Thông tư 69/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 69/2006/TT-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 69/2006/TT-BVHTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Quí Doãn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng - Ngày 28/8/2006, Bộ Văn hoá-Thông tin đã ban hành Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện một số quy định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP. Theo đó, khoảng cách từ 200 mét trở lên được tính từ cửa phòng khiêu vũ, phòng hát karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng... có trước, chủ địa điểm kinh doanh, đăng ký kinh doanh hoặc xin giấy phép kinh doanh sau... Địa điểm kinh doanh karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng băn bản của các hộ liền kề theo quy định sau: Hộ liền kề có quyền đồng ý cho người kinh doanh karaoke trong trường hợp hộ liền kề đã ở từ trước, người kinh doanh xin giấy phép kinh doanh sau. Trong trường hợp người kinh doanh đã được cấp giấy phép kinh doanh trước, hộ liền kề đến ở sau thì hộ liền kề không có quyền quy định về Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề... Các đối tượng sau đây phải ngừng kinh doanh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực: Các phòng karaoke có diện tích từ 14 - 20 m2 trong các cơ sở lưu trú di lịch từ một sao trở lên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 15/02/2006..., Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy phép đầu tư, kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi điện tử thì thời hạn kinh doanh và địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại giấy phép đã được cấp... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 69/2006/TT-BVHTT tại đây
tải Thông tư 69/2006/TT-BVHTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 69/2006/TT-BVHTT
NGÀY 28 THÁNG 8 THÁNG 2006 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VŨ TRƯỜNG, KARAOKE, TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ QUY ĐỊNH TẠI QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VỤ VĂN HOÁ CÔNG CỘNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH 11/2006/NĐ-CP
Trường hợp người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước, hộ liền kề xây dựng nhà ở sau hoặc được quyền đến ở sau khi người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh thì hộ liền kề không có quyền quy định tại khoản 5 Điều 38 của Quy chế.
Người xin cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tại Sở Văn hoá - thông tin; xin cấp Giấy phép kinh doanh karaoke nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép tại Sở Văn hoá - thông tin hoặc cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ xin phép gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (mẫu 1, mẫu 3)
- Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành (đối với kinh doanh vũ trường).
- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề hoặc văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến (đối với kinh doanh karaoke).
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế của người xin Giấy phép kinh doanh và đối chiếu với quy hoạch để cấp giấy phép (mẫu 2, mẫu 4).
a/ Ngừng kinh doanh kể từ ngày Thông tư có hiệu lực:
Các phòng karaoke có diện tích từ 14m2 đến 20m2 trong các cơ sở lưu trú du lịch từ một sao trở lên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày Nghị định 11/2006/NĐ-CP có hiệu lực.
b/ Ngừng kinh doanh kể từ ngày Quyết định phê duyệt quy hoạch vũ trường, karaoke của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hiệu lực đối với các vũ trường, phòng karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch từ 1 sao trở lên đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày Nghị định 11/2006/NĐ-CP có hiệu lực nhưng không phù hợp với quy hoạch về vũ trường, karaoke đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt theo quy định tại khoản 4 Điều 32, khoản 6 Điều 38 của Quy chế và điểm 2, điểm 4 của Chỉ thị 17/2005/CT-TTg ngày 25-5-2005.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…….., ngày….. tháng …..năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn hoá thông tin ……………………
1. Tên cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (viết bằng
chữ in hoa)…………………………………………………………………………...
- Địa chỉ:……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:………ngày cấp……..…nơi
cấp ……………….(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp)............
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):……………………………………………
- Năm sinh:……………
- Chức danh:……………
- Số chứng minh thư nhân dân:…………..ngày cấp:………nơi cấp………….
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa)……………………………………………..
- Năm sinh:……………………………………………………………………
- Số chứng minh thư nhân dân:…………..ngày cấp:………nơi cấp………….
- Trình độ chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật…………………………………
4. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh: ………………………………………………………...
Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu có: ………………………………………
- Số lượng phòng khiêu vũ:………………………….………………………..
- Diện tích phòng khiêu vũ:……………..…………………………………….
5. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu kèm theo - Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký kinh doanh - Bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành - ……………………..… -……………………..… |
Đại diện cơ quan, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (Ký tên, đóng dấu) |
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên.
2. Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môI trường theo quy định.
3. Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phảI có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật trở lên.
4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoàI phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
5. Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện.
6. Chỉ sử dụng những bàI hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phảI mặc trang phục lịch sự.
7. Không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma tuý và các chất kích thích bị cấm sử dụng trong vũ trường.
8. Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường.
9. Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phảI có hợp đồng lao động và quản lý hoạt động của các nhân viên theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ.
10. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
11. Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môI giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại vũ trường.
Mẫu 2
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.........
----------***------------
SỞ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Năm 200…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY PHÉP
KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HOÁ-THÔNG TIN TỈNH, THÀNH PHỐ…..
CHO PHÉP
- Tên tổ chức cấp giấy phép (viết chữ in hoa)…………….............
…………….......................................................................................
- Địa chỉ:…………….......................................................................
…………….......................................................................................
- Họ và tên người đại diện:………………………………..............
- Năm sinh:………./……../………
- Chức vụ:………….........................................................................
- Địa chỉ kinh doanh:……………………………………...............
- Số lượng phòng khiêu vũ:……………………………….............
- Tên, biển hiệu kinh doanh:……………………………...............
(Những nội dung cần thiết khác…………………………)
- Giấy phép này có giá trị đến ngày..….. tháng…....năm…......
Số giấy phép………………..
…….,ngày……tháng……năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
GIA HẠN LẦN 1
Từ ngày…....... tháng….........năm…......…
đến ngày....…...tháng….........năm…..........
Số gia hạn………….
……., ngày…..... tháng…......năm….....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..,ngày….. tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Sở văn hoá-thông tin (hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………............................................
- Địa chỉ:………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:......……ngày cấp:….....nơi cấp:…….
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ kinh doanh:…………………………………………………
- Những hộ liền kề theo quy định gồm:…...………………………………
..........................................………………………………………………………..
…………………………..................................…………………………………..
- Tên nhà hàng karake (nếu có)……..…………………………………
- Số lượng phòng karaoke……………......……………………………
- Diện tích các phòng…………………….………………………………
3. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh.
Tài liệu kèm theo - Bản sao có giá trị pháp lý đăng ký kinh doanh - Văn bản đồng ý của các hộ liền kề - …………………………… -……………………………
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu) |
NHỮNG ĐIỀU KIỆN PHẢI THỰC HIỆN
1. Phòng karaoke phải có diện tích từ 20m2 trở lên không kể công trình phụ.
2. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng.
3. Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm hoạt động karaoke ở vùng nông thôn, vùng dân cư không tập trung). Ánh sáng trong phòng karaoke trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
5. Không được đặt khoá, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng karaoke.
7. Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát theo quy định. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phảI được Sở Văn hoá - Thông tin sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.
8. Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên, nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định tại Nghị định 44/2003/NĐ-CP Ngày 09-5-2003 của Chính phủ.
9. Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
10. Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại phòng karaoke.
Mẫu 4
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ……..
(hoặc Uỷ ban nhân dân huyện, quận …được phân cấp)
------------***------------
SỞ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
(hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp)
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Năm 200…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HOÁ-THÔNG TIN TỈNH, THÀNH PHỐ…..
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
CHO PHÉP
- Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa)…....…
...............................................................................................................
- Năm sinh:……/……/……….(đối với cá nhân)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………....
ngày..........................do....................................................................cấp
- Địa chỉ kinh doanh:…………...........................................………….
- Tên, biển hiệu kinh doanh……………….........................................
- Số lượng………....…….phòng
(Những nội dung cần thiết khác……....................……..)
- Giấy phép này có giá trị đến ngày…......tháng….......năm…..…..
Số giấy phép…………………..
…………., ngày……tháng…..năm…….
GIÁM ĐỐC
(hoặc thủ trưởng cơ quan cấp huyện được phân cấp)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
SỐ TT |
VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC PHÒNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
|
|
|
GIA HẠN LẦN
Từ ngày…....... tháng….........năm…......…
đến ngày....…...tháng….........năm…..........
Số gia hạn………….