Tiêu chuẩn TCVN 13831:2023 Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ lặn với mục đích giải trí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13831:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13831:2023 ISO 24803:2017 Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ lặn với mục đích giải trí
Số hiệu:TCVN 13831:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Ngày ban hành:11/09/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13831:2023

ISO 24803:2017

DỊCH VỤ LẶN GIẢI TRÍ - YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LẶN VỚI MỤC ĐÍCH GIẢI TRÍ

Recreational diving services - Requirements for recreational diving providers

Lời nói đầu

TCVN 13831:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 24803:2017;

TCVN 13831:2023 do Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nng biên soạn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn hóa rất quan trọng đối với các hoạt động giải trí, dịch vụ lặn là một ví dụ, vì vậy việc đào tạo và kinh nghiệm là cần thiết đối với những người tham gia lặn với mục đích giải trí để có thể thực hiện hoạt động này một cách an toàn. Mặc dù lặn giải trí có khả năng gây nguy hiểm, rủi ro cho người tham gia, tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên văn hóa, nhưng nếu áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp sẽ giảm được các nguy cơ xuống mức chấp nhận được. Thông qua các chương trình đào tạo phù hợp cho người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí, trường nhóm lặn và thợ lặn các tác động đến môi trường biển, đặc biệt là các hệ sinh thái biển dễ bị tổn hại như rạn san hô sẽ được hạn chế.

Nhà cung cấp dịch vụ có thể đưa ra chương trình đào tạo và hướng dẫn thợ lặn, các hoạt động lặn có hướng dẫn và cho thuê thiết bị lặn, các chuyến lặn có ống th với mục đích du ngoạn và các khóa đào tạo một hoặc nhiều th lặn hoặc huấn luyện viên có trình độ chuyên môn được quy định trong các tiêu chuẩn liên quan. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu riêng đối với từng dịch vụ này. Do đó, mặc dù khách hàng có thể được cung cấp hai dịch vụ cùng một lúc (ví dụ: đào tạo lặn và cho thuê thiết bị lặn), khách hàng được xem là đang nhận hai dịch vụ riêng biệt.

Các ví dụ về các nhà cung cấp dịch vụ là trung tâm lặn trên bờ, doanh nghiệp kinh doanh trên thuyền, câu lạc bộ lặn, người hướng dẫn cá nhân, trung tâm ththao dưới nước hoặc nhà điều hành cung cấp các chuyến lặn có ống thở.

Các nhà cung cấp dịch vụ thường có thể cung cấp khí để thở. Dịch vụ này không được đề cập trong tiêu chuẩn này vì thường được quy định trong luật pháp quốc gia và/hoặc các tiêu chuẩn khác.

Tiêu chuẩn này dành cho các nhà cung cấp dịch vụ về dịch vụ lặn với mục đích giải trí, tiêu chuẩn này cũng quy định các yêu cầu chung đối với việc đào tạo và trình độ chuyên môn của thợ lặn và người hướng dẫn. Các yêu cầu cụ thể được quy định trong các tiêu chuẩn khác trong bộ tiêu chuẩn về dịch vụ lặn giải trí.

 

DỊCH VỤ LẶN GIẢI TRÍ - YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ LẶN VỚI MỤC ĐÍCH GIẢI TRÍ

Recreational diving services - Requirements for recreational diving providers

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực lặn có bình dưỡng khí với mục đích giải trí và lặn có ống th với mục đích du ngoạn.

Tiêu chuẩn này quy định các dịch vụ được cung cấp như sau:

- nhập môn về các hoạt động lặn;

- lặn có ng thở với mục đích du ngoạn;

- cung cấp chương trình đào tạo và hướng dẫn;

- tổ chức và hướng dẫn lặn cho thợ lặn có trình độ chuyên môn;

- cho thuê thiết bị lặn và thiết bị lặn có ng th.

Nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ trên. Tiêu chuẩn này quy định đặc tính và chất lượng của các dịch vụ dành cho học viên.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lặn tự do (còn gọi là “lặn nín thở”).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 13551 (ISO 11121), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với các chương trình nhập môn về lặn có bình dưỡng khí

TCVN 13827 (ISO 13289), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với việc tổ chức lặn có ống thở với mục đích du ngoạn/du ngoạn

TCVN 13552-1 (ISO 24801-1), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với đào tạo thợ lặn có bình dưỡng khí với mục đích giải trí - Phần 1: Cấp độ 1 - Thợ lặn có giám sát

TCVN 13552-2 (ISO 24801-2), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với đào tạo thợ lặn có bình dưỡng khí với mục đích giải trí - Phần 2: Cấp độ 2 - Thợ lặn độc lập

TCVN 13552-3 (ISO 24801-3), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với việc đào tạo thợ lặn có bình dưỡng khí với mục đích giải trí - Phần 3: Cấp độ 3 - Trưng nhóm lặn

TCVN 13553-1 (ISO 24802-1:2014), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với việc đào tạo người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí - Phần 1: Cấp 1

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Nhà cung cấp dịch vụ (service provider)

Pháp nhân (cá nhân hoặc tổ chức), bao gồm bất kỳ cá nhân nào đại diện cho đơn vị đó, cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ sau:

- nhập môn về các hoạt động lặn;

- các chuyến lặn có ống thở;

- cung cấp chương trình đào tạo và hướng dẫn;

- tổ chức và hướng dẫn lặn cho thợ lặn có trình độ chuyên môn;

- cho thuê thiết bị lặn.

3.2

Khách hàng (client)

Cá nhân hoặc nhóm người nhận các dịch vụ từ nhà cung cấp dịch vụ.

3.3

Thiết bị lặn (diving equipment)

Thiết bị bao gồm:

- chân vịt;

- mặt nạ lặn;

- ống thở;

- bộ điều chỉnh lặn (gọi tắt là bộ chỉnh áp);

- hệ thống khí thở luân phiên;

- xy lanh khí;

- hệ thống hỗ trợ bình dưỡng khí;

- thiết bị kiểm soát độ nổi;

- hệ thống thả nhanh trọng lượng (khi trọng lượng cơ thể cần);

- đồng hồ đo áp suất lặn (bộ giám sát áp suất khí thở);

- phương tiện đo độ sâu, phương tiện đo thời gian và giới hạn tiếp xúc an toàn với khí trơ;

- bộ đồ lặn (nếu phù hợp).

CHÚ THÍCH 1: Hệ thống khí thở luân phiên có thể là hệ thống khí thở đơn giản dạng “bạch tuộc” đến hệ thống khí thở song song với bộ cấp khí thở riêng biệt. Thực hành tốt trong môi trường nước lạnh (ở đây là nhiệt độ dưới 10 °C) hoặc ở độ sâu hơn 30 m sử dụng ít nhất một hệ thống có hai van bình dưỡng khí và hai hệ thống điều chỉnh độc lập.

CHÚ THÍCH 2: Những môi trường hoặc hoạt động cụ thể có thể yêu cầu các thiết bị phụ trợ (ví dụ: dụng cụ hỗ trợ điều hướng dưới nước, dao hoặc dụng cụ cắt).

3.4

Vùng nước giới hạn (confined water)

Bể bơi với độ sâu phù hợp cho hoạt động lặn hoặc vùng nước có các điều kiện tương tự về tầm nhìn, độ sâu, chuyển động nước và cách tiếp cận mặt nước.

3.5

Vùng nước mở (open water)

Vùng nước rộng hơn đáng kể so với bể bơi với các điều kiện đặc trưng của một vùng nước tự nhiên.

3.6

Người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí (scuba instructor)

Cá nhân đủ trình độ chuyên môn tương ứng theo TCVN 13553-1 (ISO 24802-1) hoặc TCVN 13553-2 (ISO 24802-2).

3.7

Trưng nhóm lặn (dive leader)

Cá nhân đủ trình độ chuyên môn đáp ứng theo TCVN 13552-3 (ISO 24801-3).

3.8

Lặn có tổ chức (organized dive)

Dịch vụ được đề xuất bởi đơn vị cung cấp thợ lặn có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với hoạt động lặn tại địa điểm xác định.

3.9

Lặn có hướng dẫn (guided dive)

Hoạt động lặn có tổ chức trong đó nhà cung cấp dịch vụ chỉ định một cá nhân đồng hành cùng với khách hàng trong quá trình lặn dưới nước.

3.10

Đánh giá rủi ro (risk assessment)

Nhận diện các mối nguy có thể xảy ra và người có thể bị tác động bởi các mối nguy đó, phân tích các mối nguy và đưa ra các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa.

3.11

Nhóm bạn lặn (buddy team)

Nhóm có hai hoặc ba người lặn với mục đích giải trí ở gần nhau trong quá trình lặn để hỗ trợ an toàn cho nhau.

4  Yêu cầu chung

4.1  Người vị thành niên và người dễ bị tổn thương

Trong trường hợp cung cấp dịch vụ cho người vị thành niên hoặc người dễ bị tổn thương, nhà cung cấp phải nhận thức được các trách nhiệm bổ sung mà nhóm người này yêu cầu. Nhà cung cấp dịch vụ phải thực hiện các chính sách và quy trình được thiết lập để đưa ra sự bảo vệ hợp lý và các biện pháp phòng ngừa chống lại sự lạm dụng xảy ra trong các hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ.

Phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp nếu khách hàng đang ở tuổi vị thành niên.

CHÚ THÍCH: Độ tuổi của người vị thành niên do luật pháp quy định.

4.2  Thông tin cần được cung cấp

4.2.1  Thông tin giới thiệu

Nhà cung cấp dịch vụ phải cung cấp các thông tin liên quan tại địa phương sau cho khách hàng:

a) các điều kiện về trách nhiệm của mỗi bên liên quan tính từ khi bắt đầu, cung cấp và chấm dứt dịch vụ;

b) sự ảnh hưởng đối với nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng nếu một trong hai bên chọn hủy dịch vụ;

c) các điều kiện tiên quyết và các yêu cầu về trình độ chuyên môn để tiếp nhận dịch vụ (ví dụ: chứng nhận về y tế, trình độ chuyên môn của thợ lặn);

d) các yêu cầu về thiết bị;

e) giá dịch vụ;

f) các yêu cầu về bảo hiểm;

g) các lưu ý về môi trường bao gồm các khuyến nghị đối với thợ lặn để giảm thiểu tác động đối với môi trường;

h) các yêu cầu pháp lý và pháp luật liên quan đến loại hình dịch vụ lặn cụ thể.

Nếu dịch vụ được cung cấp liên quan đến đào tạo theo Điều 8 thì bổ sung thêm thông tin sau:

- mức độ cao nhất của trình độ chuyên môn;

- phạm vi của khóa đào tạo;

- quy trình thực hiện khóa đào tạo;

- phương pháp, phương thức đánh giá và các tiêu chí để hoàn thành khóa đào tạo;

- lưu giữ hồ sơ dữ liệu cá nhân của khách hàng và những hồ sơ này có thể được chuyển cho một cơ sở đào tạo.

Trong trường hợp hoạt động lặn có hướng dẫn hoặc lặn có tổ chức theo Điều 9, phải cung cấp thông tin bổ sung sau:

- thông tin liên quan đến địa điểm lặn, các mối nguy đặc biệt có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của chuyến lặn (ví dụ: các vật cản dưới nước);

- các sắp xếp liên quan đến các nhóm bạn lặn và/hoặc quy mô nhóm lặn;

- các giới hạn về thời gian và/hoặc độ sâu.

4.2.2  Thông tin trong quá trình cung cấp dịch vụ

Trước mỗi buổi lặn, lặn có ống thở hoặc đào tạo thực hành lặn, khách hàng phải được cung cấp các điều khoản an toàn, bao gồm:

a) danh tính và vai trò của nhân viên;

b) quy trình khẩn cấp;

c) phân công nhiệm vụ của bạn lặn/hoặc phân công nhiệm vụ trong nhóm lặn;

d) các hành động cần thiết của khách hàng.

4.3  Đánh giá rủi ro

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo việc đánh giá rủi ro được thực hiện trước mỗi hoạt động dưới nước và phải áp dụng các quy trình để đảm bảo rằng tất cả các rủi ro được kiểm soát ở mức thích hợp nhất có thể. Các yếu tố sau đây phải được xem là một phần của đánh giá này có tính đến khả năng của những người tham gia và thiết bị có sẵn:

a) chuyển động của nước (ví dụ: dòng nước, tác động của sóng);

b) độ sâu;

c) tầm nhìn dưới nước;

d) nhiệt độ;

e) sự ô nhiễm;

f) các phương pháp vào và ra khỏi môi trường lặn;

g) các khu vực giới hạn;

h) đa điểm phù hợp với các hoạt động được lên kế hoạch bao gồm cả động vật và thực vật nguy hiểm;

i) kế hoạch hành động khẩn cấp.

Nhà cung cấp dịch vụ có quyền ngăn cản bất kỳ khách hàng nào tham gia vào hoạt động nếu theo đánh giá rủi ro, điều này được coi là vì lợi ích tốt nhất của khách hàng và/hoặc của các khách hàng khác.

4.4  Các quy trình hỗ trợ trên mặt nước và các điều khoản an toàn liên quan

4.4.1  Điểm danh

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo mỗi người (khách hàng và nhân viên) khi xuống nước và lên khỏi mặt nước đều được kiểm đếm.

4.4.2  Thi gian hoạt động

Đối với mỗi nhóm lặn trong vùng nước mở, thời gian hoạt động tối đa phải được thỏa thuận. Các quy trình phải được thực hiện để kích hoạt các hoạt động tìm kiếm và cứu nạn nếu thời gian lặn vượt quá quy định.

4.5  Hoạt động của tàu thuyền

4.5.1  Những lưu ý khi vận hành

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo rằng bất kỳ tàu thuyền nào được sử dụng khi cung cấp dịch vụ phải có đủ thuyền viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm để vận hành tàu thuyền một cách an toàn và thích hợp cho các hoạt động dự kiến.

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo rằng khi được yêu cầu nhân viên phải có đủ năng lực thực hiện những nội dung sau đây:

a) lựa chọn, xác định vị trí và đánh giá các địa điểm;

b) đảm bảo an toàn cho những người tham gia khi đi xuống nước và đi lên khỏi mặt nước;

c) giám sát sự an toàn và an ninh của khu vực din ra hoạt động;

d) tìm kiếm những người tham gia trong các tình huống thông thường;

e) tìm kiếm những người tham gia trong các tình huống khẩn cấp bao gồm cả các tình huống thợ lặn có thể bị mất hết sức lực;

f) gọi những người tham gia quay trở lại;

g) tìm kiếm những người tham gia bị mt tích.

h) liên hệ với các dịch vụ cứu hộ khẩn cấp.

4.5.2  Thông tin ngắn gọn về sự an toàn/tàu thuyền

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo khách hàng được thông báo ngắn gọn về tàu thuyền, hoạt động và môi trường cụ thể, gồm những điều sau:

a) thiết bị và quy trình khẩn cấp;

b) ứng xử chung trên tàu thuyền;

c) bảo qun thiết bị trên tàu thuyền;

d) hệ thống các cấp chỉ huy và trách nhiệm;

e) các phương thức điểm danh;

f) chuẩn bị các cách đi xuống nước và đi lên khỏi mặt nước an toàn.

g) cách giao tiếp giữa những người tham gia với tàu thuyền, ví dụ: sử dụng tín hiệu, phao đánh dấu bề mặt mở trễ.

4.5.3  Các yêu cầu bổ sung về thiết bị đối với tàu, thuyền

Để đảm bảo an toàn cho các hoạt động lặn với bình dưỡng khí hoặc lặn với ống thở, tàu thuyền phải được trang bị những thiết bị sau:

a) các phương tiện để xuống và lên khỏi mặt nước một cách an toàn (ví dụ: thang, bệ gắn kèm thang để lên tàu thuyền);

b) cờ lặn;

c) các quy định về bảo quản thiết bị an toàn, đặc biệt là xy lanh.

Các điều kiện hoạt động hoặc môi trường cụ thể có thể yêu cầu thiết bị bổ sung, ví dụ:

- đèn lặn ban đêm;

- các dụng cụ dùng để dừng nén khí (bao gồm cả việc cung cấp khí thở bổ sung);

- súng bắn lặn;

- dây dòng;

- ống nhòm.

