Thông tư 45/2012/TT-BCT chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 45/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2012/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiến hành kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất bánh, mứt, kẹo
Ngày 28/12/2012, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 45/2012/TT-BCT quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Theo đó, những sản phẩm thực phẩm sẽ được tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất không chỉ bao gồm bia, rượu, nước giải khát; sữa chế biến; dầu thực vật; sản phẩm chế biến bột và tinh bột như quy định trước đây, mà còn bao gồm bánh, mứt, kẹo và các bao gói chứa đựng các loại sản phẩm này.
Việc tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực thực phẩm trong quá trình sản xuất được tiến hành theo hai hình thức: kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất. Riêng hình thức kiểm tra định kỳ, Thông tư này quy định tần suất kiểm tra không quá 01 lần/năm đối với mỗi cơ sở sản xuất.
Thông tư cũngchỉ rõ, nội dung kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm tập trung vào hai nội dung chính: Kiểm tra hồ sơ liên quan đến sản phẩm, quy trình sản xuất thực phẩm (kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký ngành nghề tương ứng; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Phiếu kiểm nghiệm chất lượng nước…) và kiểm tra hiện trạng về tình hình bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm tại cơ sở sản xuất (kiểm tra cơ sở vật chất; trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm; người trực tiếp sản xuất, chế biến thực phẩm và bảo quản sản phẩm trong sản xuất).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2013 và thay thế Thông tư số 47/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010.
Xem chi tiết Thông tư 45/2012/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 45/2012/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 45/2012/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, quy trình, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
Hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm phải bảo đảm nguyên tắc sau:
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN THỰC PHẨM
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Nội dung kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm bao gồm:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA, ĐOÀN KIỂM TRA
VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Cơ quan kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm có trách nhiệm và quyền hạn sau:
Trong hoạt động kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm Đoàn kiểm tra có các trách nhiệm và quyền hạn sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do- Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện Quyết định số /QĐ-..... ngày.......tháng.......năm......của.... (2) về việc thành lập Đoàn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm, hôm nay vào hồi.........giờ….......ngày........tháng........năm......
Đoàn kiểm tra, tiến hành làm việc tại Cơ sở sản xuất thực phẩm.................................., kết quả như sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở sản xuất thực phẩm được kiểm tra:…… ………………...
Địa chỉ:………………………………………………………………….................
Điện thoại:.................................Fax:......................
2. Giấy phép kinh doanh số:……....do…....................cấp............... ngày..............
3. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP số:…....do…....cấp......ngày...
4. Giấy chứng nhận HACCP, ISO (nếu có), ghi rõ tên tổ chức cấp, ngày............. tháng...... năm...... cấp
5. Tổng số người lao động….......Trong đó số người tham gia trực tiếp.......... sản xuất thực phẩm.
6. Đoàn kiểm tra được thành lập theo Quyết định số:.............................................
7. Thành phần đoàn kiểm tra gồm các Ông (Bà) có tên sau đây: .............................
9. Đại diện cơ sở kiểm tra......................................................chức vụ..........................
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm.
TT |
Nội dung |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A. Kiểm tra hồ sơ, quy trình sản xuất |
|
|
|
|
1 |
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh |
|
|
|
2 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP |
|
|
|
3 |
Giấy phép sản xuất rượu (nếu cơ sở SX rượu) |
|
|
|
4 |
Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP |
|
|
|
5 |
Bản công bố hợp quy, bản thông tin chi tiết sản phẩm và mẫu sản phẩm đối chứng |
|
|
|
6 |
Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm |
|
|
|
7 |
Phiếu kiểm nghiệm chất lượng nước |
|
|
|
8 |
Hồ sơ lưu mẫu sản phẩm |
|
|
|
9 |
Hợp đồng mua bán nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản TP |
|
|
|
10 |
Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ |
|
|
|
12 |
Nội dung ghi nhãn sản phẩm |
|
|
|
13 |
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương (nếu có) |
|
|
|
14 |
Biên bản thanh tra, kiểm tra gần nhất |
|
|
|
B. Kiểm tra hiện trạng tại cơ sở sản xuất |
|
|
|
|
I. Địa điểm |
|
|
|
|
1 |
Địa điểm cơ sở |
|
|
|
2 |
Môi trường cơ sở |
|
|
|
3 |
Thiết kế, kết cấu và bố trí nhà xưởng |
|
|
|
4 |
Hệ thống chiếu sáng |
|
|
|
5 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
6 |
Phòng thay trang phục bảo hộ lao động |
|
|
|
7 |
Khu nhà vệ sinh |
|
|
|
8 |
Hệ thống thu gom, xử lý rác thải |
|
|
|
9 |
Hệ thống xử lý nước thải |
|
|
|
II. Trang thiết bị dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất thực phẩm |
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
3 |
Thiết bị, dụng cụ vệ sinh |
|
|
|
4 |
Thiết bị giám sát, đo lường |
|
|
|
5 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
6 |
Lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
7 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
8 |
Bao bì chứa đựng thực phẩm |
|
|
|
9 |
Thiết bị, dụng cụ giám sát chất lượng |
|
|
|
10 |
Sử dụng các hoá chất tẩy rửa |
|
|
|
III. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Trang phục khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
2 |
Trang phục bảo hộ lao động |
|
|
|
3 |
Vệ sinh cá nhân |
|
|
|
IV. Bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
1 |
Bảo quản nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản thực phẩm, thành phẩm |
|
|
|
2 |
Giá, kệ để nguyên liệu, thành phẩm |
|
|
|
3 |
Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm |
|
|
|
4 |
Phương tiện vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm |
|
|
|
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
3. Các quy định cơ sở sản xuất thực hiện tốt:………….......................................
..................................................................................................................................
1.2. Những mặt còn tồn tại: .....................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở sản xuất
……………………………………………………………………………………..…2.2. Kiến nghị của cơ sở sản xuất đối với Đoàn kiểm tra
.......................................................................................................................................
3. Xử lý………………………………………………………………………..............
Đoàn kiểm tra kết thúc hồi.........giờ........ngày.......tháng .......năm......
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. 01 bản được giao cho đoàn kiểm tra và 01 bản được giao cho cơ sở sản xuất thực phẩm được kiểm tra.
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
Trưởng đoàn kiểm tra (Ký tên) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra .
(2) Người đứng đầu Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
Đoàn kiểm tra số.............. Theo Quyết định số........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày tháng năm 201...
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số......../BB-....
1.Tên cơ sở sản xuất được lấy mẫu:………………………………...........................................
2. Địa điểm lấy mẫu:………………………………...................................................................
3. Người lấy mẫu (Họ tên, chức vụ, đơn vị)...............................................................................
4. Đại diện cơ sở sản xuất (họ tên, chức vụ)...............................................................................
5. Ngày lấy mẫu........giờ.......... ngày.......... tháng.........năm 201..
Gồm 3 mẫu : 01 mẫu để gửi đi kiểm nghiệm; 01 mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra; 01 để lưu tại cơ sở sản xuất.
STT |
Tên mẫu, ký hiệu, ngày sản xuất, hạn sử dụng, đơn vị đóng gói nhỏ nhất |
Địa điểm lấy mẫu |
Lượng mẫu |
Quy cách niêm phong mẫu |
Mã số mẫu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, Đoàn kiểm tra giữ 02 bản, cơ sở sản xuất được kiểm tra giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở sản xuất được lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Cán bộ lấy mẫu |
Thành viên khác trong đoàn |
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan kiểm tra .
Phụ lục III
MẪU TEM NIÊM PHONG MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cán bộ lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng Đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên)
…., ngày…./.…/20… |
TEM NIÊM PHONG MẪU
Tên sản phẩm
......................................... …………………………. ………………………….
