Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 22/BXD-KTQH của Bộ Xây dựng triển khai Quyết định 193/QĐ-TTg
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 22/BXD-KTQH
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22/BXD-KTQH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Mỹ Linh |
Ngày ban hành: | 15/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 22/BXD-KTQH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/BXD-KTQH | Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2010 |
Kính gửi: | - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố. |
Ngày 02/02/2010, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt chương trình rà soát xây dựng nông thôn mới tại Quyết định số 193/QĐ-TTg, trong đó yêu cầu các địa phương phải lập kế hoạch triển khai quy hoạch xây dựng nông thôn đến năm 2011 cơ bản phủ kín quy hoạch nông thôn trên phạm vi cả nước. Bộ Xây dựng được giao nhiệm vụ hướng dẫn các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương, tổ chức khoa học, cơ quan tư vấn về quy hoạch xây dựng nông thôn và xây dựng nội dung và phương pháp lập quy hoạch xây dựng nông thôn phù hợp với tình hình mới. Để triển khai chương trình, Bộ Xây dựng đề nghị các Sở triển khai một số công việc như sau:
1. Rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn và chủ động xây dựng chương trình theo nội dung Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các xã đã triển khai lập quy hoạch xây dựng nhưng chưa phê duyệt, đề nghị các Sở tổ chức thẩm định đồ án, làm cơ sở cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn các xã thuộc địa bàn quản lý.
2. Đối với các địa phương chưa có báo cáo (có danh sách cụ thể kèm theo) theo mẫu tại văn bản số 1614/BXD-KTQH ngày 04/8/2009 của Bộ Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị các Sở khẩn trương hoàn thiện báo cáo, làm cơ sở thực hiện nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010. Báo cáo gửi về Bộ Xây dựng (Vụ Kiến trúc, Quy hoạch xây dựng ) trước ngày 30/3/2010 để Bộ Xây dựng tổng hợp.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các Sở chủ động trao đổi, có ý kiến để được hướng dẫn cụ thể.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo công văn số: 22 /BXD-KTQH ngày 15 /3/2010 của Bộ Xây dựng)
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CÓ BÁO CÁO THEO CÔNG VĂN SỐ 1614/BXD-KTQH NGÀY 04/8/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG
TT | Địa phương | Đã báo cáo | Chưa báo cáo |
| Đồng bằng sông Hồng |
|
|
1 | Hà Nội |
| X |
2 | Hải Phòng |
| X |
3 | Vĩnh Phúc |
| X |
4 | Bắc Ninh | X |
|
5 | Hải Dương | X |
|
6 | Hưng Yên | X |
|
7 | Hà Nam |
| X |
8 | Nam Định | X |
|
9 | Thái Bình | X |
|
10 | Ninh Bình | X |
|
| Trung du và miền núi phía bắc |
|
|
11 | Hà Giang |
| X |
12 | Cao Bằng | X |
|
13 | Lào Cai | X |
|
14 | Bắc Cạn |
| X |
15 | Lạng Sơn |
| X |
16 | Tuyên Quang | X |
|
17 | Yên Bái |
| X |
18 | Thái Nguyên |
| X |
19 | Phú Thọ | X |
|
20 | Bắc Giang | X |
|
21 | Quảng Ninh | X |
|
22 | Điện Biên | X |
|
23 | Lai Châu | X |
|
24 | Sơn La |
| X |
25 | Hoà Bình | X |
|
| Ven biển miền Trung |
|
|
26 | Thanh Hoá | X |
|
27 | Nghệ An | X |
|
28 | Hà Tĩnh |
| X |
29 | Quảng Bình |
| X |
30 | Quảng Trị | X |
|
31 | Thừa Thiên-Huế |
| X |
32 | Đà Nẵng | X |
|
33 | Quảng Nam |
| X |
34 | Quảng Ngãi |
| X |
35 | Bình Định | X |
|
36 | Phú Yên |
| X |
37 | Khánh Hoà | X |
|
| Tây Nguyên |
|
|
38 | Kon Tum |
| X |
39 | Gia Lai | X |
|
40 | Đăk Lăk | X |
|
41 | Đăk Nông | X |
|
42 | Lâm Đồng |
| X |
| Đông Nam bộ |
|
|
43 | TP. HCM |
| X |
44 | Ninh Thuận |
| X |
45 | Bình Phước |
| X |
46 | Tây Ninh |
| X |
47 | Bình Dương | X |
|
48 | Đồng Nai |
| X |
49 | Bình Thuận |
| X |
50 | B.Rịa-V.Tàu |
| X |
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
51 | Long An |
| X |
52 | Đồng Tháp | X |
|
53 | An Giang | X |
|
54 | Tiền Giang | X |
|
55 | Vĩnh Long |
| X |
56 | Bến Tre |
|
|
57 | Kiên Giang |
| X |
58 | Cần Thơ |
| X |
59 | Hậu Giang |
| X |
60 | Trà Vinh | X |
|
61 | Sóc Trăng | X |
|
62 | Bạc Liêu | X |
|
63 | Cà Mau |
| X |