,3 km đê |
7 | Dự án xây dựng nâng cấp đê biển Đông và hệ thống cống qua đê | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Nâng cấp 3 km đê, 674 m kè, 6 cống ngăn triều qua đê, 4 cống qua kè Gành Hào, 724 đường sau kè Gành Hào |
8 | Xây dựng hệ thống đê sông và công trình để phòng chống triều cường cho 5 xã phía Tây huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai | Chiều dài 66 km |
9 | Nâng cấp đê sông Nam Cà Mau - Bạc Liêu từ Hộ Phòng đến Ngã Ba Vàm Lẻo | Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, thành phố Bạc Liêu | Nâng cấp 53 km và xây dựng các cống dưới đê |
10 | Nâng cấp hệ thống đê sông vùng Nam quốc lộ 1 (06 tuyến đê dọc kênh Cái Cùng, Huyện Kệ, Chùa Phật) | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Nâng cấp 35 km đê |
11 | Dự án đường ven biển đoạn qua tỉnh Bạc Liêu và đoạn nhánh kết nối đường Nam Sông Hậu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | Nâng cấp đường ven biển và đoạn nhánh kết nối đường Nam Sông Hậu |
II | Hạ tầng kè chống sạt lở bờ sông, bờ biển |
|
|
| Bờ biển |
|
|
1 | Dự án chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 4 km kè giảm sóng bằng bê tông cốt thép, kết hợp trồng rừng |
2 | Dự án chống xói lở bờ biển khu vực Quan âm Phật Đài | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 2 km kè giảm sóng bằng bê tông cốt thép, kết hợp trồng rừng |
3 | Dự án chống xói lở bờ biển Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn II) | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 1 km kè giảm sóng bằng bê tông cốt thép, kết hợp trồng rừng |
4 | Dự án xói lở bờ biển thành phố Bạc Liêu (đoạn còn lại giữa bờ biển Vĩnh Trạch Đông và bờ biển Nhà Mát) | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 4,2 km kè giảm sóng kết hợp trồng rừng |
5 | Đoạn xói lở bờ biển huyện Hòa Bình (đoạn tiếp giáp kè kết dư Tiểu dự án 10 đến Chùa Phật) | Huyện Hòa Bình | Xây dựng 2,5km kè giảm sóng |
6 | Dự án chống xói lở bờ biển Gành Hào | Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | Xây dựng 2 km kè giảm sóng |
7 | Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ đê biển khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngã 3 Mũi Tàu) | Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | Xây dựng 2,5 km kè bằng bê tông cốt thép |
8 | Dự án xây dựng kè biển Đông từ cầu Huyện Kệ đến ngã ba Mũi Tàu | Huyện Đông Hải | Xây dựng 10,6 km kè bằng bê tông cốt thép |
9 | Dự án nâng cấp kè Gành Hào | Thị trấn Gành Hào, huyện Đông Hải | Toàn tuyến |
| Bờ sông |
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè bờ sông | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 11 km kè bê tông cốt thép |
2 | Kè chống ngập dọc tuyến quốc lộ 1A qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu | Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình | Xây dựng 14 km kè bê tông cốt thép |
3 | Kè chống sạt lở bờ sông trên địa bàn thị xã Giá Rai (từ cầu Giá Rai đến bến xe Hộ Phòng) | Phường 1 và phường Hộ Phòng, thị xã Gia Rai | Xây dựng 3,9 km kè |
4 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Huyện Đông Hải | Xây dựng 1,3 km kè bê tông cốt thép |
5 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn G6) | Huyện Đông Hải | Xây dựng 3 km kè bê tông cốt thép |
6 | Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ Cống Nhà Mát đến cầu Nhà Mát | Phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 4,71 km kè |
7 | Kè hai bên bờ kênh Cà Mau - Bạc Liêu (Đoạn từ bến xe Hộ Phòng hướng đến Cà Mau) | Huyện Đông Hải, thị xã Giá Rai | Xây dựng 32 km kè bê tông cốt thép |
8 | Dự án xây dựng các đoạn kè phòng chống sạt lở sông Gành Hào - Hộ Phòng | Huyện Đông Hải | Xây dựng 40 km kè bê tông cốt thép |
9 | Kè hai bên rạch kênh Xáng (Đoạn từ cống Trà Kha đến cống Trần Huỳnh) | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng 10 km kè bê tông cốt thép |
10 | Kè chống sạt lở 02 bên bờ kênh Nước Mặn và kênh Cả Vĩnh | Huyện Vĩnh Lợi | Xây dựng 5km kè |
III | Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão |
|
|
1 | Dự án khu neo đậu tránh trú bão Gành Hào | Huyện Đông Hải | Số lượng tàu neo đậu 500 tàu dài 30 m |
2 | Dự án nâng cấp mở rộng cảng cá Gành Hào | Huyện Đông Hải | Đạt tiêu chuẩn loại I |
3 | Dự án đầu tư xây dựng khu neo đậu tránh trú bão và bến cá Cái Cùng | Huyện Hòa Bình | Số lượng tàu neo đậu 250 tàu dài 30 m; xây mới Cảng cá loại II |
IV | Di dân và tái định cư |
|
|
1 | Dự án Khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu - giai đoạn 2 | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải | 895 hộ; 5 khu tái định cư |
2 | Dự án đầu tư xây dựng san lấp mặt bằng 03 khu tái định cư (khu tái định cư ấp Biển Đông B, xã Vĩnh Trạch Đông; khu tái định cư Ấp 13 - Thống Nhất - Vĩnh Mẫu, xã Vĩnh Hậu và khu tái định cư ấp Bửu 2, xã Long Điền Đông) thuộc Khu dân cư, tái định cư rừng phòng hộ tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
|
3 | Chương trình di dân tái định cư các khu vực sạt lở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu | Thị xã Giá Rai | Xây dựng hạ tầng bảo đảm sinh kế và ổn định dân cư |
4 | Dự án khu tái định cư phục vụ các dự án kè bờ sông Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Xây dựng công trình ổn định dân cư tại chỗ cho 1.000 hộ dân |
Ghi chú:
- Việc đầu tư các công trình thủy lợi phải phù hợp với Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch liên quan và nhu cầu thực tế phát triển của địa phương.
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
PHỤ LỤC XIII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên cảng cá, khu neo đậu cho tàu thuyền | Địa điểm | Quy mô dự kiến |
1 | Cảng cá Gành Hào kết hợp khu neo đậu tránh trú bão | Huyện Đông Hải | Công suất cảng 25.000 Tấn/năm; neo đậu 500 tàu |
2 | Cảng cá Cái Cùng kết hợp khu neo đậu tránh trú bão | Huyện Hòa Bình | Công suất cảng 15.000 Tấn/năm; neo đậu 250 tàu |
3 | Cảng cá Nhà Mát kết hợp khu neo đậu tránh trú bão | Thành phố Bạc Liêu | Công suất cảng 15.000 Tấn/năm; neo đậu 300 tàu |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
PHỤ LỤC XIV
DANH MỤC DỰ KIẾN NHÀ MÁY NƯỚC TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên nhà máy nước | Công suất dự kiến (m3/ngày đêm) | Địa điểm |
I | Nhà máy nước hiện có cải tạo, nâng công suất | ||
1 | Nhà máy nước số 1 | 15.000 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Nhà máy nước số 2 | 15.000 | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Nhà máy nước thị trấn Ngan Dừa | 2.000 | Huyện Hồng Dân |
4 | Nhà máy nước Phước Long | 2.000 | Huyện Phước Long |
5 | Nhà máy nước Hòa Bình | 4.800 | Huyện Hòa Bình |
6 | Nhà máy nước Châu Hưng | 4.000 | Huyện Vĩnh Lợi |
7 | Nhà máy nước Gành Hào | 4.000 | Huyện Đông Hải |
II | Nhà máy nước và tuyến ống xây dựng mới | ||
1 | Nhà máy nước Giá Rai | 9.500 | Thị xã Giá Rai |
2 | Nhà máy nước Phong Thạnh Tây B | 1.200 | Huyện Phước Long |
3 | Nhà máy nước Phó Sinh | 1.500 | Huyện Phước Long |
4 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Phước Long (công suất tải) | 1.000 | Huyện Phước Long |
5 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về thành phố Bạc Liêu (công suất tải) | 7.000 | Thành phố Bạc Liêu |
6 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Hồng Dân (công suất tải) | 2.000 | Huyện Hồng Dân |
Ghi chú:
- Các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu thời kỳ 2021 - 2030 phải phù hợp với Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Tên, địa điểm, công suất, diện tích, phạm vi cấp nước, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật; phù hợp định hướng quy hoạch, tính khả thi, thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của từng dự án.
- Quy mô, công suất các nhà máy nước có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài dự kiến các nhà máy nước và tuyến ống xây dựng mới nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các nhà máy nước và tuyến ống phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
- Vị trí, quy mô, công suất của đường ống truyền tải chính, đường ống truyền tải khu vực (cấp 1) và trạm bơm tăng áp trên các tuyến ống truyền tải được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo nhà máy nước, trạm cấp nước và phù hợp với nhu cầu cấp nước của địa phương.
PHỤ LỤC XV
DANH MỤC DỰ KIẾN NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_________________
TT | Tên nhà máy | Công suất (m3/ngày đêm) | Địa điểm |
1 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải số 1 | 15.000 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải số 2 | 10.000 | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải Hồng Dân | 2.000 | Huyện Hồng Dân |
4 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải Phước Long | 4.000 | Huyện Phước Long |
5 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải thị xã Giá Rai | 8.000 | Thị xã Giá Rai |
6 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải Vĩnh Lợi | 3.000 | Huyện Vĩnh Lợi |
7 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải Hòa Bình | 4.000 | Huyện Hòa Bình |
8 | Xây mới nhà máy xử lý nước thải Đông Hải | 3.000 | Huyện Đông Hải |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các nhà máy xử lý nước thải được đầu tư trên cơ sở tính toán đồng bộ với tuyến cống, ống thu gom, thoát nước thải sinh hoạt, các tuyến cống, ống thoát nước mưa.
- Quy mô, công suất các nhà máy xử lý nước thải có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài dự kiến các nhà máy xử lý nước thải xây mới nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các nhà máy xử lý nước thải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Khu xử lý | Địa điểm | Diện tích (ha) | Công suất (tấn/ngày) |
1 | Khu 1: Khu xử lý rác thải Châu Hưng (cụm Bạc Liêu - Hòa Bình - Vĩnh Lợi) | Huyện Vĩnh Lợi | 23 (mở rộng) | 400 - 500 |
2 | Khu 2: Khu xử lý rác thải cụm Giá Rai - Đông Hải | Huyện Đông Hải | 13 (xây mới) | 300 - 350 |
3 | Khu 3: Khu xử lý rác thải cụm Phước Long - Hồng Dân | Huyện Hồng Dân | 20 (xây mới) | 350 - 400 |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư, công nghệ áp dụng của các công trình, dự án sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.
- Quy mô, công suất các khu xử lý rác thải có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài dự kiến các khu xử lý rác thải nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các khu xử lý rác thải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHỤ LỤC XVII
DANH MỤC DỰ KIẾN KHU NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến | Quy mô dự kiến (ha) |
1 | Nghĩa trang nhân dân kết hợp cơ sở hỏa táng khu vực thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 20 - 23 |
2 | Nghĩa trang nhân dân kết hợp cơ sở hỏa táng khu vực Hòa Bình - Vĩnh Lợi | Huyện Hòa Bình và huyện Vĩnh Lợi | 9 - 10 |
3 | Nghĩa trang nhân dân kết hợp cơ sở hỏa táng khu vực Giá Rai - Đông Hải | Thị xã Giá Rai Huyện Đông Hải | 12 - 13 |
4 | Nghĩa trang nhân dân kết hợp cơ sở hỏa táng khu vực Phước Long - Hồng Dân | Huyện Phước Long và huyện Hồng Dân | 10 - 11 |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn của từng thời kỳ.