4.6  Thiết bị và quy trình khẩn cấp

4.6.1  Thiết bị khẩn cấp

Đối với tất cả các địa điểm diễn ra các hoạt động lặn với bình dưỡng khí và lặn với ống thở, nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo có sẵn các thiết bị sau:

a) bộ sơ cứu phù hợp với các hoạt động đã lên kế hoạch;

b) hệ thống thông tin liên lạc thích hợp để cảnh báo các dịch vụ khẩn cấp;

c) thiết bị oxy khẩn cấp có công suất cung cấp oxy nguyên chất ít nhất 15 L/min và trong ít nhất 20 min.

CHÚ THÍCH: Thực hành tốt khi có th, nhà cung cấp dịch vụ cung cấp hệ thống oxy khn cấp có nồng độ oxy hít vào lên đến 100 % và cho bệnh nhân ngừng thở được hồi sức hô hp với nồng độ oxy hít vào thấp nhất là 50 %, có đủ khả năng để tiếp tục cung cấp oxy cho đến khi có dịch vụ chăm sóc y tế khẩn cấp thay thế.

4.6.2  Quy trình khẩn cấp

Tại mỗi địa điểm diễn ra các hoạt động dưới nước, phải có một kế hoạch khẩn cấp được lập thành văn bản có sẵn ít nhất các thông tin sau:

a) các quy trình cứu nạn, hồi sức và sơ tán thương vong;

b) sử dụng nguồn cung cấp oxy khẩn cấp;

c) thông tin (bao gồm các địa chỉ liên hệ chi tiết) về lời khuyên y tế khẩn cấp (ví dụ: “đường dây nóng” cấp cứu lặn thích hợp) và các nguồn lực y tế gần nhất (bao gồm dữ liệu về sự sẵn có của buồng nén siêu âm trong trường hợp hoạt động lặn vi bình dưỡng khí).

4.7  Thiết bị lặn

Trong quá trình lặn ở vùng nước mở người hướng dẫn lặn hoặc trưởng nhóm lặn thay mặt cho nhà cung cấp dịch vụ ít nhất phải được trang bị thiết bị lặn được liệt kê trong 3.3.

Nếu thiết bị được cung cấp cho khách hàng để sử dụng trong đào tạo hoặc trong hoạt động lặn có hướng dẫn hoặc có tổ chức thì được xem là dịch vụ riêng và phải áp dụng Điều 10.

4.8  Lưu giữ tài liệu

Nhà cung cấp dịch vụ phải lưu giữ các tài liệu sau về tất c nhân viên cung cấp dịch vụ:

a) tên, địa chỉ và ngày sinh;

b) quá trình đào tạo/trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và Tờ khai y tế;

c) các nhiệm vụ được giao cho từng nhân viên.

Nhà cung cấp dịch vụ phải có tài liệu chứng minh tất cả các nhân viên đều có trình độ chuyên môn liên quan và phù hợp với nhiệm vụ hiện tại của họ. Tài liệu chứng minh về trình độ chuyên môn phải sẵn có để cung cấp theo yêu cầu của học viên.

5  Các xem xét về môi trường

Các nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm và xem xét các vấn đề liên quan đến môi trường địa phương và có các biện pháp để giảm thiểu bất kỳ tác động tiêu cực tiềm ẩn nào mà hoạt động kinh doanh của họ có thể có. Các biện pháp này bao gồm:

a) các lưu ý về môi trường và di sản văn hóa dưới nước trong các cuộc họp giao ban;

b) sử dụng phao neo nếu có thể;

c) hướng dẫn thực hành tốt cho thợ lặn và thợ lặn với ống thở.

6  Lặn có ống thở với mục đích du ngoạn

Nếu nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các chuyển lặn có ống thở với mục đích du ngoạn, thì các hoạt động này phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 13827 (ISO 13289).

7  Nhập môn về các hoạt động lặn

Việc nhập môn về các hoạt động lặn với học viên chưa qua đào tạo lặn trước đó phải được tổ chức theo TCVN 13551 (ISO 11121).

8  Hướng dẫn và đào tạo lặn có bình dưỡng khí

8.1  Yêu cầu chung

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo mỗi khách hàng cá nhân đáp ứng các điều kiện tiên quyết để tham gia khóa đào tạo dự kiến.

