Quyết định 05/2007/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc ban hành TCXDVN 384: 2007 Vật liệu chịu lửa - vữa cao Alumin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 05/2007/QĐ-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2007/QĐ-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 05/2007/QĐ-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ
05/2007/QĐ-BXD NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2007
VỀ VIỆC
BAN HÀNH TCXDVN 384 : 2007 "VẬT LIỆU CHỊU LỬA
- VỮA CAO
ALUMIN"
BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định
số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo quyết định
này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt nam :
TCXDVN
384 : 2007 "Vật liệu chịu lửa - Vữa cao Alumin"
Điều
2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều
3. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn
Liên
TCXDVN |
TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG VIỆT NAM
|
TCXDVN 384:2007
Xuất bản lần 1
VẬT LIỆU CHỊU LỬA –
VỮA CAO ALUMIN
Refractories –High alumina
mortars
Lời nói đầu
TCXDVN 384:2007 "Vật liệu
chịu lửa - Vữa cao alumin" do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Vụ
Khoa học và Công nghệ - Bộ Xây dựng đề
nghị và Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định
số..05.ngày 23 tháng 01năm 2007.
TIÊU
CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM
TCXDVN 383:2007 |
Xuất
bản lần 1
VẬT LIỆU CHỊU LỬA –
VỮA CAO ALUMIN
Refractory materials –High
alumina mortars
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại vữa cao alumin có hàm lượng nhôm
oxit không nhỏ hơn 45% theo TCVN 5441 : 2004, được
sử dụng trong các thiết bị nhiệt.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 5441
: 2004 Vật liệu chịu lửa – Phân
loại.
TCVN 7190 - 1 : 2002 Vật liệu chịu
lửa – Phương pháp lấy mẫu
Phần
1 : Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm không
định hình.
TCVN 6533 : 1999 Vật liệu
chịu lửa alumosilicat -
Phương pháp phân tích hoá học.
TCVN 6530-4 : 1999 Vật liệu chịu
lửa – Phương pháp thử
Phần 4 : Xác định độ chịu lửa.
3. Phân cấp
Theo hàm lượng nhôm oxit (Al2O3),
vữa cao alumin được phân cấp theo Bảng 1.
Bảng 1 – Phân cấp vữa cao alumin
Cấp |
Ký hiệu |
Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3),
% |
Vữa cao
alumin cấp III |
VCA III – B |
Từ 45
đến nhỏ hơn 55 |
VCA III – A |
Từ
55 đến nhỏ hơn
65 |
|
Vữa cao
alumin cấp II |
VCA II |
Từ 65
đến nhỏ hơn 75 |
Vữa cao
alumin cấp I |
VCA I |
Từ 75
đến 90 |
Vữa
Corun |
V corun |
Lớn
hơn 90 |
4. Yêu cầu kỹ thuật
Các
chỉ tiêu kỹ thuật của vữa cao alumin
được quy định ở Bảng 2.
Bảng
2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật
của vữa cao alumin
Tên chỉ
tiêu |
Cấp vữa |
||||
VCorun |
VCA I |
VCA II |
VCA III |
||
VCA III - A |
VCA III - B |
||||
1.
Thành phần hoá: - Hàm lượng nhôm oxit (Al2O3), % |
Lớn hơn 90 |
Từ 75 đến 90 |
Từ 65 đến nhỏ hơn 75 |
Từ 55 đến nhỏ hơn 65 |
Từ 45 đến nhỏ hơn 55 |
2. Độ chịu lửa, oC, không nhỏ
hơn |
1800 |
1790 |
1770 |
1750 |
1730 |
3. Độ co (nở) dài sau nung , %, ở nhiệt
độ, oC: 1450 1500 1550 1600 |
- - - +1 đến - 5 |
- - +1 đến – 5 - |
- +1 đến – 5 - - |
+1 đến – 5 - - - |
+1 đến – 5 - - - |
4. Thành phần cỡ hạt, %: |
|
|
|
|
|
- Lượng qua sàng 1,0mm - Lượng qua sàng 0,075mm, không nhỏ hơn |
100 50 |
100 50 |
100 50 |
100 50 |
100 50 |
5.
Lấy mẫu
Theo TCVN 7190-1: 2002.
6. Phương pháp thử
6.1. Xác định hàm lượng
nhôm oxit (Al2O3)
Theo TCVN 6533: 1999.
6.2. Xác định độ
chịu lửa
Theo TCVN 6530-4: 1999.
6.3. Xác định độ co
(nở) dài sau nung
Theo phụ lục A.
6.4. Xác định thành phần
cỡ hạt
Theo phụ lục B.
7. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển
và bảo quản
7.1. Bao gói
Vữa cao alumin được đóng trong
các bao đảm bảo chống ẩm. Khối
lượng mỗi bao là
50kg hoặc 25kg. Các bao được đóng thành
kiện trên pallet gỗ hoặc nhựa.
7.2. Ghi nhãn
a. Trên vỏ bao, ngoài nhãn hiệu
đã đăng ký, cần ghi đủ các thông tin sau:
- Tên cấp vữa cao
alumin, sản xuất theo TCVN…;
- Nơi sản xuất;
- Khối lượng mỗi bao;
- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu;
- Ngày sản xuất.
b. Giấy
chứng nhận xuất xưởng cần có đủ
các nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên vữa;
- Cấp chất lượng sản phẩm;
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu (hàm
lượng Al2O3, độ chịu
lửa, thành phần cỡ hạt v.v… thử theo TCVN…);
- Khối lượng xuất và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.3. Vận chuyển
Có thể sử dụng mọi phương tiện
để vận chuyển vữa cao alumin, nhưng
phải đảm bảo tránh mưa và tránh va đập.
7.4. Bảo quản.
Vữa cao alumin được bảo quản theo
từng lô trong kho có mái che, xếp
cách nền, cách tường và phải đảm
bảo không bị lẫn các vật liệu khác.
PHỤ LỤC A
(quy định)
Phương pháp xác định
độ co (nở) dài của vữa
A.1. Nguyên tắc
Độ co (nở)
dài của vữa được xác định bằng
sự thay đổi kích thước mẫu vữa sau khi
tạo hình, sấy và nung ở nhiệt độ thử.
A.2. Thiết bị, dụng cụ
- Cân kỹ thuật trong phòng thí nghiệm có độ
chính xác tới 0.1 g;
- Khuôn mẫu: Bằng thép
có kích thước 40 mm x40 mm x 160 mm, bề mặt tiếp
xúc giữa khuôn và mẫu thử phải nhẵn , chặt
, kín;
- Thước cặp: Có vạch chia đến 0,05mm;
- Tủ sấy: Có nhiệt
độ làm việc không nhỏ hơn 110oC và
phải có bộ phận điều chỉnh nhiệt
độ;
- Tấm sấy: Bằng kim loại có thể sấy
đồng thời được 3 viên mẫu thử và phải có các lỗ thông
đường kính 10mm phân bố đều đặn,
khoảng cách tâm của các lỗ là 15mm ;
- Lò nung : Phải đạt tới nhiệt độ
và tốc độ nâng nhiệt theo yêu cầu ở A.3.3 ;
- Que đảo : Bằng gỗ, bán kính cong của
đầu que khoảng 10mm.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1
Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy mẫu thử theo Điều 5. Khối
lượng 2kg;
- Trộn đều mẫu
với lượng nước vừa đủ
để đóng khuôn ;
- Cho vữa vào khuôn tạo hình, dùng que
đảo trộn đảo mẫu và dùng dao gạt
phẳng mặt mẫu;
- Đặt một tờ giấy mỏng lên mặt
mẫu, đặt nhẹ tấm sấy lên trên tờ
giấy, lật ngược khuôn và tấm sấy
để tấm sấy trở thành đáy và nhẹ nhàng
nhấc tấm khuôn ra. Khi tháo khuôn không được làm
cho mẫu thử bị biến dạng ;
- Chuẩn bị sẵn thước cặp với
khoảng cách chính xác L0 = 140mm, sau khi tháo khuôn, ngay
lập tức dùng hai đầu nhọn của
thước cặp ấn nhẹ lên mặt mẫu với
độ sâu 2mm theo đường tâm để đánh
dấu.
- Để mẫu khô tự nhiên trong không khí 24 giờ.
A.3.2. Sấy mẫu thử
- Đặt mẫu
thử vào tủ sấy, tăng nhiệt độ lên 650
C ± 50C, lưu
nhiệt khoảng 5 giờ đến 6 giờ ;
- Nâng nhiệt
độ tủ sấy lên 1100 C ± 50C,
lưu nhiệt khoảng 3 giờ đến 5 giờ;
- Lấy mẫu
thử ra cân và cứ cách 1 giờ cân mẫu một lần
cho đến khi sai lệch của hai lần cân kế
tiếp nhau không quá 0,2% ;
- Làm nguội mẫu
thử trong tủ sấy đến nhiệt độ môi
trường và đo khoảng cách L1 của hai
điểm đã đánh dấu trên mẫu thử.
A.3.3. Nung mẫu thử
- Rải trên bề mặt lò một lớp sạn
chịu lửa có kích thước hạt 0,5 mm và không có
phản ứng với mẫu thử;
- Đặt mẫu thử vào lò nung, khoảng cách
giữa các mẫu thử và giữa mẫu thử với thành lò không được
nhỏ hơn 20 mm;
- Nâng nhiệt độ lò lên10000C với
tốc độ 50C/phút đến 100C/ phút , từ trên 10000C
nâng đến nhiệt độ thử với tốc
độ là 30C/phút đến 50C/ phút;
- Lưu mẫu ở nhiệt độ nung 3 giờ,
giao động nhiệt độ trong lò khi lưu mẫu
không được vượt quá ± 100C;
- Làm nguội mẫu thử trong lò đến nhiệt
độ môi trường;
- Đo khoảng cách L2 giữa hai điểm
đã đánh dấu trên bề mặt của mẫu
thử.
A.3.4. Tính kết quả
A.3.4.1 Độ co(nở)
dài của mẫu sau sấy ( D Ls )
và sau nung (D Ln ) được tính theo công
thức (1) và (2) như sau :
DLs=
|
L1 - Lo |
X100 (1) |
Lo |
DLn
= |
L2 – L0 |
X100 (2) |
L0 |
Trong đó :
- DLs : Độ co (nở) dài
của mẫu sau sấy , %;
- D Ln : Độ co (nở) dài
của mẫu sau nung , %;
- L0 : Khoảng cách giữa hai điểm sau khi
tháo khuôn , mm ;
- L1 : Khoảng cách giữa hai điểm
sau khi sấy, mm.
- L2 : Khoảng cách giữa hai điểm sau khi
nung , mm .
A.3.4.2. Độ co (nở) dài sau sấy và sau nung được tính bằng
trung bình cộng kết quả của ba viên mẫu thử
;
- Độ co ( giảm chiều dài ) được
biểu thị bằng giá
trị âm ( - ) , độ nở ( tăng chiều dài )
được biểu thị
bằng giá trị dương (+) viết trước
kết quả thử;
- Trong quá trình thử, nếu viên mẫu có vết
nứt bằng hoặc lớn hơn 0,5 mm thì phải
tiến hành thử lại.
A.3.5. Báo cáo thí nghiệm
Nội dung của báo cáo kết quả thí nghiệm bao
gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm;
- Tên cơ sở
(sản xuất, gửi mẫu);
- Tên và ký hiệu
mẫu;
- Số lượng
mẫu;
- Nhiệt độ
thử và độ co (nở)
dài tương ứng;
- Ngày, tháng, năm
tiến hành thí nghiệm;
- Tên người thí
nghiệm.
Kết quả thí
nghiệm có thể trình bày theo bảng A.1.
Bảng A.1 – Kết quả xác
định độ co (nở) dài của vữa
TT |
Ký hiệu
mẫu |
Khoảng
cách đo mẫu, mm |
Nhiệt
độ thử, 0C |
Độ
co (nở) dài, % |
||||
L0 |
L1 |
L2 |
Sấy |
Nung |
Sau sấy DLs |
Sau nung DLn |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Người thí nghiệm
(Ký tên)
Phụ lục B
(quy định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CỠ
HẠT CỦA VỮA
B.1. Thiết bị,
dụng cụ
- Cân kỹ thuật có độ chính xác tới 0,1g;
- Tủ sấy đạt nhiệt độ không
nhỏ hơn 1100C;
- Sàng 1mm, 0,075 mm có khung và
lưới bằng kim loại;
- Bình hút ẩm;
- Hộp nhôm đựng mẫu sấy;
- Chổi quét mẫu (chổi lông nhỏ).
B.2. Cách tiến
hành
- Lấy mẫu thử theo Điều 5;
- Làm sạch hộp nhôm
đựng mẫu, sấy đến khối
lượng không đổi và để nguội trong bình
hút ẩm;
- Làm sạch các sàng và để khô;
- Sấy mẫu ở nhiệt độ 1100C
đến khối lượng không đổi;
- Chuẩn bị song song 3 mẫu vữa, mỗi mẫu
cân khoảng 100g với độ chính xác 0,1g
,được khối lượng mo;
- Đặt chồng sàng 1 mm lên trên sàng 0,075mm, cho mẫu
vào sàng 1mm rồi cho tia nước qua đồng thời
hai sàng để sàng mẫu;
- Để khô tự nhiên lượng mẫu còn lại
trên sàng 0,075mm, dùng chổi lông nhỏ quét dồn mẫu vào
hộp và sấy hộp mẫu ở nhiệt độ
1100C đến khối lượng không
đổi;
- Làm nguội mẫu trong bình hút ẩm và cân mẫu,
được khối lượng m1..3. Tính kết quả
Phần trăm lượng dưới sàng được tính theo công
thức:
X = |
m0 - m1 |
x 100 |
m0 |
Trong đó:
-
X: Lượng dưới
sàng 0,075mm ,tính bằng %;
- m1: Khối lượng mẫu khô còn lại
trên sàng , tính bằng gam;
- m0: Khối lượng ban đầu của
mẫu, tính bằng gam;
CHÚ THÍCH :
- Kết
quả là giá trị trung bình cộng kết quả thử
của ba mẫu thí nghiệm song song.
- Nếu
có lượng mẫu còn lại trên sàng 1mm thì phải ghi
vào báo cáo;
B.4. Báo cáo thí nghiệm
Nội dung của báo
cáo kết quả thí nghiệm bao gồm:
- Tên phòng thí
nghiệm;
- Tên cơ sở
(sản xuất, gửi mẫu);
- Tên và ký hiệu
mẫu;
- Số lượng
mẫu;
- Lượng mẫu
còn lại trên (dưới) sàng;
- Ngày, tháng, năm
tiến hành thí nghiệm;
- Tên người thí
nghiệm.
Kết quả thí
nghiệm có thể trình bày theo bảng B.1
Bảng B.1 – Kết quả xác
định thành phần cỡ hạt của vữa
TT |
Ký hiệu mẫu |
Lượng mẫu cân ban đầu (m0), gam |
Lượng mẫu còn lại trên sàng (m1), gam |
Lượng mẫu dưới sàng, % |
Ghi chú (lượng mẫu còn lại trên sàng 1mm,…) |
|
|
|
|
|
|