Quyết định 3132/QĐ-BTP 2023 Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3132/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3132/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3132/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 3132/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, Danh mục các dịch vụ chia sẻ
dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, Danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, Danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp là cơ sở để các đơn vị liên quan tổ chức triển khai xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ chức năng quản lý nhà nước của ngành Tư pháp, tổ chức cung cấp dữ liệu mở, các dịch vụ chia sẻ dữ liệu phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thúc đẩy các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội; hình thành Kho dữ liệu dùng chung ngành Tư pháp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Công nghệ thông tin
a) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp, đề xuất việc sửa đổi, cập nhật Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, Danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp.
b) Tiếp nhận các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ tích hợp với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP). Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ Tư pháp với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
c) Triển khai Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ Tư pháp nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu phục vụ chính phủ số và phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn dữ liệu khác nhau, hướng tới việc hình thành Kho dữ liệu dùng chung ngành Tư pháp.
d) Đánh giá định kỳ hằng năm việc xây dựng, cập nhật, quản lý, vận hành và khai thác các cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung; việc cung cấp dữ liệu mở, các dịch vụ chia sẻ dữ liệu của Bộ Tư pháp. Kịp thời tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng nhằm tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
a) Khi có sửa đổi, bổ sung, thay thế các nội dung tại Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, Danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, Danh mục dữ liệu mở và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp, kịp thời đề xuất các nội dung sửa đổi, bổ sung gửi Cục Công nghệ thông tin đế tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
b) Định kỳ 06 tháng/lần (trước ngày 15/6 và trước ngày 15/12 hàng năm) thực hiện rà soát, cập nhật danh mục dữ liệu mở do đơn vị quản lý, cung cấp gửi Cục Công nghệ thông tin để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ. Cập nhật hoặc bổ sung (nếu có) trong thời hạn không quá 03 tháng kể từ thời điểm công bố đối với dữ liệu mở đã công bố theo danh mục này.
c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung đảm bảo dữ liệu được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời; tổ chức cung cấp các dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức khai thác, sử dụng; tổ chức cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: - Bộ Thông tin và Truyền thông (để biết); - Bộ trưởng Lê Thành Long (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo); - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, CNTT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 3132/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên CSDL | Mục đích | Nội dung chính; thực thể cần chuyển đổi số | Cơ chế thu thập | Chia sẻ dữ liệu mặc định | Đơn vị chủ trì | Thời gian vận hành |
1 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật thống nhất từ Trung ương đến địa phương CSDL sử dụng chung tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan nhà nước khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thông tin chi tiết về văn bản quy phạm pháp luật Thông tin về quá trình hiệu lực của văn bản Lược đồ quan hệ giữa các văn bản | Số hóa văn bản quy phạm pháp luật lịch sử Cập nhật văn bản mới Cập nhật quá trình thay đổi văn bản | Dịch vụ tra cứu, khai thác thông tin Văn bản quy phạm pháp luật | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | 2015 |
2 | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử | Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử là Cơ sở dữ liệu được lập trên cơ sở tin học hóa công tác đăng ký hộ tịch, nhằm lưu giữ thông tin hộ tịch của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật, bằng thiết bị số, trong môi trường mạng, thông qua Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện từ dùng chung. CSDL được sử dụng thống nhất Ủy ban nhân dân các cấp, các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài | Các thông tin hộ tịch của cá nhân được xác lập khi đăng ký khai sinh Các thông tin hộ tịch của cá nhân là công dân Việt Nam được xác lập khi ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài Các thông tin hộ tịch khác của cá nhân được đăng ký theo quy định pháp luật | Số hóa sổ hộ tịch Dữ liệu phát sinh qua TTHC hộ tịch Dữ liệu đồng bộ từ CSDL quốc gia dân cư |
| Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | 2020 |
