Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1041/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các đơn vị dự toán ngành Tài Chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1041/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1041/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Sỹ Danh |
Ngày ban hành: | 16/05/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính: Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ; tăng cường hiệu quả quản lý Nhà nước trong các cơ quan hành chính và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp, dự án thuộc Bộ..., ngày 16/05/2014, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký Quyết định số 1041/QĐ-BTC ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các đơn vị dự toán ngành tài chính.
Chương trình được áp dụng tại các đơn vị dự toán ngành tài chính và các doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính với các nội dung chính như: Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong toàn ngành, trong từng hệ thống; đặc biệt là công tác tự kiểm tra nội bộ tại các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản Nhà nước và chủ đầu tư, đảm bảo công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ phục vụ có hiệu quả công tác quản lý; kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử dụng tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; tận dụng, khai thác có hiệu quả tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại hiện có; kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chỉ đạo điều hành của đơn vị, xây dựng và khai thác hiệu quả các phần mềm dùng chung thống nhất trong toàn ngành, khai thác tối đa trang thiết bị công nghệ thông tin sẵn có nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất lao động, giảm thiểu tối đa văn bản, giấy tờ hành chính...
Bộ trưởng cũng quy định, cơ quan, tổ chức, cá nhân có sáng kiến, thành tích trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát hiện, ngăn chặn hành vi gây lãng phí ngân sách Nhà nước, tiền, tài sản nhà nước, lao động trong khu vực Nhà nước và tài nguyên thiên nhiên… sẽ được khen thưởng bằng tiền hoặc hiện vật có giá trị; được tặng thưởng các danh hiệu thi đua theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng. Việc khen thưởng và sử dụng khoản tiền tiết kiệm được phải thực hiện công khai tại cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1041/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 1041/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 1041/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Thanh tra Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục KHTC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Cách làm |
1 | Tiết kiệm điện | - Khi ra khỏi phòng làm việc từ 30 phút trở lên phải tắt máy điều hòa, quạt, đèn chiếu sáng. - Tận dụng tối đa ánh sáng và thông gió tự nhiên, tắt bớt đèn chiếu sáng khi số người làm việc trong phòng giảm. Thiết kế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng chung hợp lý, giảm ít nhất 50% số bóng điện chiếu sáng chung ở hành lang, khu vực sân, khu vệ sinh. Các thiết bị sử dụng điện phải được kiểm tra, tắt nguồn sau khi hết nhu cầu sử dụng hoặc hết giờ làm việc. - Dùng bóng đèn huỳnh quang hiệu suất cao T8 (36W, 32W, 18W), T5 để thay thế cho bóng huỳnh quang thông thường hiệu suất thấp T10 (40W, 20W) đã cháy, đèn compact thay đèn nung sáng (đèn tròn) tại các vị trí thích hợp để đảm bảo trong thời gian ngắn chỉ còn sử dụng nguồn sáng, (bao gồm cả chấn lưu) tiết kiệm năng lượng. Khi thay thế các thiết bị sử dụng điện phải trang bị những thiết bị sử dụng điện có dán nhãn tiết kiệm năng lượng. - Đối với khu vực chiếu sáng công cộng ban đêm, tùy theo mùa: Mùa hè và mùa Thu: Đóng điện lúc 18h45 và ngắt lúc 5h; Mùa Đông và mùa Xuân: Đóng điện lúc 17h30 và ngắt điện lúc 6h. Phải tắt các đèn chiếu sáng công cộng tại những nơi không cần thiết. - Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng đường thông gió và đường dẫn nhiệt để tránh tổn thất điện năng. Dùng quạt thay thế điều hòa nhiệt độ khi thời tiết không quá nóng, quạt mát vừa đủ tránh lãng phí thiết bị điện và điện năng. - Chỉ sử dụng máy điều hòa nhiệt độ khi nhiệt độ môi trường từ 30°C trở lên, bật chế độ làm mát từ 25°C trở lên. Trong trường hợp phòng họp đông người, các phòng có nhiều máy tính, và các máy chuyên dụng khác, có thể được đặt nhiệt độ dưới 26°C, nhưng không dưới 24°C; - Nếu được đun nước uống, thì không được cắm phích đun điện trong nhiều giờ, mà khi nước sôi phải đổ ra phích chứa dùng cả ngày. |
2 | Tiết kiệm nước | - Tắt và kiểm tra vòi nước sau khi sử dụng, nếu phát hiện vòi nước, đường truyền dẫn nước rò rỉ phải báo cho bộ phận chức năng để kịp thời sửa chữa. - Bộ phận được phân công phụ trách có trách nhiệm theo dõi hạn mức sử dụng nước, tiền phí sử dụng nước hàng tháng để phát hiện đột biến, tìm nguyên nhân gây thất thoát (do sử dụng hay do hư hỏng đường ống dẫn nước) để có biện pháp xử lý kịp thời. |
3 | Tiết kiệm văn phòng phẩm | - Thực hiện rà soát kỹ văn bản trên máy tính để không phải in lại nhiều lần; Khuyến khích sử dụng thư điện tử và trao đổi thông tin trên mạng máy tính nội bộ. - Khi có nhu cầu in ấn: phải thực hiện in hoặc photocopy 2 mặt của giấy; hạn chế thấp nhất việc in ấn trên 01 mặt giấy. - Thực hiện khoán chi văn phòng phẩm, cần mua sắm theo đúng nhu cầu thực tế sử dụng. |