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo quy mô của lớp học và sự thành thạo của các thành viên trong mỗi nhóm bạn lặn hoặc nhóm lặn là phù hợp để cho phép tất cả các hoạt động lặn được thực hiện an toàn.

8.2  Các địa điểm đào tạo

8.2.1  Phương tiện giảng dạy lý thuyết

Trong trường hợp việc giảng dạy lý thuyết được thực hiện tại cơ sở đào tạo của nhà cung cấp dịch vụ, thì việc giảng dạy đó phải được thực hiện trong điều kiện giống như một lớp học chuyên ngành, không có tác động, phiền toái gây mất tập trung cho việc học. Cơ sở này phải cung cấp cho học viên đủ phương tiện học tập và được hỗ trợ đào tạo (ví dụ: bảng viết, tài liệu tham khảo, máy tính, tài liệu có hình ảnh hoặc âm thanh) để đảm bảo học viên có thể hiểu thông tin được trình bày.

8.2.2  Các địa điểm đào tạo trong vùng nước mở

Nhà cung cấp dịch vụ phải sử dụng các địa điểm đào tạo trong vùng nước mở phù hợp với kỹ năng, kinh nghiệm của học viên và hoạt động đào tạo dự kiến. Nhà cung cấp dịch vụ có thể chọn các địa điểm bao gồm các yếu t môi trường đặc biệt cần thiết để xây dựng sự trải nghiệm cho học viên.

8.3  Nhân viên

Nhà cung cấp dịch vụ phải phân công nhiệm vụ của tất cá nhân viên tham gia vào các hoạt động đào tạo.

Nhà cung cấp dịch vụ phải chỉ định một người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí cấp độ 2, người chịu trách nhiệm chung về tất cả việc đào tạo và hướng dẫn lặn. Người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí này phải có đủ kiến thức về các quy trình và quá trình làm việc của nhà cung cấp dịch vụ để có thể tổ chức đào tạo và hướng dẫn lặn.

Việc đào tạo thơ lặn có bình dưỡng khi với mục đích giải trí đến cấp độ 3 theo TCVN 13552-1 (ISO 24801-1), TCVN 13552-2 (ISO 24801-2) và TCVN 13552-3 (ISO 24801-3) phải do người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí cấp độ 2 thực hiện hoặc, đối với các hoạt động đào tạo được liệt kê trong Điều 4, TCVN 13553-1 (ISO 24802-1) phải do người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí cấp độ 1 thực hiện và được giám sát như trong Điều 4, TCVN 13553-1 (ISO 24802-1).

Các khóa đào tạo liên quan đến địa điểm và thời gian lặn phức tạp, ví dụ:

- lặn đêm;

- lặn với hỗn hợp khí giàu oxy;

- lặn với tầm nhìn hạn chế;

- lặn sâu;

- lặn khu vực có xác tàu;

- lặn với bộ đồ lặn khô;

- lặn theo dòng chảy;

- lặn dưới lớp băng;

- lặn qua hang động dưới nước.

phải do người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí cấp độ 2, những người có trình độ chuyên môn bổ sung liên quan thực hiện.

Các nhà cung cấp dịch vụ có thể sử dụng các trưởng nhóm lặn theo TCVN 13552-3 (ISO 24801-3) để giúp kiểm soát khách hàng và cải thiện sự an toàn thay vi để đánh giá hoặc giảng dạy bất kỳ kỹ năng hoặc kiến thức nào cho khách hàng.

8.4  Lưu giữ hồ sơ

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo hồ sơ học viên được lưu giữ như sau:

a) tên, địa chỉ và ngày sinh của học viên;

b) hồ sơ sàng lọc y tế;

c) các khóa đào tạo/trình độ chuyên môn và kinh nghiệm từng tham gia và cần thiết cho hoạt động dự kiến.

d) các hồ sơ kiểm tra năng lực của học viên;

e) sự tiến bộ của học viên trong suốt khóa học.

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo lưu giữ hồ sơ đào tạo và trình độ chuyên môn của học viên trong ít nhất 7 năm.

