Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL về Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2010/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------------- Số: 12/2010/TT-BVHTTDL |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MẪU VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ TIÊU CHÍ
CỦA TRUNG TÂM VĂN HÓA-THỂ THAO XÃ
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020";
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã như sau:
Thông tư này Quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã.
Trung tâm Văn hóa-Thể thao thuộc các Bộ, ngành, lực lượng vũ trang, các thiết chế tín ngưỡng, tôn giáo, các khu vui chơi giải trí chuyên biệt trên địa bàn xã không thuộc đối tượng của Thông tư này.
Tuyên truyền phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí; bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân tộc; bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao; nâng cao dân trí và mức hưởng thụ văn hóa, thể thao cho nhân dân; thu hút và tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân tham gia mọi hoạt động văn hóa, thể thao; phục vụ các nhiệm vụ kinh tế-xã hội của địa phương.
Hội trường Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã: là hội trường đa năng, dùng để tổ chức các hoạt động học tập cộng đồng, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thông tin, triển lãm; phòng đọc sách báo, đài truyền thanh xã, nhóm sinh hoạt câu lạc bộ sở thích và sân khấu ngoài trời;
Cụm các công trình thể dục thể thao: Có ít nhất một công trình thể dục thể thao như sân tập thể thao; nhà tập luyện thể thao; bể bơi hoặc hồ bơi và các công trình thể thao khác.
TT |
TIÊU CHÍ |
NỘI DUNG |
CỤ THỂ THEO VÙNG |
|
Đô thị, đồng bằng |
Miền núi, hải đảo |
|||
1 |
Diện tích đất được sử dụng |
Diện tích đất qui hoạch khu Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã (không tính diện tích sân vận động) |
Tối thiểu 2.500m2
|
Tối thiểu 1.500m2
|
2 |
Quy mô xây dựng |
2.1. Hội trường Văn hóa đa năng |
Tối thiểu 250 chỗ ngồi |
Tối thiểu 200 chỗ ngồi |
2.2. Phòng chức năng nhà văn hoá đa năng (hành chính; đọc sách, báo, thư viện; thông tin truyền thanh; câu lạc bộ; hoặc tập các môn thể thao đơn giản) |
5 phòng
|
4 phòng trở lên
|
||
|
|
2.3. Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác) |
Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác) |
Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác) |
2.4. Công trình phụ trợ Trung tâm Văn hoá, Thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa) |
Có đủ |
Đạt 80% |
3 |
Trang thiết bị |
3.1. Hội trường Văn hoá đa năng có đủ: Bàn, ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh |
Có đủ
|
Đạt 80%
|
|
|
3.2.Dụng cụ thể dục thể thao đảm bảo theo công trình thể dục thể thao và các môn thể thao của từng xã |
Có đủ |
Đạt 80% |
4 |
Cán bộ |
4.1. Cán bộ quản lý: có trình độ trung cấp về văn hóa, thể dục thể thao trở lên; được hưởng phụ cấp chuyên trách và bán chuyên trách |
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Cán bộ nhiệp vụ có chuyên môn về văn hóa, thể thao; được hợp đồng và hưởng thù lao bán chuyên trách |
Đạt |
Có cộng tác viên thường xuyên |
5 |
Kinh phí hoạt động |
5.1 Đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm. 5.2 Thù lao cho cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách được quy định tại Thông tư liên tịch 03/2010/TTTL-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 12 tháng 5 năm 2010 |
Đảm bảo
|
Đảm bảo
|
6 |
Hoạt động văn hóa văn nghệ |
6.1. Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị |
12 cuộc/năm
|
Tối thiểu 4 cuộc/ năm
|
6.2. Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng |
4 cuộc/năm
|
Tối thiểu 2 cuộc/năm
|
||
6.3. Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ |
5 câu lạc bộ trở lên
|
3 câu lạc bộ trở lên
|
||
6.4. Thư viện, phòng đọc sách, báo |
Hoạt động tốt
|
Có hoạt động
|
||
6.5. Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, làng văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc |
Hoạt động tốt
|
Có hoạt động
|
||
6.6. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa |
Tối thiểu 30% trở lên/tổng số dân |
Tối thiểu 20% trở lên/tổng số dân |
||
7 |
Hoạt động thể dục thể thao |
7.1. Thi đấu thể thao |
6 cuộc/năm |
4 cuộc/năm |
7.2. Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên |
Tối thiểu 25%/tổng số dân |
Tối thiểu 20 %/tổng số dân |
||
8 |
Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em |
Thu hút trẻ em trên địa bàn dân cư tham gia hoạt động văn hóa, thể thao |
Đạt 30% thời gian hoạt động |
Đạt 20% thời gian hoạt động |
9 |
Chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ |
Chỉ đạo, hướng dẫn Nhà văn hóa, khu thể thao thôn (làng, ấp, bản) hiện có |
Đạt 100% |
Đạt 100% |
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh |