- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1250/TCHQ-TVQT của Tổng cục Hải quan về việc thực hành tiết kiệm thêm 10%
| Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 1250/TCHQ-TVQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Văn Việt |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/03/2011 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1250/TCHQ-TVQT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 1250/TCHQ-TVQT
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1250/TCHQ-TVQT | Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2011 |
Kính gửi: Các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
1. Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, Công văn số 3178/BTC-KHTC ngày 10/3/2011 của Bộ Tài chính về việc triển khai Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ, Tổng cục Hải quan thông báo số tiết kiệm của các đơn vị theo phụ biểu số 01 đính kèm.
Việc quản lý và sử dụng số kinh phí tiết kiệm nêu trên thực hiện theo điểm 2.4 Công văn số 3178/BTC-KHTC ngày 10/3/2011 của Bộ Tài chính.
2. Để các đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp và sử dụng kinh phí, Tổng cục Hải quan thông báo chi tiết dự toán chi thanh toán cá nhân và chi quản lý hành chính Tổng cục Hải quan đã giao đầu năm cho các đơn vị theo phụ biểu số 02 đính kèm (chưa loại trừ kinh phí tiết kiệm 10% nêu trên).
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện.
|
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ BIỂU 01
BẢNG TỔNG HỢP TIẾT KIỆM 10% CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 1250/TCHQ-TVQT ngày 24 tháng 3 năm 2011)
ĐVT: 1.000 đồng
| TT | Đơn vị | Tiết kiệm thêm 10% |
|
| Tổng cộng toàn ngành | 95.558.250 |
| I | Đơn vị hành chính | 95.209.500 |
| 1 | Văn phòng Tổng cục Hải quan | 1.927.462 |
| 2 | Cục Hải quan Hà Nội | 1.698.305 |
| 3 | Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh | 4.156.037 |
| 4 | Cục Hải quan Hải Phòng | 1.505.573 |
| 5 | Cục Hải quan Hà Giang | 224.670 |
| 6 | Cục Hải quan Cao Bằng | 375.375 |
| 7 | Cục Hải quan Quảng Ninh | 813.729 |
| 8 | Cục Hải quan Lào Cai | 418.919 |
| 9 | Cục Hải quan Lạng Sơn | 859.535 |
| 10 | Cục Hải quan Điện Biên | 215.683 |
| 11 | Cục Hải quan Thanh Hóa | 420.491 |
| 12 | Cục Hải quan Nghệ An | 426.225 |
| 13 | Cục Hải quan Hà Tĩnh | 452.029 |
| 14 | Cục Hải quan Quảng Bình | 243.300 |
| 15 | Cục Hải quan Quảng Trị | 479.793 |
| 16 | Cục Hải quan Thừa Thiên - Huế | 233.709 |
| 17 | Cục Hải quan Đà Nẵng | 545.890 |
| 18 | Cục Hải quan Quảng Nam | 177.885 |
| 19 | Cục Hải quan Quảng Ngãi | 262.185 |
| 20 | Cục Hải quan Bình Định | 284.813 |
| 21 | Cục Hải quan Khánh Hòa | 275.856 |
| 22 | Cục Hải quan Gia Lai | 263.027 |
| 23 | Cục Hải quan Đắc Lắc | 229.080 |
| 24 | Cục Hải quan Long An | 301.500 |
| 25 | Cục Hải quan Đồng Nai | 952.035 |
| 26 | Cục Hải quan Tây Ninh | 399.488 |
| 27 | Cục Hải quan Bình Dương | 877.095 |
| 28 | Cục Hải quan Bình Phước | 207.288 |
| 29 | Cục Hải quan Vũng Tàu | 632.813 |
| 30 | Cục Hải quan Đồng Tháp | 269.810 |
| 31 | Cục Hải quan Cần Thơ | 281.625 |
| 32 | Cục Hải quan An Giang | 482.108 |
| 33 | Cục Hải quan Kiên Giang | 241.125 |
| 34 | Cục Hải quan Cà Mau | 144.000 |
| 35 | Cục Điều tra chống buôn lậu | 798.525 |
| 36 | Cục CNTT và thống kê | 168.750 |
| 37 | Cục Kiểm tra asu | 220.500 |
| 38 | Tổng cục HQ (C3) | 72.554.420 |
| 39 | Dự án Tăng cường quản lý HQ tại Cảng Hải Phòng | 93.750 |
| 40 | Dự án tăng cường đào tạo nhằm nâng cao năng lực cán bộ Hải quan cửa khẩu Hải quan Việt Nam. | 95.100 |
| II | Hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp | 348.750 |
| 1 | Trường Hải quan Việt Nam | 99.000 |
| 2 | Báo Hải quan | 0 |
| 3 | Viện nghiên cứu Hải quan | 51.750 |
| 4 | TTPTPL HH XNK | 74.250 |
| 5 | TTPTPL HH XNK - Chi nhánh Đà nẵng | 45.000 |
| 6 | TTPTPL HH XNK - Chi nhánh Hồ Chí Minh | 78.750 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!