3 | Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp | Quản lý lý lịch tư pháp, cung cấp dịch vụ công về cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản; ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người bị kết án tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự; hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. CSDL được sử dụng thống nhất tại Bộ Tư pháp và các Sở Tư pháp | Thông tin nhân thân về người bị kết án; ngày tháng năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí; thông tin về việc xóa án tích; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. | Số hóa, cập nhật thông tin về lý lịch tư pháp cung cấp từ các cơ quan có liên quan. Dữ liệu được kết nối chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác có liên quan |
| Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia | 2012 |
4 | Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý | Cung cấp công cụ, dịch vụ công trợ giúp pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật. CSDL được sử dụng thống nhất tại Bộ Tư pháp và các Sở- Tư pháp | Người được trợ giúp pháp lý; Tổ chức, cá nhân thực hiện trợ giúp pháp lý Hồ sơ, tài liệu, giấy tờ yêu cầu trợ giúp pháp lý Các văn bản, giấy tờ liên quan và kết quả thực hiện trợ giúp pháp lý | Hồ sơ điện tử của từng vụ việc trợ giúp pháp lý được số hóa, cập nhật vào hệ thống |
| Cục Trợ giúp pháp lý | 2025 |
5 | Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự | Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự đáp ứng yêu cầu quản lý, xử lý nghiệp vụ về trình tự, thủ tục thi hành bản án, quyết định dân sự, hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự, phần tài sản trong bản án, quyết định hành chính của Tòa án và các cơ quan có liên quan. CSDL được sử dụng thống nhất trong hệ thống cơ quan thi hành án dân sự | Bản án, quyết định dân sự, tiền, tài sản, vật chứng Người phải thi hành án, người được thi hành án | Hồ sơ của quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự |
| Tổng cục Thi hành án dân sự | 2027 |
6 | Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính | Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính là tập hợp dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính được xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng thông qua phương tiện điện tử nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật. | Thông tin về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; thông tin về việc thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thi hành Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có); thông tin về việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính; thông tin về việc áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình. | Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính được xây dựng trên cơ sở tích hợp dữ liệu điện tử từ cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao và Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan quản lý người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. |
| Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | 2025 |
7 | Cơ sở dữ liệu quốc tịch | Cơ sở dữ liệu quốc tịch là tập hợp thông tin về các trường hợp đã được giải quyết cho thôi/nhập/trở lại quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam trên môi trường điện tử đô phục vụ cho việc tra cứu, khai thác thông tin về quốc tịch của các cơ quan nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu về quốc tịch với các cơ sở dữ liệu khác. CSDL được sử dụng thống nhất tại Bộ Tư pháp, các sở Tư pháp, các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài và một số cơ quan thực hiện tra cứu thông tin quốc tịch để phục vụ chức năng quản lý nhà nước. | Thông tin về các trường hợp đã được cho thôi/nhập/trở lại quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam theo quy định pháp luật; các giấy tờ cần lưu trữ trong thành phần hồ sơ quốc tịch được giải quyết trên môi trường điện tử. | Kế thừa dữ liệu về quốc tịch hiện có tại Hệ thống quản lý hồ sơ quốc tịch của Bộ Tư pháp; số hóa các giấy tờ cần lưu trữ trong thành phần hồ sơ khi giải quyết các việc về quốc tịch trên môi trường điện tử. |
| Cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | 2025 |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CHIA SẺ DỮ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 3132/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên dịch vụ | Đơn vị cung cấp | Địa chỉ API (nếu có) | Nội dung dữ liệu chia sẻ | Hình thức chia sẻ | Chuẩn về cấu trúc dữ liệu chia sẻ | Mô hình kết nối | Phương thức chia sẻ | Đầu mối liên hệ | Yêu cầu khi khai thác | Ghi chú |
1 | Liên thông hồ sơ từ giải quyết TTHC của địa phương với Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp | Cục Công nghệ thông tin |
| Hồ sơ đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn... | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
2 | Gửi trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính về hộ tịch của các địa phương | Cục Công nghệ thông tin |
| Trạng thái xử lý, kết quả TTHC đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn... | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
