Quyết định 1015/QĐ-TTg 2024 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1015/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1015/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030
1. Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng thiết yếu đô thị, hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết Vùng, nội vùng gắn với 06 hành lang và 3 vành đai; tăng cường hạ tầng kết nối các địa phương với Cảng hàng không quốc tế Long Thành, sân bay lưỡng dụng Biên Hòa; hạ tầng kỹ thuật đôthị tại ba vùng kinh tế - xã hội và hai khu vực động lực của tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
2. Tỉnh Đồng Nai dự kiến nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh lũy kế đến năm 2030 theo giá hiện hành khoảng 1.003.700 tỷ đồng (tương đương khoảng 41 tỷ USD), cụ thể trong đó:
- Giai đoạn 2021-2025 cần khoảng 478.200 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2026-2030 cần khoảng 525.500 tỷ đồng;
- Tỷ lệ vốn đầu tư công đạt khoảng 20%;
- Vốn đầu tư ngoài ngân sách đạt 80% (trong đó, dự kiến vốn ngoài Nhà nước đạt 42% và vốn FDI đạt 58%).
3. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1015/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1015/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1015/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
_______________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Đông Nam Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên quan; tính chính xác của thông tin, số liệu nêu trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các chương trình, dự án tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
_____________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh).
b) Xây dựng lộ trình tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch tỉnh đã đề ra.
c) Phân công trách nhiệm chủ trì và trách nhiệm phối hợp giữa tỉnh Đồng Nai và các Bộ, ngành Trung ương bảo đảm thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh. Đồng bộ hệ thống các quy hoạch trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự thống nhất giữa Quy hoạch tỉnh với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành cấp quốc gia, quy hoạch Vùng và các quy hoạch có liên quan. Xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Xác định tiến độ và nguồn lực thực hiện các dự án; xây dựng các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Quy hoạch, đảm bảo phù hợp với các nội dung theo Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
b) Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia, cấp Vùng, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt; đảm bảo tính liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, các địa phương.
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực theo phương châm nội lực là căn bản, ngoại lực là quan trọng, kết hợp chặt chẽ nội lực với ngoại lực tạo ra nguồn lực tổng hợp tối ưu, “lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt nguồn lực ngoài nhà nước” để tạo đột phá thu hút vốn đầu tư trong phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, bảo đảm liên thông, liên kết Vùng.
d) Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương và khả năng cân đối nguồn lực đầu tư. Tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm; sớm đưa dự án vào khai thác sử dụng, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
đ) Đề cao tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt của địa phương trong triển khai thực hiện; đẩy mạnh phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Về dự án đầu tư công
a) Ưu tiên thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng thiết yếu đô thị, hạ tầng tạo sức lan tỏa lớn, đặc biệt là kết cấu hạ tầng giao thông chiến lược của tỉnh, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, tổng thể, thúc đẩy liên kết Vùng, nội vùng gắn với 06 hành lang và 3 vành đai; tăng cường hạ tầng kết nối các địa phương với Cảng hàng không quốc tế Long Thành, sân bay lưỡng dụng Biên Hòa; hạ tầng kỹ thuật đô thị tại ba vùng kinh tế - xã hội và hai khu vực động lực của tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh; hạ tầng y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, văn hóa, thể thao, an sinh xã hội; hạ tầng thông tin, truyền thông, chuyển đổi số để thu hút các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả.
b) Tiếp tục ưu tiên đầu tư hoàn thiện hạ tầng thủy lợi, cấp nước, thoát nước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: tại Phụ lục kèm theo.
2. Dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công
a) Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của tỉnh nhằm phát huy hiệu quả đầu tư của các công trình hạ tầng đã và đang được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công. Thu hút đầu tư mở rộng, nâng cao năng suất, hiệu quả các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại ba vùng kinh tế - xã hội và tập trung tại hai khu vực động lực của tỉnh.
b) Các ngành, lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư gồm: hạ tầng giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung; hệ thống cảng thủy nội địa, hạ tầng logistics; các dự án đô thị, du lịch, dịch vụ nghỉ dưỡng đẳng cấp; các dự án phát triển năng lượng tái tạo; các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các lĩnh vực hạ tầng thông tin và truyền thông, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; các dự án cấp, thoát nước, xử lý chất thải; hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao, môi trường, thương mại, dịch vụ.
c) Danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư: tại Phụ lục kèm theo.
3. Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền ban hành, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai triển khai công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và chỉ đạo lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia phân bổ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025; Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 47/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2024 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2024 và các quy định khác có liên quan.
4. Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện quy hoạch
Để tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 đạt khoảng 10%/năm, tỉnh Đồng Nai dự kiến nhu cầu vốn đầu tư của tỉnh lũy kế đến năm 2030 theo giá hiện hành khoảng 1.003.700 tỷ đồng (tương đương khoảng 41 tỷ USD), cụ thể trong đó: giai đoạn 2021-2025 cần khoảng 478.200 tỷ đồng, giai đoạn 2026-2030 cần khoảng 525.500 tỷ đồng; tỷ lệ vốn đầu tư công đạt khoảng 20%; vốn đầu tư ngoài ngân sách đạt 80% (trong đó, dự kiến vốn ngoài nhà nước đạt 42% và vốn FDI đạt 58%). Cụ thể như sau:
Nguồn vốn | Cơ cấu trong tổng vốn giai đoạn 2021-2030 | |
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |
Nguồn vốn khu vực nhà nước | 20% (tương đương 95.640 tỷ) | 20% (tương đương 105.100 tỷ) |
Nguồn vốn khu vực ngoài nhà nước | 33,6% (tương đương 160.675,2 tỷ) | 33,6% (tương đương 176.568 tỷ) |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) | 46,4% (tương đương 221.884,8 tỷ) | 46,4% (tương đương 243.832 tỷ) |
III. CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển
a) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch cấp quốc gia, cấp Vùng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Đồng Nai trong trường hợp có mâu thuẫn theo quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Rà soát, lập, điều chỉnh các quy hoạch đô thị, nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật chuyên ngành, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt. Tiếp tục rà soát bãi bỏ các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; thông báo công khai danh mục các quy hoạch được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh hết hiệu lực theo quy định Điều 59 Luật Quy hoạch.
c) Tiếp tục nghiên cứu, ban hành các cơ chế, chính sách trên các lĩnh vực để thu hút thêm các nguồn lực cho phát triển, đặc biệt là cơ chế, chính sách cho khu vực động lực, hỗ trợ đầu tư kết nối hạ tầng kết nối Cảng hàng không quốc tế Long Thành, sân bay lưỡng dụng Biên Hòa, hạ tầng liên vùng, liên huyện, hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung và cụm công nghiệp, khuyến khích phát triển các ngành sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực trình độ cao.
d) Tăng cường hợp tác, liên doanh, liên kết với các tỉnh, thành phố khác trên cơ sở phát huy thế mạnh đặc thù của nhau để cùng phát triển trên một số lĩnh vực như: phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; xúc tiến thương mại và đầu tư; nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; xây dựng các chương trình, tuyến du lịch liên tỉnh, liên Vùng; phát triển nhân lực, bao gồm đào tạo và sử dụng lao động; phát triển ngành y tế, khám chữa bệnh và nghiên cứu y học; phát triển công nghiệp (cung cấp nguyên liệu, xây dựng các khu, cụm công nghiệp...); cung cấp thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu kinh tế - xã hội cho Vùng phục vụ công tác dự báo, thu hút đầu tư và phối hợp phát triển; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững…
2. Về thu hút đầu tư phát triển
a) Tập trung nguồn lực của Nhà nước để đầu tư, phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng, ưu tiên phát triển hạ tầng giao thông, nhất là hạ tầng giao thông liên Vùng và hạ tầng xã hội. Kết hợp hiệu quả nguồn vốn giữa Trung ương và địa phương, có cơ chế, chính sách phù hợp để huy động vốn tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông. Đẩy mạnh huy động nguồn lực từ hợp tác công - tư, xã hội hóa; ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi, có lợi thế cạnh tranh vượt trội, phục vụ cho doanh nghiệp và người dân. Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện cần thiết để thu hút đầu tư như quỹ đất sạch, nguồn nhân lực chất lượng cao, bổ sung chính sách và các biện pháp để phát triển công nghiệp hỗ trợ.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư. Thu hút đầu tư có chọn lọc, chú trọng thu hút các dự án công nghệ hiện đại, giá trị gia tăng cao, ít thâm dụng lao động, tài nguyên và thân thiện với môi trường; cụm liên kết ngành, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển các lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá, thể thao, du lịch, khoa học - công nghệ, môi trường…
3. Về phát triển nguồn nhân lực
a) Tăng cường công tác thông tin, dự báo về cung - cầu lao động. Quan tâm thực hiện tốt công tác đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho người lao động. Tập trung nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động trong những lĩnh vực trọng yếu đạt trình độ quốc tế, tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài cho tỉnh.
b) Thu hút lực lượng lao động từ ngoài tỉnh để đáp ứng nhu cầu, nhất là các ngành dịch vụ vận tải, logistics, thương mại du lịch... Xây dựng tổ hợp giáo dục đào tạo tỉnh Đồng Nai gần khu đô thị sân bay Long Thành, tận dụng khả năng kết nối với các khu công nghiệp nhằm đón đầu nhu cầu về nguồn lao động.
4. Về môi trường, khoa học và công nghệ
a) Giải pháp về khoa học - công nghệ
- Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, đảm bảo nguồn lực chi đối với lĩnh vực sự nghiệp khoa học và công nghệ và đổi mới hạ tầng khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu triển khai (R&D), trong đó chú trọng nghiên cứu ứng dụng và thương mại hóa các kết quả khoa học và công nghệ.
- Triển khai quy hoạch và xây dựng khu đổi mới sáng tạo, xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh theo hướng phát triển toàn diện. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ. Tạo điều kiện cho các trường đại học, các đơn vị hoạt động khoa học và công nghệ đẩy mạnh liên kết, hợp tác trong nước và quốc tế về khoa học và công nghệ.
- Thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh theo Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Hình thành sàn giao dịch công nghệ của tỉnh, kết nối với các sàn giao dịch công nghệ trong khu vực và quốc tế. Khuyến khích, thúc đẩy phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, trong đó đẩy mạnh phát triển các tổ chức môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ.
b) Giải pháp bảo vệ môi trường
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; các dự án xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp yêu cầu phải hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tập trung mới được tiếp nhận doanh nghiệp thứ cấp vào đầu tư hoạt động.
- Kiểm soát tốt nguồn phát thải khí nhà kính lớn trên địa bàn tỉnh. Thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính của các lĩnh vực theo lộ trình đạt phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050. Thực hiện nghiêm quy định về kiểm kê khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính đối với các cơ sở, doanh nghiệp. Xây dựng Chương trình giảm thiểu khí cac-bon trên địa bàn tỉnh và triển khai thực hiện.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết về kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, kinh tế cac-bon thấp; khuyến khích các doanh nghiệp thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường. Nâng cao nhận thức tạo sự thống nhất cao về thực hiện các cam kết ứng phó với biến đổi khí hậu; hướng dẫn các cơ sở triển khai thực hiện các quy định về giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Về an sinh xã hội
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo trên cơ sở tăng định mức, cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, nhóm yếu thế.
b) Tạo nhiều việc làm bền vững, chất lượng và có thu nhập cao; giảm thất nghiệp; chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động theo hướng phát triển công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
c) Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với người có công và thân nhân theo quy định. Đẩy mạnh các phong trào ”Đền ơn đáp nghĩa”, ”Uống nước nhớ nguồn” nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng.
đ) Tổ chức hiệu quả các chính sách và pháp luật về trẻ em, các chương trình về bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
6. Bảo đảm nguồn lực tài chính
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách nhà nước hiệu quả; kịp thời xử lý, tháo gỡ các vướng mắc về thu ngân sách. Tiếp tục thực hiện hiệu quả, đúng quy định việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước.
b) Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn các giai đoạn, ưu tiên các công trình quan trọng, cấp bách, có tính kết nối, tạo động lực cho phát triển. Đồng thời, tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn đầu tư công. Huy động từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi nước ngoài, nguồn vốn viện trợ để thực hiện đề án, dự án của địa phương trong phát triển cơ sở hạ tầng trọng điểm, tăng cường liên kết Vùng... Thực hiện khai thác có hiệu quả quỹ đất vùng phụ cận các đường kết nối quy hoạch tạo nguồn vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hạ tầng khác.
c) Sử dụng nguồn vốn đầu tư công hiệu quả, đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư ngoài nhà nước; tập trung đầu tư, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng giao thông trọng tâm, trọng điểm có tính lan tỏa và kết nối, liên kết Vùng. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; có chế tài xử lý các dự án chậm triển khai thực hiện.
