Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 5028/BHXH-TCCB của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 5028/BHXH-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 5028/BHXH-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cù Ngọc Oánh |
Ngày ban hành: | 28/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
tải Công văn 5028/BHXH-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5028/BHXH-TCCB | Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2011 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Công văn số 2176/TTCP-C.IV ngày 15/8/2011 của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng như sau:
I. CÁC LOẠI BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG:
1. Báo cáo định kỳ:
1.1. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu, thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng báo cáo. Báo cáo đủ 12 tháng trong năm. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng báo cáo.
- Báo cáo quý 1:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 3.
- Báo cáo 6 tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 6.
- Báo cáo 9 tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 tháng 9.
- Báo cáo năm:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 21 tháng 12.
1.2. Nội dung báo cáo định kỳ:
- Đối với báo cáo tháng: Báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 01.
- Đối với báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm: Báo cáo theo đề cương tại Phụ lục số 02 và thống kê số liệu theo Phụ lục số 03 (những nội dung của địa phương).
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo khác:
Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước hoặc yêu cầu quản lý của Ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động báo cáo.
II. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO, NƠI NHẬN BÁO CÁO:
1. Hình thức gửi báo cáo:
Báo cáo được gửi bằng đường công văn hoặc gửi qua đường fax (sau đó gửi lại bằng đường công văn).
2. Nơi nhận báo cáo:
Báo cáo gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Ban Tổ chức cán bộ) và các cơ quan, tổ chức khác mà Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo kể từ tháng 11/2011. Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức cán bộ - Số ĐT 04.39.344.155 để được giải đáp./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MẪU BÁO CÁO THÁNG
(kèm theo Công văn số /BHXH-TCCB ngày / /2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
Bảo hiểm xã hội tỉnh, tp… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BHXH-TCCB | Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
Tháng ……năm…...
I/ Một số kết quả chủ yếu của công tác phòng chống tham nhũng
TT | Nội dung | Kết quả tháng | Lũy kế từ đầu năm | Ghi chú | ||
Số vụ | Số đối tượng | Số vụ | Số đối tượng |
| ||
A | Phát hiện tham nhũng |
|
|
|
|
|
1 | Phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
|
2 | Phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra |
|
|
|
|
|
3 | Phát hiện qua công tác kiểm tra của Đảng |
|
|
|
|
|
4 | Phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
|
5 | Phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử |
|
|
|
|
|
6 | Phát hiện qua công tác khác |
|
|
|
|
|
B | Xử lý tham nhũng |
|
|
|
|
|
1 | Khởi tố điều tra tham nhũng |
|
|
|
|
|
2 | Xét xử án tham nhũng |
|
|
|
|
|
3 | Xử lý hành chính hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
4 | Xử lý kỷ luật đảng về hành vi tham nhũng |
|
|
|
|
|
II/ danh sách các vụ tham nhũng được phát hiện trong tháng
TT | Tên vụ | Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc | Cơ quan thụ lý giải quyết vụ việc | Tóm tắc nội dung vụ việc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III/ Các nhiệm vụ trọng tâm của công tác phòng chống tham nhũng trong tháng tiếp theo:
1/…
2/…
| Giám đốc bhxh tỉnh, tp… |
Ghi chú:
- Đối với báo cáo tháng 3,6,9,12 thì không lập thành văn bản báo cáo riêng mà đưa thành phụ lục kèm theo Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm và đóng dấu treo (không ký, không đóng dấu như các báo cáo tháng khác).
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(Kèm theo Công văn số 5028/BHXH-TCCB ngày 28/11/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương.
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về PCTN (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
- Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, các quy tắc đạo đức nghề nghiệp;
- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
- Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
- Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
- Việc thực hiện cải cách hành chính;
- Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
- Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.
- Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc tế về chống tham nhũng.
- Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong Chiến lược quốc gia và Kế hoạch thực thi Công ước;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.
- Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
- Những kết quả, đóng góp của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
- Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng (nếu có).
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng.
- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
- Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng (Chỉ dự báo trong báo cáo 6 tháng và báo cáo năm):
- Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm…).
- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO.
