Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 16/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 16/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 16/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ -------- Số: 16/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (3b) | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm, hình thức văn bản | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian trình |
I | Giai đoạn 2011-2015 | | | | |
1 | Triển khai tuyên truyền, quán triệt về các nội dung và tinh thần Nghị quyết số 08-NQ/TW nhằm nhanh chóng đưa Nghị quyết vào cuộc sống; tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, tác dụng của thể dục, thể thao. | Đề án | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Năm 2013 |
2 | Tham mưu cho các cấp ủy đảng cùng cấp trong việc ban hành và triển khai các nghị quyết, chỉ thị về chủ trương, kế hoạch và biện pháp cụ thể nhằm tạo chuyển biến về tư tưởng, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, tác dụng của thể dục, thể thao. | Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp | | Năm 2012 và hằng năm |
3 | Nghiên cứu đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung Luật thể dục, thể thao và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Luật, Nghị định | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tư pháp, các Bộ ngành liên quan | Năm 2012-2014 |
4 | Xây dựng Quy hoạch phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch cơ sở vật chất thể dục, thể thao giai đoạn 2012 - 2020; Quy hoạch các trung tâm trọng điểm và trung tâm phụ trợ đào tạo vận động viên, Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Quy hoạch, Chương trình | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2012-2013 |
5 | Xây dựng, trình ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển thể dục, thể thao giai đoạn 2016 -2020. | Chương trình | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 |
6 | Xây dựng Đề án phát triển các câu lạc bộ thể dục thể thao cấp cơ sở, Đề án tăng cường đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao, Đề án chuyển giao các hoạt động tác nghiệp cho các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục, thể thao, Đề án tổ chức Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 18 năm 2019. | Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2013 -2014 |
7 | Xây dựng Đề án phát triển lực lượng vận động viên các môn thể thao trọng điểm; Đề án nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ thể dục, thể thao; Đề án tăng cường đầu tư xây dựng các phòng thí nghiệm, trang thiết bị kỹ thuật cho các Trường Đại học Thể dục, thể thao, các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở y tế về thể dục, thể thao và các trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia. | Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan | Năm 2013-2014 |
8 | Xây dựng “Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học”, hệ thống tiêu chí đánh giá công tác giáo dục thể chất và thể thao trong các cơ sở giáo dục - đào tạo. | Đề án, Quyết định | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan | Năm 2013 |
9 | Hướng dẫn lập, thẩm định, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất cho TDTT ở các trường học, xã, phường, thị trấn đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015). | Hướng dẫn, Quy hoạch | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ, ngành liên quan, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2013 |
10 | Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn của các tổ chức, cá nhân cho đầu tư xây dựng các công trình TDTT, địa điểm tập luyện TDTT công cộng; chính sách hỗ trợ tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ và nâng cao năng lực công nghệ về TDTT; cơ chế, chính sách phát triển kinh tế thể thao, khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh, sản xuất, tổ chức dịch vụ TDTT. | Nghị định của Chính phủ | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành liên quan | Năm 2013 -2014 |
11 | Sửa đổi, bổ sung và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách về tiền lương, tiền công cho đội ngũ vận động viên, huấn luyện viên thể thao; chính sách ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và khen thưởng, bảo đảm an sinh xã hội (bảo hiểm, việc làm...) cho các vận động viên ưu tú khi giải nghệ. | Nghị định của Chính phủ | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành liên quan | Năm 2013 -2014 |
II | Giai đoạn 2016 - 2020 | | | | |
1 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách và tổ chức bộ máy để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về thể dục, thể thao | Nghị định, Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành liên quan | Năm 2016-2020 |
2 | Triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao quần chúng | Chương trình, Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2016-2020 |
3 | Hoàn thiện hệ thống đào tạo vận động viên quốc gia, nghiên cứu thành lập mới một số trung tâm đào tạo chuyên biệt vận động viên của một số môn thể thao, hiện đại hóa các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia đạt tiêu chuẩn quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao. | Chương trình, Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2016-2020 |
4 | Hoàn thiện hệ thống các cơ sở nghiên cứu khoa học về thể dục thể thao; nâng cao chất lượng nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học - công nghệ tiên tiến trong công tác đào tạo vận động viên. | Chương trình, Đề án | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 2016-2020 |