4 | Tiết kiệm trong sử dụng điện thoại | Xây dựng định mức sử dụng thiết bị thông tin liên lạc theo Quy chế chi tiêu nội bộ, nên xây dựng mức khoán cụ thể cho đơn vị mình để tiết kiệm thêm chi phí. Trường hợp cá nhân sử dụng vượt định mức khoán thì cá nhân phải tự thanh toán. Mọi thông tin liên lạc trong nội bộ cơ quan nên sử dụng mạng nội bộ, hạn chế điện thoại di động. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I | Cơ chế đặc thù đối với các hệ thống | | | | |
1 | Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Dự trữ Nhà nước | TCDTNN | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ PC | 2014-2015 | |
2 | Cơ chế quản lý tài chính và biên chế đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016-2020 | TCT, TCHQ | 2014-2015 | | |
II | Cơ chế thí điểm đối với các đơn vị sự nghiệp | | | | |
1 | Phương án tổ chức thực hiện thí điểm Cơ chế tài chính đối với Viện Chiến lược và chính sách tài chính theo định hướng “khoán đề tài nghiên cứu khoa học” | Viện CL&CSTC | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC | 2014-2015 | |
2 | Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2014 - 2016 và 2015 - 2017 đối với 05 đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ và thuộc các đơn vị, hệ thống | Cục KHTC | Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC, các đơn vị | | |
3 | Hoàn chỉnh Đề án thí điểm cơ chế tự chủ tài chính của Học viện Tài chính | Học viện Tài chính | Cục KHTC, Vụ TCCB, Vụ HCSN, Vụ PC | | |
III | Một số cơ chế khác | | | | |
1 | Rà soát, đánh giá việc tổ chức thực hiện phân cấp theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ viện trợ thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở đó đề xuất, báo cáo Bộ xem xét, phê duyệt điều chỉnh cho phù hợp | Cục KHTC | Vụ HCSN, Cục TH; các đơn vị | 2014-2015 | |
2 | Quy chế quản lý tài chính đối với các dự án ODA thuộc Bộ Tài chính. | Vụ HCSN, Vụ HTQT, Cục QLN, các DA | 2014-2015 | | |
3 | Hướng dẫn định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản đặc thù, tài sản công nghệ thông tin đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính. | Vụ HCSN, Vụ NSNN, Cục TH, các đơn vị | 2014-2015 | |
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1041/QĐ-BTC ngày 16/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Đính kèm Quyết định 1041/QĐ-BTC ngày 16/05/2014 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng cộng | Số liệu tiết kiệm 6 tháng đầu năm | Số liệu tiết kiệm 6 tháng cuối năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 |
| | | | | | |
I | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ | | | | | |
1 | Quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước | | | | | |
1.1 | Số kinh phí tiết kiệm văn phòng phẩm | triệu đồng | | | | |
1.2 | Số kinh phí tiết kiệm cước phí điện thoại, thông tin liên lạc, báo, tạp chí | triệu đồng | | | | |
1.3 | Số kinh phí tiết kiệm sử dụng điện | triệu đồng | | | | |
1.4 | Số kinh phí tiết kiệm sử dụng xăng dầu | triệu đồng | | | | |
1.5 | Tiết kiệm trong tổ chức hội nghị, hội thảo | | | | | |
a | Số lượng hội nghị, hội thảo tiết kiệm so với dự toán | Cuộc | | | | |
b | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng | | | | |
1.6 | Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị | | | | | |
a | Số lượng tài sản không mua sắm do chưa cần thiết | tài sản | | | | |
b | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng | | | | |
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng | | | | |
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng | | | | |
| - Thương thảo hợp đồng | triệu đồng | | | | |
| - Các nội dung khác | triệu đồng | | | | |
1.7 | Số kinh phí tiết kiệm trong trang thiết bị CNTT và dự án ODA | | | | | |
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng | | | | |
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng | | | | |
| - Thương thảo hợp đồng | triệu đồng | | | | |
| - Các nội dung khác | triệu đồng | | | | |
1.8 | Số kinh phí tiết kiệm từ các nội dung sử dụng ngân sách khác | triệu đồng | | | | |
2 | Quản lý đầu tư xây dựng | | | | | |
2.1 | Số lượng dự án không được phê duyệt do chưa cần thiết | dự án | | | | |
2.2 | Số kinh phí tiết kiệm | triệu đồng | | | | |
| - Thẩm định, phê duyệt dự toán | triệu đồng | | | | |
| - Thực hiện đấu thầu, chào hàng cạnh tranh... | triệu đồng | | | | |
| - Thẩm định, phê duyệt quyết toán | triệu đồng | | | | |
| - Các nội dung khác | triệu đồng | | | | |
3 | Quản lý và sử dụng tài sản | | | | | |
3.1 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi trụ sở làm việc | m2 | | | | |
3.2 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi phương tiện đi lại | | | | | |
a | Số lượng phương tiện đi lại được thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi | tài sản | | | | |
b | Số kinh phí thu được | triệu đồng | | | | |
3.3 | Kết quả thanh lý, sắp xếp, điều chuyền, thu hồi các tài sản khác | | | | | |
a | Số lượng các tài sản khác được thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi | tài sản | | | | |
b | Số kinh phí thu được | triệu đồng | | | | |
4 | Các nội dung tiết kiệm khác | triệu đồng | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |