Thông tư 12/2007/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 56/2006/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2007/TT-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2007/TT-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Doãn Hợp |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/05/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Thông tin-Truyền thông, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2007/TT-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN SỐ 12/2007/TT-BVHTT
NGÀY 29 THÁNG 05 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 56/2006/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - THÔNG TIN
- Căn cứ Nghị định 63/3003/NĐ-CP ngày11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá- Thông tin;
- Căn cứ Nghị định 56/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá- thông tin;
Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số hành vi quy định trong Nghị định 56/2006/NĐ-CP để xử phạt như sau:
Khi quyết định xử phạt, cơ quan hoặc người có thẩm quyền xử phạt phải xác định vi phạm hành chính trong hoạt động văn hoá-thông tin là hành vi cố ý hoặc vô ý của tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hoá- thông tin mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định 56/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định) thì phải bị xử phạt hành chính. Nếu có hành vi quy định trong Nghị định này mà không vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý nhà nước thì không xử phạt đối với hành vi đó.
Ví dụ: Khoản 4 Điều 26 của Nghị định quy định phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán, cho thuê băng đĩa phim mà không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá- thông tin (điểm a) hoặc chuyển nhượng giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để bán, cho thuê băng đĩa phim (điểm b); Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 không quy định việc bán, cho thuê băng đĩa phim phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá- thông tin. Như vậy từ ngày Luật Điện ảnh có hiệu lực, hành vi quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 26 Nghị định không vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước nên không xử phạt đối với các hành vi đó.
a) Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, mức phạt là tổng mức phạt các hành vi vi phạm.
Ví dụ: Một người bán, cho thuê băng, đĩa phim không dán nhãn hoặc dán nhãn giả; bán, cho thuê băng, đĩa phim có nội dung đồi trụy, thì người đó sẽ bị xử phạt 2 hành vi quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 26 của Nghị định.
b) Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.
Ví dụ: Nhiều người cùng uống rượu trong phòng hát karaoke thì mỗi người đều bị xử phạt theo qui định tại điểm b khoản 1 Điều 38 của Nghị định.
Trong Nghị định có nhiều hành vi vi phạm có nội dung chung giống nhau nhưng nội dung cụ thể khác nhau, khi xử phạt phải áp dụng theo các hành vi cụ thể. Nếu không có hành vi cụ thể thì áp dụng hành vi chung.
Tại Điều 21 của Nghị định có quy định 3 hành vi sau đây:
- Hành vi “Xuất bản xuất bản phẩm có nội dung sai sự thật”, quy định tại điểm b khoản 1;
- Hành vi “Xuất bản bản đồ thể hiện sai địa giới hành chính các cấp”, quy định tại điểm c khoản 1;
- Hành vi “Xuất bản bản đồ thể hiện sai chủ quyền quốc gia”, quy định tại điểm a khoản 2;
Cả ba hành vi nêu trên đều có nội dung là sai sự thật nhưng nội dung sai cụ thể khác nhau, khi xử phạt phải áp dụng hành vi cụ thể sát hợp nhất.
Ví dụ: Nhà xuất bản A xuất bản bản đồ mà không có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa hoặc không có đảo Phú Quốc, thì bị xử phạt theo hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 của Nghị định.
Việc tiêu huỷ văn hoá phẩm độc hại thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Điều 73 Nghị định 56/2006/NĐ-CP.
Khi tiêu huỷ văn hoá phẩm, cơ quan, tổ chức tiêu huỷ phải công bố quyết định tiêu huỷ. Sau khi tiêu huỷ văn hoá phẩm, các thành viên Hội đồng xử lý ký xác nhận trong biên bản. Biên bản tiêu huỷ văn hoá phẩm phải ghi rõ loại văn hoá phẩm, số lượng, hình thức tiêu huỷ hoặc có bản kê danh mục kèm theo để lưu tại cơ quan.
báo chí truyền bá các hủ tục trái với các quy định về nếp sống văn hoá như lăn đường, khóc thuê, rải tiền trên đường hoặc các hủ tục khác trong các đám tang, đám cưới, lễ hội.
“ Truyền bá mê tín dị đoan”, quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10 của Nghị định là hành vi báo chí truyền bá việc lên đồng, xem bói, gọi hồn, xin xăm, phù chú, truyền bá sấm trạng...
tộc; chia rẽ khối đoàn kết toàn dân tộc và các nội dung khác mà pháp luật cấm.
- Xuất bản không có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
xuất bản hoặc không có quyết định xuất bản của giám đốc nhà xuất bản theo quy định; xuất bản mà chưa được cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản.
- Nhập khẩu mà chưa được cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tương tự như vậy hành vi “Tự tiện thay đổi trang phục khác với trang phục đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt và cho phép mà gây hậu quả xấu”, quy định tại điểm b khoản1 Điều 33 của Nghị định chỉ áp dụng xử phạt khi có hậu quả xấu
Ví dụ: Một chủ hộ kinh doanh karaoke được cấp giấy phép mở 03 phòng hát nhưng kiểm tra tại cơ sở lại có 05 phòng hát đang hoạt động là không đúng phạm vi; một khách sạn được phép mở vũ trường loại này, khi kiểm tra phát hiện vũ trường hoạt động loại khác là không đúng nội dung.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu từ số 1 đến số 7 để áp dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về văn hoá- thông tin.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hoá- Thông tin để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1 ......, ngày ......tháng ......năm...... |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - THÔNG TIN
Hôm nay, hồi ...... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm ...... tại .........................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi những người lập biên bản gồm:
1. ................................................. Chức vụ .....................................................................
2. ................................................. Chức vụ .....................................................................
3. ..................................................Chức vụ .....................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1. ................................................. Nghề nghiệp/Chức vụ .............................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ........................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ..................Ngày cấp: ..................... Nơi cấp: .............
2. ................................................. Nghề nghiệp/Chức vụ ............................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ........................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ..................Ngày cấp: ..................... Nơi cấp: .............
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin đối với
Ông (bà)/Tổ chức: .........................................................................................................
Năm sinh: ......................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...............................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/ Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...............................
Cấp ngày: ................................................... Nơi cấp: ....................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm .......... khoản .......... Điều .......... của Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin.
Người bị thiệt hại/Tổ chức bị thiệt hại:
Họ tên: ..........................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...................................
Cấp ngày: ................................................... Nơi cấp: ....................................................
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/hoặc đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có): ..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định 56/2006/NĐ-CP chúng tôi yêu cầu: Ông (bà)/tổ chức............................................ đình chỉ ngay việc vi phạm và áp dụng các biện pháp hành chính sau đây:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: ................................................................. để cấp có thẩm quyền giải quyết (nếu có)
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Chi chú |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu Ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại ..................................................
lúc ........ giờ ......... ngày ......... tháng ......... năm ........ để giải quyết vụ vi phạm nêu trên.
Việc lập biên bản kết thúc hồi ......... giờ .......... cùng ngày.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm ......... tờ, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau.
Biên bản đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), cùng công nhận là đúng, không có ý kiến gì khác, cùng ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) ........................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM (hoặc ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI (hoặc ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản (nếu có)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1......, ngày ......tháng ......năm...... |
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Điều 5, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ........... Nghị định 56/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ...................
Ngày ........... tháng .......... năm .......... do .....................................................................
chức vụ ............................................. ký ;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ...... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm ...... tại .........................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi những người lập biên bản gồm:
1. ................................................. Chức vụ .....................................................................
2. ................................................. Chức vụ .....................................................................
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/Tổ chức: .........................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...............................................................................
Năm sinh: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD...............................
Cấp ngày: ................................................... Nơi cấp: ....................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà) .......................................... Nghề nghiệp .......................................................
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số:............................... Ngày cấp ......................................
Nơi cấp ..........................................................................................................................
2. ....................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (niêm phong có chữ ký của người vi phạm), gồm: .......................................................................................
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng, tang vật, phương tiện |
Chi chú |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi ........... giờ .......... cùng ngày.
Biên bản được lập thành 02 bản bao gồm ......... tờ, có nội dung và giá trị pháp lý giống nhau.
Biên bản được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), cùng công nhận là đúng, không có ý kiến gì khác, cùng ký tên vào từng trang và giao cho người vi phạm/ đại diện tổ chức vi phạm một bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) .......................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN
Số: /BB-THTV-PT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1......, ngày ......tháng ......năm...... |
BIÊN BẢN
TIÊU HỦY TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - THÔNG TIN
Hôm nay, hồi ...... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm ....................................................
Tại .................................................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động VHTT theo Quyết định số: .......... ngày ......... tháng .......... năm .......... của .....................................
........................................................................................................................................
Chúng tôi Hội đồng tiêu hủy tang vật phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1. ...................................... Chức vụ ....................................... Đơn vị ..........................
2. ...................................... Chức vụ .........................................Đơn vị..........................
3. ....................................... Chức vụ ........................................Đơn vị ..........................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ......................................................Năm sinh .................................................
Quốc tịch : .....................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Nghề nghiệp .................................. ...............................................................................
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu .............................Ngày cấp: ......................
Nơi cấp: .........................................................................................................................
2. Ông (bà) ....................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Chứng nhận rằng: (Ghi cụ thể quá trình tiêu hủy) .........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi ................... giờ .......... ngày........... tháng ......... năm .........
Biên bản được lập thành ......... bản, mỗi bản gồm ......... trang, có nội dung như nhau, đã giao cho ....................................................................................... 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến khác (nếu có) .......................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1......, ngày ......tháng ......năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều ................... Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do .................................................................lập
hồi ...... giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm .......... tại .....................................................
.......................................................................................................................................
Tôi ........................................................ Chức vụ .........................................................
Đơn vị ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với
Ông (bà)/Tổ chức..........................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động) .................................. .............................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ..............................
Cấp ngày............................................ Nơi cấp: ............................................................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: .................................................................... đồng
(Viết bằng chữ: .............................................................................................................)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
2.1 Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: ............................................
.........................................................................................................................................
2.2 Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính (Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm):......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
quy định tại điểm ........ khoản ......... Điều ......... của Nghị định 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ............................................
........................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/Tổ chức: ...................................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ......... tháng .......... năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc .............................................................................................................(nêu rõ lý do).
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức................................................................... cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số ........................................ của Kho bạc Nhà nước............................................................................................................... trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức ............................................................................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.......... tháng ........năm ..........................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà), Tổ chức ................................................................................ để chấp hành
2. Kho bạc ............................................................................................ để thu tiền phạt
3. ......................................................................................................................................
Quyết định này gồm ................ trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1......, ngày ......tháng ......năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM TRONG
HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Xét ...............................................................................................................................2
........................................................................................................................................
Tôi ........................................................ Chức vụ .........................................................
Đơn vị ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tạm giữ: Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức..........................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động) .................................. .............................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh ...............
Cấp ngày............................................ Nơi cấp: .............................................................
Những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động VHTT sau đây bị tạm giữ:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính: ..................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quy định tại điểm .......... khoản ........... Điều .......... Nghị định 56/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2006 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động VHTT.
Điều 2. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 3. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức:..............................................................................để chấp hành
2. ............................................................................................................................... 3
......................................................................................................................................
Quyết định này gồm ..... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ý kiến của Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ: 4
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3 Trường hợp người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì quyết định này phải được gửi cho Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ.
4 Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý).
Mẫu số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-TTTV-PT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1 ......, ngày ......tháng ......năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - THÔNG TIN
...................................................................................................... 2
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Điều ................... Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin:
Căn cứ Biên bản số: ...... ngày ...... tháng ...... năm ........ của .......................................
.......................................................................................................................................
Tôi ........................................................ Chức vụ .........................................................
Đơn vị ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tịch thu của Ông (bà)/Tổ chức .......................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin đã tạm giữ theo Biên bản số ngày tháng năm bao gồm:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 3
Điều 2. Trình tự, thủ tục tịch thu tang vật, hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 60, Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.
Điều 3. Các Ông (bà) ....................................................................................................
Và Ông (bà) ......................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như Điều 3.....
- Lưu.................
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ từng trường hợp: không xác định được chủ sỡ hữu; quá thời hạn tái xuất; không có người đến nhận; hàng hóa, tang vật vi phạm do người dưới 14 tuổi vận chuyển; tang vật thuộc loại cấm lưu thông, cấm lưu hành trong trường hợp quá thời hạn không ra quyết định xử phạt...
3 Ghi rõ hàng hóa, tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu.
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2007/TT-BVHTT
ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ VHTT)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Số: /QĐ-TLHHVP-PT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
1......, ngày ......tháng ......năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
TRẢ LẠI TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN BỊ TẠM GIỮ
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002;
Căn cứ Điều ................... Nghị định số 56/2006/NĐ-CP ngày 6/6/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa - thông tin;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động VHTT số ...... ngày ...... tháng ...... năm .......................................
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng Quyết định tạm gữ tang vật phương tiện số: .......... ngày ......... tháng ......... năm ......... của .....................................................................
Tôi ........................................................ Chức vụ .........................................................
Đơn vị ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Trả lại Ông (bà)/Tổ chức .................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Tang vật, phương tiện đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ngày tháng năm
bao gồm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều 2. Các Ông (bà)/ Tổ chức .....................................................................................
.......................................................................................................................................
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 2 - .................. - Lưu............ |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
2 Ghi rõ số hàng hóa, vật phẩm, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê đính kèm theo Quyết định.