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với Báo cáo Quý I là Quý II; đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo 9 tháng là Quý IV, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ CÔNG TÁC PCTN QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(kèm theo Công văn số /BHXH-TCCB ngày / /2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam )
Thống kê số liệu chủ yếu
về công tác phòng, chống tham nhũng …….
(Kèm theo Báo cáo số /BC-TCCB-BHXH ngày / /2011 của BHXH tỉnh, thành phố…..)
Số TT | Nội dung | ĐV tính | Số liệu |
| Chính sách, pháp luật |
|
|
1 | Số văn bản ban hành mới về PCTN | Văn bản |
|
2 | Số văn bản được sửa đổi, bổ sung về PCTN | Văn bản |
|
| Tuyên truyền, phổ biến , giáo dục pháp luật về PCTN |
|
|
3 | Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN | Lượt người |
|
4 | Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về PCTN được tổ chức | Lớp |
|
5 | Số tài liệu giới thiệu về pháp luật PCTN được ban hành | Tài liệu |
|
| Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng |
|
|
| Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) |
|
|
6 | Số cơ quan, tổ chức được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch | CQ, TC |
|
7 | Số cơ quan, tổ chức vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động | CQ, TC |
|
| Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn |
|
|
8 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được ban hành mới | Văn bản |
|
9 | Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp | Văn bản |
|
10 | Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Cuộc |
|
11 | Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý | Vụ |
|
12 | Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn | Người |
|
13 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn bị xử lý kỷ luật | Người |
|
14 | Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn bị xử lý hình sự | Người |
|
15 | Tổng giá trị thiệt hại về tài sản do vi phạm các chế độ, định mức được kiến nghị thu hồi và bồi thường | Triệu đồng |
|
16 | Tổng giá trị tài sản đã được thu hồi và bồi thường | Triệu đồng |
|
17 | Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan, đơn vị ,tổ chức | Người |
|
18 | Giá trị của quà tặng đã nộp lại | Triệu đồng |
|
| Thực hiện quy tắc ứng xử , quy tắc đạo đức nghề nghiệp |
|
|
19 | Số cơ quan, tổ chức , đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp | CQ, TC |
|
20 | Số cán bộ, công chức, viên chức có vi phạm trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp | Người |
|
21 | Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng | Người |
|
| Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập |
|
|
22 | Số cán bộ, công chức, viên chức được xác minh tài sản, thu nhập | Người |
|
23 | Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung thực | Người |
|
| Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng |
|
|
24 | Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng | Người |
|
25 | Số người đứng đầu bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng | Người |
|
26 | Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng | Người |
|
| Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán |
|
|
27 | Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính | CQ, TC |
|
28 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc | % |
|
| Phát hiện các vụ việc tham nhũng |
|
|
| Qua việc tự kiểm tra nội bộ |
|
|
29 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Vụ |
|
30 | Số người có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ | Người |
|
| Qua hoạt động thanh tra |
|
|
31 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua công tác thanh tra | Vụ |
|
32 | Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra | Người |
|
| Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
33 | Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức | Đơn |
|
34 | Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết | Đơn |
|
35 | Số vụ tham nhũng đã được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo | Vụ |
|
36 | Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo | Người |
|
| Qua điều tra tội phạm |
|
|
37 | Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng phát hiện, khởi tố | Vụ |
|
38 | Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố | Người |
|
| Xử lý các hành vi tham nhũng |
|
|
39 | Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử | Vụ |
|
40 | Số đối tượng bị kết án tham nhũng | Người |
|
41 | Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng | Người |
|
42 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng | Người |
|
43 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng | Người |
|
44 | + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng | Người |
|
45 | Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính | Vụ |
|
46 | Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật về hành vi tham nhũng | Người |
|
47 | Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Vụ |
|
48 | Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý) | Người |
|
| Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được |
|
|
49 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
50 | + Đất đai | m2 |
|
| Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường |
|
|
51 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
52 | + Đất đai | m2 |
|
| Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được |
|
|
53 | + Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam) | Triệu đồng |
|
54 | + Đất đai | m2 |
|
Ghi chú: Lưu ý khi báo cáo không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.