7. Bảo đảm quốc phòng, an ninh
a) Tăng cường tiềm lực quốc phòng - an ninh, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý thống nhất của Nhà nước, chính quyền về công tác quốc phòng - an ninh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai.
b) Xây dựng thế trận quốc phòng - an ninh theo hướng nâng cao năng lực sẵn sàng chiến đấu, công tác huấn luyện tác chiến, triển khai hiệu quả đề án, kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, an ninh, phù hợp với bối cảnh, tình hình, thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai. Xây dựng lực lượng Quân đội, Công an nòng cốt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
d) Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ, chú trọng nguồn lực hậu cần - kỹ thuật, cơ sở vật chất, hạ tầng và tiềm lực kinh tế quốc phòng - an ninh phục vụ công tác, chiến đấu của các lực lượng.
đ) Tăng cường, nâng cao hiệu quả hội nhập quốc tế và đối ngoại về quốc phòng - an ninh phục vụ yêu cầu công tác quốc phòng - an ninh và phát triển kinh tế - xã hội.
e) Tiếp tục giữ vững ổn định và phát huy vai trò hệ thống chính trị của địa phương; củng cố, kiện toàn bộ máy cũng như cơ chế hoạt động của cơ quan quân sự các cấp. Triển khai đồng bộ các giải pháp thực hiện phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố, tăng cường thế trận khu vực phòng thủ; quản lý, sử dụng đất quốc phòng; quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; rà soát, cập nhật và triển khai thực hiện Quyết định số 2256/QĐ-BQP ngày 30 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt Bản đồ khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đồng Nai.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong quá trình thực hiện Kế hoạch này; trường hợp cần thiết, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện thành công các mục tiêu trong Quy hoạch tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về: (i) tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu trong hồ sơ trình phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; (ii) nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia của các Bộ, cơ quan liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai (iii) thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các cam kết nêu tại Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2024 ; (iv) không hợp thức hóa các sai phạm trước đây liên quan đến các dự án trong danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư; (v) đối với các dự án đang xử lý theo kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án thuộc danh mục các dự án quan trọng dự kiến đầu tư (nếu có): chỉ được triển khai sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Tổ chức phổ biến nội dung Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tới các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân trên địa bàn tỉnh biết, hiểu, nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng Quy hoạch tỉnh, tạo nền tảng nhận thức thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
c) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh.
d) Tổ chức rà soát Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch Vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế tại địa phương.
đ) Định kỳ hàng năm đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh, Báo cáo đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh định kỳ theo tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 7 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ; báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Quy hoạch. Chủ động rà soát, kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn và điều kiện thực tế tại địa phương theo quy định hiện hành./.
Phụ lục
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên dự án (dự kiến) | Địa điểm dự kiến | Giai đoạn đầu tư | Nguồn vốn dự kiến | |
2021-2025 | 2025-2030 |
| |||
I | KHU HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG |
|
|
|
|
| Trung tâm chính trị - hành chính tỉnh Đồng Nai (tại Thành phố Biên Hòa) | Thành phố Biên Hòa |
| x | Ngân sách nhà nước |
II | KHU CHỨC NĂNG |
|
|
|
|
1 | Các khu công nghiệp: Hàng Gòn, Phước An, Phước An (Giai đoạn 2), Bàu Cạn - Tân Hiệp, Xuân Quế - Sông Nhạn, Định Quán (Giai đoạn 2), Gia Canh, Bàu Xéo 2, Xuân Thiện, Phước Bình, Phước Bình 2, Phước Bình 2 (Giai đoạn 2) |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Các cụm công nghiệp: Hàng Gòn, Quang Trung 1, Quang Trung 2, Phú Túc, Phú Vinh, Hưng Thịnh, Đồi 61, Sông Trầu, Xã Lộ 25 |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
3 | Khu công nghệ thông tin tập trung | Long Thành | x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Khu đổi mới sáng tạo | Long Thành |
| x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
5 | Khu công nghệ cao | Cẩm Mỹ |
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước, FDI |
III | NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Đầu tư các dự án xây dựng hồ chứa nước trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú (hồ Suối Cả, Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ; hồ Suối Đá huyện Tân Phú) |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
2 | Hệ thống tiêu thoát nước khu vực ngoài sân bay Long Thành (giai đoạn 1) |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
3 | Các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Cẩm Mỹ | Cẩm Mỹ | x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Xây dựng khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
5 | Đầu tư các cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến, đóng gói nông sản gắn với các vùng sản xuất chủ lực trên địa bàn tỉnh |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
6 | Xây dựng Đề án cung ứng dịch vụ hấp thụ, lưu giữ cac-bon của rừng và giảm phát thải khí nhà kính; Phát triển cây dược liệu trồng dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Lắp đặt hệ thống tháp quan trắc cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Sàn giao dịch đồ gỗ điện tử tỉnh Đồng Nai |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
IV | HẠ TẦNG GIAO THÔNG |
|
|
|
|
A | Quốc lộ, cao tốc |
|
|
|
|
1 | Cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu (đoạn thuộc tỉnh) |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
2 | Cao tốc Dầu Giây - Liên Khương (đoạn thuộc tỉnh) |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
3 | Đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
4 | Đường Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) |
|
| x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
B | Đường tỉnh, đường vành đai, đường trục chính đô thị |
|
|
|
|
1 | Dự án đường ĐT.771B đoạn nối từ cầu Vàm Cái Sứt đến cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây; Dự án đường ĐT.769E; Dự án đường ĐT.768B; Dự án đường ĐT.768C; Dự án đường ĐT.772 |
|
| x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
2 | Tuyến đường ven sông Đồng Nai chạy dài từ huyện Vĩnh Cửu - Biên Hòa - Long Thành - Nhơn Trạch |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
3 | Dự án cầu thay phà Cát Lái |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
C | Hàng không |
|
|
|
|
1 | Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
| x | x | Ngân sách nhà nước, |
|
|
|
|
| vốn ngoài nhà nước |
2 | Sân bay Biên Hòa (khai thác lưỡng dụng) |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
D | Đường sắt |
|
|
|
|
1 | Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu (thực hiện theo quy hoạch đường sắt quốc gia) |
|
| x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
2 | Tuyến đường sắt kết nối từ đường sắt Biên Hoà - Vũng Tàu đến cảng Phước An (nếu được cấp có thẩm quyền đồng ý chủ trương đầu tư) |
|
| x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
3 | Các tuyến đường sắt đô thị |
|
| x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước (PPP) |
Đ | Cảng biển |
|
|
|
|
1 | Các cảng khu bến Phước An, Gò Dầu, Phước Thái |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Các cảng khu bến Nhơn Trạch |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
E | Giao thông thông minh |
|
|
|
|
1 | Trung tâm quản lý giao thông đô thị |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
2 | Hệ thống quản lý, điều hành giao thông thông minh |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
G | Hệ thống trung tâm Logistics |
|
|
|
|
| Xây dựng 04 trung tâm Logistics: Trung tâm Logistics tổng kho trung chuyển Miền Đông; Trung tâm Logistics phía Nam Cảng HKQT Long Thành; Trung tâm Logistics phía Đông Bắc Cảng HKQT Long Thành; Trung tâm Logistics Phước An |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
V | ĐIỆN, NĂNG LƯỢNG |
|
|
|
|
A | Trạm sạc xe điện |
|
|
|
|
| Trạm sạc xe điện tại các Khu thương mại - dịch vụ - giải trí - công cộng; Khu chung cư; Khu vực các cơ sở lưu trú; các trạm dừng chân; các trạm đầu mối |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
| năng lượng; bãi đỗ xe công cộng; công viên… |
|
|
|
|
B | Điện rác |
|
|
|
|
1 | Nhà máy điện rác Vĩnh Tân |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Nhà máy điện rác Quang Trung |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
3 | Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Nhà máy điện rác Định Quán |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
C | Thủy điện nhỏ |
|
|
|
|
1 | Dự án Thủy điện Phú Tân 1 |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
2 | Dự án Thủy điện Thanh Sơn |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
3 | Dự án Thủy điện Thác Trời |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
D | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
1 | Hệ thống các đường ống mới, mở rộng các đường ống thấp áp cho các hộ tiêu thụ tại khu vực Đồng Nai |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
2 | Đường ống phân phối khí tự nhiên/LNG tái hóa đến các hộ tiêu thụ, khu công nghiệp Đồng Nai |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
3 | Đường ống dẫn khí từ KCN Nhơn Trạch 1 đến KCN huyện Long Thành |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
4 | Hệ thống cấp khí cho KCN Nhơn Trạch GĐ 2 - Ông Kèo |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
VI | CẤP NƯỚC |
|
|
|
|
1 | Xa lộ nước Long Thành (600.000m³/ngày) |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
2 | Cải tạo, nâng công suất nhà máy nước Thiện Tân, Nhơn Trạch |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước |
3 | Trạm bơm nước thô Thủ Biên và xây dựng tuyến ống dẫn nước thô từ trạm bơm về nhà máy xử lý nước Thiện Tân & Nhơn Trạch (420.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước |
4 | Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 2 (100.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước và vốn ngoài nhà nước |
5 | Nhà máy nước Nhơn Trạch giai đoạn 3 (100.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
6 | Nhà máy nước Thiện Tân giai đoạn 3 (100.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
7 | Tuyến ống truyền tải nước thô D1000 từ Trạm bơm nước thô Thạnh Phú về Khu xử lý nước Nhơn Trạch |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
8 | Trạm bơm tăng áp Tam Phước |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
9 | Tuyến ống truyền tải chính từ khu xử lý tới Trạm bơm tăng áp Tam Phước |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
10 | Hệ thống cấp nước xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom (100.000m3/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
11 | Nhà máy nước hồ Gia Măng, huyện Xuân Lộc (10.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
12 | Hệ thống cấp nước hồ Suối Tre (8.150m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
13 | Hệ thống cấp nước hồ Cầu Dầu (4.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
VII | THOÁT NƯỚC THẢI |
|
|
|
|
1 | Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tâp trung thành phố Biên Hòa (39.000m³/ngày) |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
2 | Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung thành phố Long Khánh giai đoạn ưu tiên (11.000m³/ngày) |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
3 | Hệ thống thoát nước thải và Nâng công suất nhà máy xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai (từ 3.000m³/ngày lên 9.500 m³/ngày) |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
4 | Hệ thống thoát và xử lý nước thải sinh hoạt tập trung các thị trấn trên địa bàn tỉnh: các thị trấn Long Thành, Hiệp Phước, Trảng Bom, Vĩnh An, Định |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
| Quán, Dầu Giây, Gia Ray, Tân Phú, Long Giao và các đô thị mới |
|
|
|
|
5 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung thoát nước đô thị: 1. Thành phố Biên Hòa 2. Nội thành thành phố Long Khánh 3. Các thị trấn: Long Thành, Hiệp Phước, Trảng Bom, Vĩnh An, Định Quán, Dầu Giây, Gia Ray, Tân Phú, Long Giao |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
VIII | QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN |
|
|
|
|
1 | Dự án đốt rác phát điện BOO - Vĩnh Cửu |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước (PPP) |
2 | Các dự án tại các khu xử lý theo phương án phát triển các khu xử lý |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
IX | PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ |
|
|
|
|
1 | Thành phố Biên Hoà: Khu đô thị Hiệp Hòa; Khu đô thị - thương mại - dịch vụ tại phường An Bình; Khu đô thị dịch vụ tại phường Phước Tân, Tam Phước, thành phố Biên Hòa và xã Tam An, huyện Long Thành |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Huyện Long Thành: Đô thị sân bay Long Thành; Khu đô thị dịch vụ Long Thành tại xã Tam An, xã An Phước; Khu đô thị mới Bình Sơn |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
3 | Huyện Nhơn Trạch: Khu đô thị du lịch Nhơn Phước; Khu đô thị - du lịch sinh thái tại xã Đại Phước; Khu đô thị du lịch Long Tân (tại xã Long Tân - Phú Thạnh); Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Tân; Các dự án khu đô thị/khu dân cư sinh thái tại phân khu 6.1; 6.2; Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại phân khu 3.1, 3.2 |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Thành phố Long Khánh: Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại phường Suối Tre |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