Mã số mẫu
......................................... |
Đại diện cơ sở được lấy mẫu (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
..., ngày…./…./20… |
Phụ lục IV
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
Đoàn kiểm tra số: ....................... theo Quyết định số: .................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
BIÊN BẢN BÀN GIAO MẪU
Số ..... /BB-.....
Hôm nay, vào hồi .... giờ .... ngày .... / .... /20... tại ............................... Đại diện Đoàn kiểm tra (bên giao mẫu) và Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu) tiến hành bàn giao mẫu và các yêu cầu kiểm nghiệm, cụ thể như sau:
Đoàn kiểm tra (Bên giao mẫu): .........................................................................
Đại diện là: .........................................................................................................
Cơ quan kiểm nghiệm (Bên nhận mẫu): ............................................................
Đại diện là: .........................................................................................................
TT |
Tên mẫu, ký hiệu, số lô, ngày sản xuất, hạn sử dụng, mã số mẫu |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất |
Tình trạng mẫu |
Lượng mẫu |
Chỉ tiêu yêu cầu kiểm nghiệm |
Căn cứ đánh giá |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: .......................................................................................................
......................................................................................................................
Tài liệu kèm theo: ......................................................................................................................
......................................................................................................................
Đại diện đoàn kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ quan kiểm nghiệm (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục V
MẪU BÁO CÁO KHẮC PHỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày tháng năm 201..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC NHỮNG LỖI KHÔNG ĐẠT
Kính gửi: …..(2)
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở sản xuất: ...................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở sản xuất: .............................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ..................
Thực hiện kết quả biên bản kiểm tra ngày....tháng.....năm....Cơ sở sản xuất...(1)....báo cáo kết quả khắc phục như sau:
TT |
Điểm không đạt |
Nguyên nhân không đạt |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả khắc phục |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những kết quả khắc phục trên là đúng, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.......ngày....... tháng........năm.......
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên Cơ sở sản xuất được kiểm tra
(2) Tên Cơ quan kiểm tra.
Phụ lục VI
MẪU BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, PHỤ GIA, CHẤT BẢO QUẢN, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN, HOÁ CHẤT DÙNG VỆ SINH KHỬ TRÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
............. , ngày... tháng... năm 201..
|
BÁO CÁO SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, PHỤ GIA, CHẤT BẢO QUẢN, CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN, HOÁ CHẤT DÙNG VỆ SINH, KHỬ TRÙNG
Kính gửi: …..(2)
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở sản xuất: ..................................................................................................
2. Địa chỉ Cơ sở sản xuất: .............................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:..........................Email: ................................
Thực hiện Công văn số ....ngày.....tháng...năm....của (2)....Cơ sở sản xuất...(1)...báo cáo Danh mục sử dụng nguyên liệu, phụ gia, chất bảo quản, chất hỗ trợ chế biến, hoá chất dùng để vệ sinh, khử trùng của cơ sở.......(1).... như sau:
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần chính |
Sử dụng loại phụ gia, chất hỗ trợ chế biến (xuất xứ) |
Sử dụng loại phẩm màu (xuất xứ) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan Danh mục kê khai trên là đúng và được phép sử dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
.......ngày....... tháng........năm.......
Đại diện cơ sở sản xuất được kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên Cơ sở sản xuất được kiểm tra
(2) Tên Cơ quan kiểm tra
Phụ lục VII
DANH MỤC CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM DO BỘ CÔNG THƯƠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Sản phẩm |
Quy mô |
1 |
Rượu |
Công suất thiết kế từ 3.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
2 |
Bia |
Công suất thiết kế từ 50.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
3 |
Nước giải khát |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
4 |
Sữa chế biến |
Công suất thiết kế từ 20.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
5 |
Dầu thực vật |
Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
6 |
Bánh, mứt, kẹo |
Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
7 |
Sản phẩm chế biến bột và tinh bột |
Công suất thiết kế từ 100.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
8 |
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng các sản phẩm trên |