- Quy mô các khu nghĩa trang có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài dự kiến các khu nghĩa trang nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các khu nghĩa trang phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHỤ LỤC XVIII
DANH MỤC DỰ KIẾN HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến | Ghi chú |
1 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực Phước Long - Hồng Dân | Huyện Phước Long | Mở rộng diện tích theo quy định 1,0 ha |
2 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Huyện Phước Long | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
3 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Thị xã Giá Rai | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
4 | Đội cảnh sát phồng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Trung tâm hành chính mới huyện Đông Hải | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
5 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Huyện Hòa Bình | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
6 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Huyện Hồng Dân | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
7 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Huyện Vĩnh Lợi | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
8 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | Thành phố Bạc Liêu | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
9 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên sông thuộc PC07 | Thành phố Bạc Liêu | Bố trí đất và kinh phí xây dựng mới |
10 | Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực Giá Rai - Đông Hải | Thị xã Giá Rai | Bố trí kinh phí xây dựng mới |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC XIX
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Danh mục | Địa điểm | Quy mô dự kiến (giường bệnh) | Ghi chú |
A | Cơ sở y tế công lập |
|
|
|
I | Tuyến tỉnh |
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 1.000 | Đầu tư nâng cấp |
2 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | Thành phố Bạc Liêu | 100 | Đầu tư nâng cấp |
3 | Bệnh viện chuyên khoa tâm thần | Thành phố Bạc Liêu | 80 | Đầu tư nâng cấp |
II | Tuyến huyện |
|
|
|
1 | Trung tâm y tế | Thị xã Giá Rai | 300 | Đầu tư nâng cấp |
2 | Trung tâm y tế | Huyện Đông Hải | 150 | Xây dựng mới Trung tâm, di dời đến vị trí mới thuộc xã Điền Hải, huyện Đông Hải với nhu cầu diện tích đất cấp mới 20.000 m2 |
3 | Trung tâm y tế | Huyện Phước Long | 250 | Đầu tư nâng cấp |
4 | Trung tâm y tế | Huyện Hồng Dân | 140 | Đầu tư nâng cấp |
5 | Trung tâm y tế | Huyện Hòa Bình | 130 | Mở rộng Trung tâm tại vị trí cũ với nhu cầu diện tích đất cấp mới tăng thêm 5.000 m2 |
6 | Trung tâm y tế | Huyện Vĩnh Lợi | 100 | Đầu tư nâng cấp |
7 | Trung tâm y tế | Thành phố Bạc Liêu | 100 | Mở rộng Trung tâm tại vị trí cũ với nhu cầu diện tích đất cấp mới tăng thêm 3.000 m2 |
B | Cơ sở y tế công lập ngoài ngành |
|
| |
1 | Bệnh viện Quân Dân y | Thành phố Bạc Liêu | 130 | Đầu tư nâng cấp |
2 | Bệnh xá Công an | Thành phố Bạc Liêu | 50 | Đầu tư nâng cấp |
C | Cơ sở y tế ngoài công lập |
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa Thanh Vũ Medic | Thành phố Bạc Liêu | 80 | Đầu tư nâng cấp |
2 | Bệnh viện Đa khoa Thanh Vũ Medic Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 300 | Đầu tư nâng cấp |
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng | Thành phố Bạc Liêu | 100 | Xây mới (XHH) tại vị trí phường 5, thành phố Bạc Liêu với diện tích 18.400 m2 |
4 | Bệnh viện Sản Nhi | Thành phố Bạc Liêu | 350 | Xây mới (XHH) tại vị phường 1, thành phố Bạc Liêu với diện tích 39.000 m2 |
5 | Bệnh viện Đa khoa kết hợp nghỉ dưỡng | Thành phố Bạc Liêu | 500 | Xây mới (XHH) tại: phường Nhà Mát, quy mô 51 ha |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình y tế khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XX
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên cơ sở | Địa điểm | Quy mô (ha, m2) |
A | Trường Trung học |
|
|
I | Cải tạo, nâng cấp |
|
|
1 | Trung học phổ thông Hiệp Thành | Thành phố Bạc Liêu | Cơ sở 1 (14.783 m2); cơ sở 2 (4.677 m2) |
2 | Trung học phổ thông Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 19.896 m2 |
3 | Trung học phổ thông Chuyên Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Cơ sở 1 (10.062 m2); cơ sở 2 (7.939 m2) |
4 | Trung học phổ thông Phan Ngọc Hiển | Thành phố Bạc Liêu | 5.969 m2 |
5 | Trung học phổ thông Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân | 16.290 m2 |
6 | Trung học phổ thông Ninh Quới | Huyện Hồng Dân | 16.223 m2 |
7 | Trung học phổ thông Ninh Thạnh Lợi | Huyện Hồng Dân | 13.650 m2 |
8 | Trung học phổ thông Trần Văn Bảy | Huyện Phước Long | 8.873 m2 |
9 | Trung học phổ thông Võ Văn Kiệt | Huyện Phước Long | 19.802 m2 |
10 | Trung học phổ thông Lê Văn Đẩu | Huyện Vĩnh Lợi | 20.891 m2 |
11 | Trung học phổ thông Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi | 12.000 m2 |
12 | Trung học phổ thông Giá Rai | Thi xã Giá Rai | 12.338 m2 |
13 | Trung học phổ thông Nguyễn Trung Trực | Thị xã Giá Rai | 14.966 m2 |
14 | Trung học phổ thông Tân Phong | Thị xã Giá Rai | 10.853 m2 |
15 | Trung học phổ thông Định Thành | Huyện Đông Hải | 10.632 m2 |
16 | Trung học phổ thông Điền Hải | Huyện Đông Hải | 18.833 m2 |
17 | Trung học phổ thông Gành Hào | Huyện Đông Hải | 11.621 m2 |
18 | Trung học phổ thông Lê Thị Riêng | Huyện Hòa Bình | 12.405 m2 |
19 | Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Trần Văn Lắm | Huyện Hòa Bình | 17.267 m2 |
20 | Trường phổ thông Dân tộc nội trú Bạc Liêu | Huyện Hòa Bình | 16.325 m2 |
II | Xây dựng mới |
|
|
1 | Trường trung học phổ thông tư thục Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Xây mới 10.000 m2 |
B | Trường Đại học Bạc Liêu |
|
|
1 | Nâng cấp cơ sở 1, duy trì cơ sở 2 | Thành phố Bạc Liêu | Duy trì 5 ha |
2 | Khu nghiên cứu nông nghiệp thích nghi biến đổi khí hậu | Thành phố Bạc Liêu | Quy hoạch 2 ha |
C | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
|
|
I | Cải tạo, nâng cấp |
|
|
1 | Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Mở rộng đạt 2 ha |
2 | Sáp nhập 2 trường (Trường cao đẳng nghề Bạc Liêu và Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Bạc Liêu) | Thành phố Bạc Liêu | Duy 11,5 ha |
3 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | Duy trì 2.448 m2 |
4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Phước Long | Huyện Phước Long | Duy trì 8,988 m2 |
5 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Hồng Dân | Huyện Hồng Dân | Duy trì 4.711 m2 |
6 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Đông Hải | Huyện Đông Hải | Duy trì 7.479 m2 |
7 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Giá Rai | Thị xã Giá Rai | Duy trì 10.727 m2 |
II | Xây dựng mới |
|
|
1 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi | Xây mới 1.000 m2 |
2 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên hướng nghiệp tỉnh | Thành phố Bạc Liêu | Xây mới 3.793 m2 |
D | Cơ sở an sinh xã hội |
|
|
1 | Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Xây mới 1,0 ha |
2 | Cơ sở giáo dục dành cho người khuyết tật tỉnh | Huyện Vĩnh Lợi | Xây mới 1,0 ha |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt quy hoạch, quyết định chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình giáo dục - đào tạo khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bạc Liêu phải phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các quy hoạch, kế hoạch có liên quan và nhu cầu thực tế của địa phương.
PHỤ LỤC XXI
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Danh mục | Địa điểm |
A | Nâng cấp, tu bổ các di tích cấp quốc gia |
|
1 | Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Căn cứ Cái Chanh | Huyện Hồng Dân |
2 | Di tích khảo cổ Quốc gia đặc biệt Tháp Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi |
3 | Di tích lịch sử Quốc gia Đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh | Huyện Vĩnh Lợi |
4 | Di tích lịch sử Quốc gia Khu lưu niệm Nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam bộ và nhạc sỹ Cao Văn Lầu | Thành phố Bạc Liêu |
5 | Di tích lịch sử Quốc gia Địa điểm Trận Giồng Bốm (1946) | Thị xã Giá Rai |
B | Thiết chế văn hóa, thể thao cấp tỉnh |
|
I | Nâng cấp |
|
1 | Nâng cấp Nhà hát Cao Văn Lầu | Thành phố Bạc Liêu |
II | Quy hoạch và xây dựng mới |
|
1 | Quy hoạch khu bảo tồn di tích khảo cổ Tháp Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi |
2 | Xây mới Trung tâm Văn hóa tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Xây mới Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Xây mới hồ bơi đạt chuẩn tổ chức các giải thi đấu cấp quốc gia | Thành phố Bạc Liêu |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các công trình nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. Các dự án, công trình văn hóa khác ngoài danh mục trên căn cứ vào quy hoạch chuyên ngành của địa phương.
PHỤ LỤC XXII
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CHỢ ĐẦU MỐI, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, TRUNG TÂM LOGISTICS TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên công trình | Địa điểm dự kiến | Quy mô dự kiến (ha) | Ghi chú |
I | Chợ |
|
|
|
1 | Chợ Bạc Liêu 3 | Thành phố Bạc Liêu | Hạng I | Nâng cấp, cải tạo |
2 | Chợ đầu mối thủy sản Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu | Hạng I | Xây dựng mới |
3 | Chợ đầu mối thủy sản Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai | Hạng I | Xây dựng mới |
4 | Chợ đầu mối thủy sản Chủ Chí | Huyện Phước Long | Hạng I | Xây dựng mới |
5 | Chợ đầu mối thủy sản Gành Hào | Huyện Đông Hải | Hạng I | Xây dựng mới |
II | Trung tâm thương mại |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại, hội chợ triển lãm thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | Hạng II | Xây dựng mới |
III | Trung tâm logistics |
|
|
|
1 | Trung tâm logistics Giá Rai | Thị xã Giá Rai | Cấp tỉnh | Xây dựng mới |
Ghi chú:
- Tên, quy mô, phân hạng và phạm vi ranh giới các chợ, trung tâm thương mại, trung tâm logistics sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư.
- Quy mô các dự án nêu trên có thể điều chỉnh để bảo đảm nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Ngoài dự kiến các dự án nêu trên, xem xét theo nhu cầu thực tế, điều chỉnh, phát triển thêm các chợ, trung tâm thương mại, trung tâm logistics phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch, kế hoạch có liên quan.
PHỤ LỤC XXIII
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích (ha) | Ghi chú | ||
Hiện trạng năm 2020 | Chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ đến năm 2030 | Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030 theo đề nghị của Tỉnh |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
I | Tổng diện tích đất tự nhiên |
| 266.788 | 266.788 | 266.788 |
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 223.180 | 223.117 | 222.361 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 81.859 | 84.685 | 84.685 |
|
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 59.119 | 62.919 | 58.510 |
|
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 3.656 | 3.947 | 5.383 |
|
1.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 126 | 259 | 278 |
|
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX |
| 55 | 26 |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 27.904 | 35.893 | 36.650 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 1.041 | 1.146 | 1.146 |
|
2.2 | Đất an ninh** | CAN | 118 | 275 | 275 |
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 60 | 160 | 917 |
|
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 15.103 | 20.593 | 20.593 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 3.927 | 4.827 | 4.827 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 31 | 48 | 48 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 59 | 62 | 62 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 259 | 515 | 515 |
|
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 20 | 108 | 108 |
|
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 4.076 | 8.180 | 8.180 |
|
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 4 | 5 | 5 |
|
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
|
|
|
|
2.6 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 10 | 35 | 35 |
|
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 33 | 55 | 55 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 15.704 | 7.778 | 6.352 |
|
II | Khu chức năng |
|
|
|
|
|
1 | Đất khu công nghệ cao |
|
|
| 419 |
|
2 | Đất khu kinh tế |
|
|
|
|
|
3 | Đất đô thị | KDT | 26.204 | 50.145 | 50.145 |
|
Ghi chú:
*Theo Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025.
**Diện tích đất an ninh đến năm 2030 thực hiện theo Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong quá trình triển khai thực hiện, chỉ tiêu đất quốc phòng, đất an ninh được điều chỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
- Diện tích khu chức năng không tính vào diện tích tự nhiên; diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác; diện tích đất phi nông nghiệp còn lại bao gồm các loại đất như: Đất sông ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước chuyên dùng,... Trong quá trình thực hiện Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu chủ động điều chỉnh các chỉ tiêu giữa các địa phương để phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tên, quy mô diện tích và phạm vi ranh giới các hạng mục công trình dự án sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu tư.
- Đối với các công trình, dự án nằm trong chỉ tiêu sử dụng đất theo từng loại đất nhưng do quy mô diện tích nhỏ chưa được thể hiện cụ thể trong báo cáo thuyết minh tổng hợp và bản đồ phương án sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 thì được thể hiện chi tiết trong quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
PHỤ LỤC XXIV
ĐỊNH HƯỚNG PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên vùng/tiểu vùng |
I | Vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
1 | Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: Nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị, theo phân loại đô thị đến năm 2030 tỉnh Bạc Liêu có 02 đô thị nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm 01 đô thị loại I (thành phố Bạc Liêu) và 01 đô thị loại III (thành phố Giá Rai). Sau năm 2030 tỉnh Bạc Liêu có 04 đô thị nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt gồm: 01 đô thị loại I (thành phố Bạc Liêu), 01 đô thị loại II (thành phố Giá Rai) và 02 đô thị loại III (thị xã Phước Long và thị xã Đông Hải) |
2 | Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước: Nước mặt (nước từ sông Hậu chuyển vào qua kênh trục Quản Lộ Phụng Hiệp và hệ thống kênh Sóc Trăng, Hậu Giang, nước trữ trên hệ thống kênh mương, ao hồ) |
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên Vườn chim Bạc Liêu (phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu) có diện tích 125,8 ha, độ che phủ rừng đạt 81,92 % diện tích vùng lõi |
4 | Khu bảo tồn thiên nhiên Ấp Canh Điền diện tích 152,2 ha (xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải) |
5 | Khu bảo tồn loài sinh cảnh Vườn chim Ấp Lập Điền có diện tích khoảng 21 ha thuộc sự quản lý của tư nhân phân bố tại huyện Đông Hải, huyện Phước Long và thị xã Giá Rai |
6 | Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh là khu vực rừng ngập mặn ven biển, có tổng diện tích 4.278 ha (trong đó 2.300 ha rừng mới trồng) |
7 | Khu bảo tồn nguồn lợi thủy sản ven biển (cua, nghêu, sò) |
II | Vùng hạn chế phát thải |
1 | Vùng đệm của các khu dân cư tập trung ở các đô thị loại I, II, III |
2 | Khu bảo vệ cảnh quan Giồng Nhãn cổ Bạc Liêu kết hợp mô hình du lịch trải nghiệm nhà dân (diện tích khoảng 29.130 m2) |
3 | Hệ thống khu di tích trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu: - Gồm 51 di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng, trong đó có: 01 di tích cấp quốc gia đặc biệt (Khu căn cứ Cái Chanh), 12 di tích cấp quốc gia và 38 di tích cấp tỉnh. - 01 di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, 05 bảo vật quốc gia, 21 ngôi nhà cổ, 05 công trình thờ tự của các dòng họ, 08 kiến trúc mộ cổ, 149 công trình xây dựng như Đền thờ Bác Hồ, Tháp cổ Vĩnh Hưng - Di tích văn hóa Óc-Eo, chùa Xiêm Cán, Chùa Cù Lao của người Khmer, chùa Ông, chùa Bà của người Hoa, khu Phật Bà Đông Hải |
4 | Các khu du lịch như: Vườn nhãn Bạc Liêu; khu du lịch Nhà Mát - Quán âm Phật Đài; khu nhà công tử Bạc Liêu; khu lưu niệm nghệ thuật đờn ca tài tử Nam Bộ và nhạc sĩ Cao Văn Lầu; Khu du lịch sinh thái Hồ Nam; Lăng cá Ông Gành Hào (Lăng Ông Nam Hải); khu Quảng trường Hùng Vương; khu du lịch Tắc Sậy; cánh đồng điện gió Bạc Liêu |
5 | Các khu vực làng nghề truyền thống kết hợp phục vụ tham quan du lịch: Nghề Rèn Ngan Dừa, 06 làng nghề sản xuất muối, 02 làng nghề đan lát, 01 làng nghề mộc, 01 làng nghề dệt chiếu |
6 | Các khu vực rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh: Chủ yếu phân bố ở ven biển từ thành phố Bạc Liêu đến huyện Đông Hải |
7 | Khu vực dự kiến khai thác khoáng sản gồm: Đất sét chủ yếu tập trung trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi, huyện Phước Long, huyện Hòa Bình và cát biển tích tụ ven bờ vùng biển Bạc Liêu |
8 | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: 04 khu công nghiệp (Trà Kha, Láng Trâm, Ninh Quới, Bạc Liêu); 11 cụm công nghiệp (Vĩnh Mỹ, Chủ Chí, Vĩnh Lợi, Hồng Dân, Chủ Chí 2, Châu Hưng A, Tân Thạnh, Phong Thạnh Tây, Hòa Bình, Đông Hải, Ninh Quới A) |
9 | Khu dân cư tập trung nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị: Đến năm 2030 những khu vực nội thành nội thị nằm trong vùng hạn chế phát thải gồm: 05 đô thị loại IV (gồm các thị trấn: Hòa Bình, Châu Hưng, Ngan Dừa, Phước Long và Gành Hào) và 10 đô thị loại V (gồm các đô thị: Phó Sinh (xã Phước Long), Chủ Chí (xã Phong Thạnh Tây B), Vĩnh Hưng, Ninh Quới A, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Mỹ B, Hưng Thành, Ba Đình, Điền Hải, Định Thành). Sau năm 2030 theo mức độ đô thị hóa đạt được trong kỳ quy hoạch để xây dựng đề án sắp xếp, điều chỉnh các đơn vị hành chính cấp huyện, phân loại và phân cấp quản lý đô thị cho phù hợp |
III | Vùng bảo vệ khác |
| Đây là các vùng còn lại trên địa bàn quản lý |
Ghi chú: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC XXV
DANH MỤC CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Loại khoáng sản | Tổng số các khu vực quy hoạch | Tổng diện tích (ha) | Tổng trữ lượng tài nguyên dự báo (1.000 m3) |
I | Mỏ sét |
|
| 19.935 |
1 | Ấp B2, Châu Thới, huyện Vĩnh Lợi | 4 | 200 | 3.780 |
2 | Ấp Trà Ban 1, Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi | 6 | 200 | 2.900 |
3 | Ấp Thông Lưu A , Châu Hưng A, huyện Vĩnh Lợi | 4 | 150 | 2.460 |
4 | Ấp Cù Lao - Cái Giá, Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi | 5 | 150 | 2.490 |
5 | Ấp Sóc Đồn, Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi | 4 | 100 | 1.550 |
6 | Ấp Mỹ Tường 1, Hưng Phú, huyện Phước Long | 5 | 150 | 1.710 |
7 | Ấp Huê 3, Vĩnh Phú Đông, huyện Phước Long | 5 | 150 | 2.235 |
8 | Vĩnh Mỹ B, huyện Hòa Bình | 5 | 100 | 1.490 |
9 | Ấp 2 Tân Phong, thị xã Giá Rai | 4 | 100 | 1.320 |
II | Cát biển san lấp |
|
| 6.094 |
1 | Khối A (khu A) phường Nhà Mát thành phố Bạc Liêu - xã Vĩnh Hậu A, huyện Hòa Bình | 1 | 614 | 2.717 |
2 | Khối B (khu B), xã Vĩnh Hậu, Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | 1 | 250 | 968 |
3 | Khối C (Khu C), xã Long Điền Đông, Long Điền Tây, huyện Đông Hải | 1 | 477 | 2.410 |
Ghi chú: Trong quá trình thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu rà soát, xác định và điều chỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh số lượng, ranh giới, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng (nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn của địa phương và các quy định pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC XXVI
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CỦA TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng |
A | GIAO THÔNG |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng ĐT.979 (đoạn Phước Long - Vĩnh Lộc A) | Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân |
2 | Nâng cấp ĐT.980 (đoạn Giá Rai - Phó Sinh - Cạnh Đền) | Thị xã Giá Rai, huyện Phước Long, huyện Hồng Dân |
3 | Nâng cấp ĐT.978 | Các huyện: Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Phước Long, Hồng Dân |
4 | Xây dựng mới ĐT.977C (đường nối tiếp cao tốc Rạch Giá - thành phố Bạc Liêu đến đê biển) | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình |
5 | Nâng cấp ĐT.976 và ĐT.976B | Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi |
6 | Nâng cấp ĐT.981 và ĐT.982B | Thị xã Giá Rai |
7 | Nâng cấp ĐT.982 | Thị xã Gíá Rai, huyện Đông Hải |
8 | Xây dựng mới đường Vành đai ngoài thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
9 | Xây mới tuyến đường song hành phía Đông quốc lộ 1 | Huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu |
10 | Đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Bạc Liêu và đoạn nhánh kết nối đường Nam sông Hậu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
B | ĐIỆN LỰC |
|
I | Dự án nguồn điện (không kể dự án điện khí đã xác định trong Quy hoạch điện VIII) | |
1 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 3 | Huyện Hòa Bình |
2 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 2-1 | Huyện Hòa Bình |
3 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 4 | Huyện Hòa Bình |
4 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 6 | Huyện Hòa Bình |
5 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 8 | Huyện Hòa Bình |
6 | Nhà máy Điện gió Hòa Bình 5.1 | Huyện Hòa Bình |
7 | Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 | Huyện Đông Hải |
8 | Nhà máy điện gió Đông Hải 13 | Huyện Đông Hải |
9 | Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 | Huyện Đông Hải |
10 | Nhà máy Điện gió Đông Hải 6 | Huyện Đông Hải |
11 | Nhà máy điện sinh khối, ấp Trà Ban 1 | Huyện Vĩnh Lợi |
II | Dự án lưới điện 110 kV |
|
1 | Đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Châu | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Thạnh Trị - Sóc Trăng (Nâng khả năng tải đường dây 110kV Bạc Liêu 2 - Vĩnh Trạch Đông - Thạnh Trị - Sóc Trăng (AC185) thành dây phân pha AC-2x185) | Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi |
3 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Hiệp Thành | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Đường dây đấu nối trạm 110 kV Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân |
5 | Cải tạo đường dây 110kV | Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi |
6 | Cải tạo đường dây 110kV Hồng Dân - An Xuyên (Cà Mau) | Huyện Hồng Dân, huyện Phước Long |
7 | Trạm 110kV Láng Trâm | Thị xã Giá Rai |
8 | Trạm 110kV Hiệp Thành | Thành phố Bạc Liêu |
9 | Trạm 110kV Ngan Dừa | Huyện Hồng Dân |
10 | Trạm 110kV Vĩnh Mỹ | Huyện Hòa Bình |
C | CẤP NƯỚC SẠCH |
|
1 | Mở rộng nhà máy nước số 1 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Mở rộng nhà máy nước số 2 | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Mở rộng nhà máy nước Phước Long | Huyện Phước Long |
4 | Xây dựng mới nhà máy nước Phó Sinh | Huyện Phước Long |
5 | Nhà máy nước Hòa Bình (mở rộng) | Huyện Hòa Bình |
6 | Xây dựng mới nhà máy nước Giá Rai | Thị xã Giá Rai |
7 | Mở rộng nhà máy nước Gành Hào | Huyện Đông Hải |
8 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
9 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Phước Long | Huyện Phước Long |
10 | Xây dựng mới tuyến ống dẫn nước từ nhà máy cấp nước sông Hậu 1 về huyện Hồng Dân | Huyện Hồng Dân |
D | CÔNG NGHIỆP |
|
1 | Dự án hạ tầng khu công nghiệp Láng Trâm | Thị xã Giá Rai |
2 | Dự án hạ tầng khu công nghiệp Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Mỹ | Huyện Hòa Bình |
4 | Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi |
5 | Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Chủ Chí | Huyện Phước Long |
6 | Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Đông Hải | Huyện Đông Hải |
7 | Dự án phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long | Huyện Hồng Dân |
Đ | PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, THÍCH ỨNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|
I | Kè chống xói lở bờ biển |
|
1 | Chống xói lở bờ biển Gành Hào, thị trấn Gành Hào | Huyện Đông Hải |
II | Chống sạt lở bờ sông |
|
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn giữa G4 và G5) | Huyện Đông Hải |
2 | Kè chống sạt lở bờ sông Gành Hào (đoạn G6) | Huyện Đông Hải |
3 | Kè bờ sông, kênh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu (Phường 2,8, Nhà Mát) | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Kè sông, kênh trên địa bàn thị xã Giá Rai | Thị xã Giá Rai |
5 | Kè chống ngập dọc tuyến quốc lộ 1 qua địa bàn tỉnh Bạc Liêu | Thị xã Giá Rai, huyện Hòa Bình |
III | Trồng rừng phòng hộ |
|
1 | Dự án gây bồi, triệt sóng, trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
IV | Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão |
|
1 | Dự án xây dựng khu neo đậu tránh trú bão Gành Hào | Huyện Đông Hải |
V | Dự án thích ứng biến đổi khí hậu |
|
1 | Dự án chống chịu khí hậu tổng hợp và chuyển đổi sinh kế tỉnh Bạc Liêu (WB) | Toàn tỉnh |
2 | Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình |
3 | Dự án cải thiện hệ thống thủy lợi các tỉnh ven biển đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu vay vốn ODA Nhật Bản | Huyện Đông Hải |
E | HẠ TẦNG THỦY LỢI |
|
1 | Âu thuyền Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai |
2 | Âu thuyền Vàm Lẻo | Huyện Vĩnh Lợi |
3 | Dự án đầu tư xây dựng mới cống Cái Tràm, Cầu Số 3, Chệt Niêu, Xóm Lung, Ấp Dôn, Cả Vĩnh, Nước Mặn | Thành phố Bạc Liêu, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình |
4 | Xây dựng công trình cống Xẻo Chích | Ranh hai tỉnh Bạc Liêu và Hậu Giang |
5 | Xây dựng cống Gành Hào | Ranh giữa huyện Đông Hải tỉnh Bạc Liêu và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau |
6 | Nâng cấp mở rộng trục kênh cấp nước từ Sóc Trăng - Bạc Liêu | Khu vực giữa tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu |
7 | Xây dựng hệ thống cống phía Bắc kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp | Huyện Phước Long |
8 | Xây dựng hệ thống trạm bơm điện liên huyện (456 trạm) | Các huyện, thị xã, thành phố |
9 | Xây dựng hạ tầng thủy lợi phục vụ 85 ha sản xuất giống thủy sản | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
10 | Nâng cấp hạ tầng thủy lợi phục vụ khu vực nuôi tôm tập trung siêu thâm canh, thâm canh (khoảng 10.000 ha) | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
G | HẠ TẦNG ĐÔ THỊ |
|
1 | Dự án tổng hợp phát triển đô thị thích ứng biến đổi khí hậu, nước biển dâng Gành Hào, Điền Hải | Huyện Đông Hải |
2 | Dự án chỉnh trang đô thị dọc sông Bạc Liêu - Cà Mau | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Khu công viên cây xanh, thể dục thể thao Vĩnh Trạch Đông | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Khu đô thị khóm 1 | Thị xã Giá Rai |
5 | Khu đô thị mới Phía Đông đường Võ Văn Kiệt, Phường 1 | Thành phố Bạc Liêu |
6 | Khu đô thị mới phía Nam đường Nguyễn Thị Minh Khai, quy mô 400 ha, Phường 5 | Thành phố Bạc Liêu |
7 | Khu Văn hóa - Thể thao - Giáo dục và Đô thị sinh thái phía Tây Nam thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
8 | Khu đô thị du lịch sinh thái và phát triển hỗn hợp tại phường Nhà Mát và xã Hiệp Thành (phía Đông đường Bạch Đằng) | Thành phố Bạc Liêu |
9 | Dự án khu đô thị mới 205ha, phường 5 và phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
10 | Khu nhà ở xã hội tập trung phía Bắc đường 23 tháng 8, phường 7 | Thành phố Bạc Liêu |
11 | Khu đô thị mới Phước Long | Huyện Phước Long |
12 | Khu đô thị mới phía Đông đường Vành đai trong | Thành phố Bạc Liêu |
13 | Nhà ở cho người thu nhập thấp | Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long |
14 | Dự án khu dân cư Hòa Bình 1 | Huyện Hòa Bình |
15 | Hệ thống cống, mương dẫn thoát nước mưa đô thị | Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai, thị trấn Gành Hào, thị trấn Phước Long |
H | HẠ TẦNG VIỄN THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |
1 | Phát triển hạ tầng mạng 5G | Các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Phát triển hạ tầng số | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Phát triển Trung tâm giám sát an toàn thông tin (SOC) | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Xây dựng hạ tầng đô thị thông minh tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
5 | Xây dựng hạ tầng chính quyền số | Các huyện, thị xã, thành phố |
I | HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
I | Hạ tầng y tế |
|
1 | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Nâng cấp Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Nâng cấp Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần | Thành phố Bạc Liêu |
II | Hạ tầng giáo dục, đào tạo |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Trường Đại học Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Nâng cấp, mở rộng Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Xây dựng mới Trường dành cho người khuyết tật | Huyện Vĩnh Lợi |
4 | Xây dựng mới Trường phổ thông trung học Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
5 | Xây dựng mới Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi |
III | Hạ tầng an sinh xã hội |
|
1 | Nâng cấp Trại cai nghiện ma túy | Thành phố Bạc Liêu |
IV | Hạ tầng văn hóa, thể thao |
|
1 | Nâng cấp Nhà hát Cao Văn Lầu | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Nâng cấp Di tích khảo cổ Tháp Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi |
3 | Xây mới Trung tâm văn hóa tỉnh | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Xây mới hồ bơi đạt chuẩn tổ chức các giải cấp quốc gia | Thành phố Bạc Liêu |
K | HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo chợ Bạc Liêu 3 | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu |
3 | Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Hộ Phòng | Thị xã Giá Rai |
4 | Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Chủ Chí | Huyện Phước Long |
5 | Xây mới Chợ đầu mối thủy sản Gành Hào | Huyện Đông Hải |
L | DU LỊCH |
|
1 | Dự án khu du lịch Bạc Liêu - Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình |
2 | Các dự án du lịch sinh thái kết hợp tham quan điện gió; du lịch kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy, hải sản; nghề làm muối; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ ven biển Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
3 | Dự án đầu tư điểm du lịch sinh thái cửa biển Gành Hào, du lịch tâm linh khu Lăng Ông Nam Hải | Huyện Đông Hải |
4 | Dự án cầu dẫn bến tàu du lịch Bạc Liêu - Côn Đảo, khu cảnh quan nhân tạo trên biển Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
5 | Dự án khu du lịch sinh thái vườn chim Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
6 | Dự án khu du lịch văn hóa và resort nghỉ dưỡng | Thành phố Bạc Liêu |
7 | Dự án đầu tư xây dựng điểm du lịch, dịch vụ Tắc Sậy | Thị xã Giá Rai |
8 | Dự án đầu tư tuyến phố đi bộ đường Điện Biên Phủ gắn với mô hình văn hóa 03 dân tộc và nghệ thuật Đờn ca tài tử Nam Bộ | Thành phố Bạc Liêu |
9 | Dự án khu du lịch sinh thái di tích khảo cổ Quốc gia đặc biệt Tháp Vĩnh Hưng | Huyện Vĩnh Lợi |
M | HẠ TẦNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG |
|
1 | Mở rộng khu xử lý chất thải rắn Châu Hưng, quy mô 23 ha | Huyện Vĩnh Lợi |
2 | Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực Đông Hải - Giá Rai, quy mô 13 ha | Huyện Đông Hải |
3 | Xây dựng mới nhà máy xử lý chất thải rắn khu vực Hồng Dân - Phước Long, quy mô 20 ha | Huyện Hồng Dân |
4 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải số 1, số 2 | Thành phố Bạc Liêu |
5 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hồng Dân | Huyện Hồng Dân |
6 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Phước Long | Huyện Phước Long |
7 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải thị xã Giá Rai | Thị xã Giá Rai |
8 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi |
9 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Hòa Bình | Huyện Hòa Bình |
10 | Đầu tư mới nhà máy xử lý nước thải Đông Hải | Huyện Đông Hải |
N | QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
1 | Xây dựng các công trình quốc phòng | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Xây dựng mới, nâng cấp các công trình đồn biên phòng, trạm kiểm soát biên phòng | Các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Xây dựng trụ sở đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các huyện, thị xã, thành phố | Các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Mở rộng mạng lưới cấp nước phục vụ phòng cháy - chữa cháy đô thị loại III trở lên | Thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai |
Ghi chú:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu cam kết không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về quá trình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư dự án tại Phụ lục này.
- Về tên, quy mô, diện tích đất sử dụng, cơ cấu tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong Danh mục nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
- Các dự án, công trình khác ngoài Danh mục nêu trên căn cứ vào các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kĩ thuật chuyên ngành của địa phương,... và các quyết định điều chỉnh, bổ sung (nếu có) của cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
PHỤ LỤC XXVII
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỈNH BẠC LIÊU THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
TT | Tên sơ đồ, bản đồ | Tỷ lệ |
1 | Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn | 1:50.000 |
2 | Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng | 1:50.000 |
| Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội | |
3 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Mạng lưới cơ sở y tế; văn hóa và thể thao; giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp) | 1:50.000 |
4 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội (Du lịch, thương mại - dịch vụ; khoa học công nghệ; an sinh xã hội) | 1:50.000 |
| Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
|
5 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải, cấp nước sạch; thoát nước mưa, thủy lợi) | 1:50.000 |
6 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Cấp điện và năng lượng; thông tin truyền thông và hạ tầng viễn thông thụ động) | 1:50.000 |
7 | Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước thải; xử lý chất thải rắn và nghĩa trang) | 1:50.000 |
8 | Sơ đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất | 1:50.000 |
9 | Sơ đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên | 1:50.000 |
10 | Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu | 1:50.000 |
11 | Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | 1:50.000 |