5 | Huyện Vĩnh Cửu: các khu đô thị/khu dân cư mới thuộc địa bàn các xã Bình Hòa, Bình Lợi, Tân Bình và Thạnh Phú |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
6 | Huyện Định Quán: Khu đô thị thương mại dịch vụ du lịch ven sông La Ngà |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
7 | Huyện Xuân Lộc: các khu đô thị ven Núi Chứa Chan và hồ Núi Le |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
8 | Các dự án Nhà ở xã hội theo chương trình phát triển nhà ở của tỉnh |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
9 | Các dự án tái định cư trên địa bàn tỉnh |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
X | LĨNH VỰC Y TẾ |
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
2 | Bệnh viện Nhi đồng tại thành phố Biên Hòa |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
3 | Trung tâm Y tế thành phố Biên Hòa |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
4 | Trung tâm Y tế huyện Nhơn Trạch |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
5 | Bệnh viện Phụ sản tại thành phố Biên Hòa |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
6 | Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
7 | Bệnh viện đa khoa cấp vùng tại huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
8 | Viện dưỡng lão và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại TP. Biên Hoà |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
9 | Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh tại huyện Long Thành |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
XI | LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
|
| |
1 | Dự án đầu tư các trường Tiểu học ở các địa bàn quá tải |
| x | x | Ngân sách nhà nước |
2 | Dự án đầu tư các trường các trường THPT đáp ứng nhu cầu phát triển |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
3 | Đầu tư đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đạt chuẩn cơ sở vật chất |
| x | x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
4 | Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại Nhơn Trạch |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
5 | Khu đô thị giáo dục - đào tạo tại Long Khánh |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
6 | Khu đô thị giáo dục- đào tạo tại Long Thành |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
7 | Phân hiệu trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
8 | Trường Đại học Đồng Nai (mở rộng, mở thêm cơ sở) |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
9 | Phân hiệu trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
| x | x | vốn ngoài nhà nước |
XII | LĨNH VỰC VĂN HÓA |
|
|
|
|
1 | Xây dựng mới thiết chế Trung tâm Văn hóa - Bảo tàng - Thư viện - Nhà hát - Nhà văn hóa thanh niên tỉnh Đồng Nai |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
2 | Đầu tư dự án Di tích lịch sử quốc gia - Căn cứ Sở chỉ huy Đặc khu quân sự Rừng Sác và Đoàn 10 Đặc công Rừng Sác |
|
| x | Ngân sách nhà nước |
3 | Trung tâm triển lãm - hội nghị Cảng hàng không quốc tế Long Thành |
| x | x | vốn ngoài nhà nước, FDI |
XIII | LĨNH VỰC THỂ THAO |
|
|
|
|
1 | Khu phức hợp Thể dục Thể thao |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
2 | Trường phổ thông Năng khiếu Thể thao |
|
| x | Ngân sách nhà nước, vốn ngoài nhà nước |
3 | Sân gôn khu vực ven chân núi Chứa Chan huyện Xuân Lộc |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
XIV | LĨNH VỰC DU LỊCH |
|
|
|
|
1 | Khu du lịch quốc gia Hồ Trị An |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Hệ thống khách sạn chuẩn 5 sao trở lên |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
3 | Khu du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng tại khu vực núi Chứa Chan và Hồ Núi Le |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Khu du lịch sinh thái tại khu vực rừng phòng hộ Tân Phú |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
5 | Khu nuôi động vật bán hoang dã phục vụ phát triển du lịch (safari) thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước |
XV | THƯƠNG MẠI |
|
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại tại phường Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
2 | Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
3 | Trung tâm thương mại dịch vụ tại huyện Long Thành |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
4 | Chợ đầu mối nông sản thực phẩm Dầu Giây giai đoạn 2 |
| x | x | Vốn ngoài nhà nước, FDI |
Ghi chú:
- Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập kế hoạch, phê duyệt hoặc quyết định chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án;
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án trong danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành;
- Việc chấp thuận hoặc quy định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình;
- Đối với các dự án không thuộc danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: thực hiện phê duyệt và triển khai đầu tư phải bảo đảm phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều kiện thực hiện, khả năng huy động, bố trí các nguồn lực và phải theo đúng quy định của pháp luật hiện hành./.