3 | Liên thông hồ sơ khai sinh, cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi | Cục Công nghệ thông tin |
| Kết quả đăng ký khai sinh, thông tin đề nghị cấp thẻ BHYT | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
4 | Liên thông hồ sơ 2 nhóm TTHC liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử | Cục Công nghệ thông tin |
| Hồ sơ đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử từ Hệ thống dịch vụ công liên thông | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (VDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
5 | Trả kết quả điện tử đối với 2 nhóm TTHC liên quan đến đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử | Cục Công nghệ thông tin |
| Thông tin trạng thái, kết quả điện tử giấy khai sinh, trích lục khai tử | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (VDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
6 | Liên thông hồ sơ từ HTTT giải quyết TTHC của địa phương với Hệ thống lý lịch tư pháp | Cục Công nghệ thông tin |
| Hồ sơ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
7 | Khai thác thông tin trạng thái xử lý, trả kết quả thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp của các địa phương. | Cục Công nghệ thông tin |
| Trạng thái xử lý, kết quả TTHC đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
8 | Tra cứu, khai thác thông tin Văn bản quy phạm pháp luật | Cục Công nghệ thông tin |
| Tìm kiếm văn bản, khai thác thông tin chi tiết văn bản Tra cứu các danh mục liên quan | Mặc định | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ được chuẩn hóa ban hành sau | Kết nối qua các hệ thống trung gian (NDXP) | Trực tuyến | Cục Công nghệ thông tin |
|
|
9 | Chia sẻ dữ liệu số về đăng ký biện pháp bảo đảm | Cục Đăng ký quốc gia |
| Thông tin đăng ký biện pháp bảo đảm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường đường bộ. | Đặc thù | Cấu trúc sử dụng tạm thời và sẽ | Kết nối qua Trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP) | Trực tuyến | Cục Đăng ký quốc gia |
|
|
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỮ LIỆU MỞ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 3132/QĐ-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên tập dữ liệu | Mô tả | Đơn vị chủ trì cung cấp | Ngày cung cấp lần đầu | Tần suất cung cấp | Ghi chú |
1 | Danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý | Dữ liệu tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý bao gồm thông tin của các Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước, các tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, các tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Dữ liệu bao gồm thông tin về Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người đại diện, Địa chỉ liên hệ được trích xuất từ Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý. | Cục Trợ giúp pháp lý | 01/01/2019 | Hàng ngày |
|
2 | Danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý | Dữ liệu cung cấp danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý giúp người được trợ giúp pháp lý có thể tham khảo và thực hiện quyền thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý khi người đó thuộc một trong các trường hợp quy định. Dữ liệu bao gồm thông tin về Họ tên, số năm hành nghề, Vai trò, Tổ chức hành nghề, Địa chỉ tổ chức, số điện thoại tổ chức. | Cục Trợ giúp pháp lý | 01/01/2019 | Hàng ngày |
|
3 | Danh sách tổ chức hành nghề công chứng | Dữ liệu bao gồm thông tin về Tên tổ chức hành nghề công chứng, Địa chỉ, Tỉnh/thành. | Cục Bổ trợ tư pháp | 01/01/2025 | Hàng ngày |
|
4 | Danh sách công chứng viên | Dữ liệu bao gồm thông tin về: Họ & tên, số thẻ, Ngày sinh, Ngày bổ nhiệm, Nơi làm việc. | Cục Bổ trợ tư pháp | 01/01/2025 | Hàng ngày |
|
5 | Danh sách tổ chức giám định tư pháp | Dữ liệu bao gồm thông tin về: Tên, Ngày thành lập, Địa chỉ, Điện thoại, Website, Địa phương, Bộ ngành , Tình trạng, Lĩnh vực, Khen thưởng: | Cục Bổ trợ tư pháp | 01/01/2025 | Hàng ngày |
|
6 | Danh sách cá nhân giám định tư pháp | Dữ liệu bao gồm thông tin về Tên, Ngày sinh, Ngày bổ nhiệm, Lĩnh vực chuyên môn, Tình trạng, Bộ ngành, Địa phương | Cục Bổ trợ tư pháp | 01/01/2025 | Hàng ngày |
|
7 | Danh sách Báo cáo viên pháp luật trung ương | Dữ liệu bao gồm thông tin về: Họ và tên; Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác; Trình độ chuyên môn; Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | 01/01/2017 | Hàng năm |
|
8 | Dữ liệu thống kê ngành Tư pháp | Dữ liệu bao gồm số liệu thống kê trong các lĩnh vực thực hiện chế độ báo cáo thống kê theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp: Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Tổ chức và người làm công tác pháp chế; Phổ biến, giáo dục pháp luật; Hòa giải ở cơ sở; Chuẩn tiếp cận pháp luật; Hộ tịch; Chứng thực; Lý lịch tư pháp; Nuôi con nuôi; Trợ giúp pháp lý; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Luật sư; Công chứng; Giám định tư pháp; Đấu giá tài sản; Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại; Quản lý thanh lý tài sản; Tương trợ tư pháp. | Cục Kế hoạch - Tài chính | 01/01/2015 | Hàng năm |
|