9  Hoạt động lặn có tổ chức và có hướng dẫn cho thợ lặn đã được cấp chứng chỉ

9.1  Cung cấp dịch vụ cho các nhóm lặn

Một nhóm lặn có thể bao gồm người hướng dẫn lặn hoặc trường nhóm lặn, những người có thể đảm nhận một số hoặc tất cả các nhiệm vụ cung cấp thông tin tóm tắt và giám sát thích hợp các thành viên của nhóm theo tiêu chuẩn này. Mọi thỏa thuận giữa nhà cung cấp dịch vụ và nhóm lặn phải được cả hai bên đồng ý trước về mọi hoạt động dưới nước.

9.2  Hoạt động lặn có tổ chức

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo năng lực của từng thợ lặn phải được đánh giá trước khi lặn. Các yếu tố được tính đến phải bao gồm trình độ lặn giải trí hiện tại và của lần lặn cuối cùng, kinh nghiệm của thợ lặn kể từ khi đạt được trình độ chuyên môn, ví dụ: có trong nhật ký lặn cá nhân của học viên và thể lực lặn hiện tại.

Các hoạt động lặn có tổ chức yêu cầu trình độ chuyên môn cụ thể (ví dụ: lặn với hỗn hợp khí giàu oxy, lặn đêm, lặn nơi có xác tàu) chỉ có thể được thực hiện nếu mỗi học viên cá nhân có trình độ chuyên môn thích hợp (trình độ chuyên môn chuyên biệt) hoặc kinh nghiệm đã ghi đầy đủ trong nhật ký lặn.

Nếu có bất kỳ nghi ngờ nào về năng lực của thlặn để hoàn thành một hoạt động lặn cụ thể thì việc đánh giá phải do trưng nhóm lặn hoặc huấn luyện viên lặn đi cùng thợ lặn trong hoạt động lặn đó thực hiện.

Một cá nhân ít nhất có trình độ chuyên môn của trưởng nhóm lặn phải có mặt tại điểm lặn và kiểm soát tổng thể các hoạt động lặn.

9.3  Hoạt động lặn có hướng dẫn

Nhà cung cấp dịch vụ phải:

- cung cấp một bản tóm tắt về an toàn lặn;

- tiến hành đánh giá rủi ro;

- chỉ định bạn lặn;

- xác định các thông số vận hành;

- đảm bảo quy trình hỗ trợ khẩn cấp được áp dụng;

- cung cấp một bản tóm tắt về môi trường bao gồm thông tin và phương pháp đ giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên, đặc biệt là đối với các hệ sinh thái biển dễ bị tổn hại.

Để được tham gia hoạt động lặn có hướng dẫn, mỗi khách hàng cá nhân ít nhất phải có năng lực của thợ lặn có bình dưỡng khí cấp độ 1 với độ chuyên môn đáp ứng theo TCVN 13552-1 (ISO 24801-1). Trình độ chuyên môn và nhật ký lặn cá nhân của từng khách hàng phải được nhà cung cấp dịch vụ kiểm tra trước khi lặn.

Hoạt động lặn có hướng dẫn yêu cầu trình độ chuyên môn cụ thể (ví dụ: lặn với hỗn hợp khí giàu oxi, lặn đêm, lặn nơi có xác tàu) chỉ được thực hiện nếu từng khách hàng cá nhân có trình độ chuyên môn thích hợp (trình độ chuyên môn chuyên biệt) hoặc kinh nghiệm đã được ghi chép đầy đủ.

Một cá nhân có trình độ chuyên môn của trưởng nhóm lặn sẽ được cấp quyền chỉ huy dưới nước.

Trường hợp lặn có hướng dẫn yêu cầu trình độ chuyên môn cụ thể hoặc kinh nghiệm thích hợp mà khách hàng không thể cung cấp bằng chứng thì những lần lặn đó phải được xem là lặn huấn luyện và áp dụng Điều 8.

9.4  Địa điểm

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo người phụ trách lặn có kiến thức và hiểu biết về các đặc điểm, mối nguy và các lưu ý về môi trường của địa điểm lặn dự kiến.

9.5  Nhân viên

Các hoạt động lặn có hướng dẫn hoặc lặn có tổ chức phải do một cá nhân ít nhất có trình độ trưởng nhóm lặn thực hiện.

Nếu hoạt động lặn yêu cầu các kỹ năng cụ thể vượt quá trình độ của trưởng nhóm lặn thì cá nhân dẫn dắt nhóm lặn phải cung cấp bằng chứng rằng họ đã được đào tạo chuyên ngành liên quan hoặc có kinh nghim thích hợp.

10  Cho thuê thiết bị lặn

10.1  Các dịch vụ được cung cấp

Dịch vụ bao gồm việc cho thuê bất kỳ hạng mục thiết bị lặn nào theo 3.3 cho những khách hàng có thể sử dụng thiết bị đó cho các hoạt động lặn có giám sát và không có giám sát.

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo khách hàng được tư vấn về việc chọn thiết bị lặn phù hợp, có tỉnh đến hoạt động lặn dự kiến cũng như trình độ và nhu cầu của khách hàng (ví dụ: sự phù hợp của các thiết bị và bộ quần áo kiểm soát độ nổi).

Khách hàng thuê thiết bị phải được thông báo việc sử dụng thiết bị cần được đào tạo cụ thể.

CHÚ THÍCH: Đối với việc cho thuê tất cả các thiết bị lặn được liệt kê trong 3.3, ngoại trừ kính lặn, chân vịt, ống thở và bộ đồ lặn, nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo mỗi người dùng đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- người thuê thiết bị có trình độ chuyên môn ít nhất là cấp độ 2 theo TCVN 13552-2 (ISO 24801-2).

- người thuê thiết bị có trình độ chuyên môn cấp độ 1 theo TCVN 13552-1 (ISO 24801-1) và chịu sự giám sát của trưng nhóm lặn.

- nếu người thuê thiết bị không có trình độ chuyên môn thì phải chịu sự giám sát của người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí cấp độ 2.

10.2  Thiết bị lặn

Thiết bị lặn cho học viên thuê phải phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia liên quan.

Thiết bị lặn cho học viên thuê phải được nhà cung cấp dịch vụ kiểm tra trước khi giao để chắc chắn rằng thiết bị đó hoạt động đầy đủ. Thiết bị lặn phải được làm sạch, bảo trì và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đồng thời phải lưu giữ hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng và kiểm tra.

10.3  Nhân viên

Nhà cung cấp dịch vụ phải đảm bảo các nhân viên liên quan hiểu rõ các đặc tính và chức năng của thiết bị lặn cho học viên thuê. Nhân viên phải có khả năng tư vấn cho học viên về việc lắp và sử dụng thiết bị lặn thích hợp trong các hoạt động lặn cụ thể.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 13553-2 (ISO 24802-2), Dịch vụ lặn giải trí - Yêu cầu đối với đào tạo người hướng dẫn lặn có bình dưỡng khí - Phần 2: Cấp độ 2

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu chung

4.1  Người vị thành niên và người dễ bị tổn thương

4.2  Thông tin cần được cung cấp

4.3  Đánh giá rủi ro

4.4  Các quy trình hỗ trợ trên mặt nước và các điều khoản an toàn liên quan

4.5  Hoạt động của tàu thuyền

4.6  Thiết bị và quy trình khẩn cấp

4.7  Thiết bị lặn

4.8  Lưu giữ tài liệu

5  Các xem xét về môi trường

6  Lặn có ống th với mục đích du ngoạn

7  Nhập môn về các hoạt động lặn

8  Hướng dẫn và đào tạo lặn có bình dưỡng khí

8.1  Yêu cầu chung

8.2  Các địa điểm đào tạo

8.3  Nhân viên

8.4  Lưu giữ hồ sơ

9  Hoạt động lặn có tổ chức và có hướng dẫn cho thợ lặn đã được cấp chứng chỉ

9.1  Cung cấp dịch vụ cho các nhóm lặn

9.2  Hoạt động lặn có tổ chức

9.3  Hoạt động lặn có hướng dẫn

9.4  Địa điểm

9.5  Nhân viên

10  Cho thuê thiết bị lặn

10.1  Các dịch vụ được cung cấp

10.2  Thiết bị lặn

10.3  Nhân viên

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi