Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn chi tiết về các biện pháp phòng vệ thương mại
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2019/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2019/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 thông tin được xem xét bảo mật khi điều tra về phòng vệ thương mại
Ngày 29/11/2019, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 37/2019/TT-BCT về việc quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
Theo đó, cơ quan điều tra có thể xem xét, chấp thuận đề nghị bảo mật đối với 05 loại thông tin sau: Bí mật kinh doanh liên quan đến tính chất của một sản phẩm/quy trình sản xuất; Các thông tin không công khai về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp; Thông tin về biên độ phá giá của từng doanh nghiệp; Thông tin về khoản lợi ích mà bên bị yêu cầu được hưởng đối với từng chương trình trợ cấp đang điều tra…
Ngoài ra, Bộ Công Thương cũng quy định 06 loại hàng hóa nhập khẩu được xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời/chính thức: Hàng hóa trong nước không sản xuất được; Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước, không thể thay thế; Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự/cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước; Hàng hóa tương tự/cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước, không được bán trong điều kiện thông thường…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/01/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 06/2018/TT-BCT.
Xem chi tiết Thông tư 37/2019/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 37/2019/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------------- Số: 37/2019/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại
--------------------
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết về bên liên quan trong vụ việc điều tra; hoạt động cung cấp, thu thập thông tin, tài liệu và bảo mật thông tin, tài liệu; tiếng nói, chữ viết trong quá trình điều tra; quản lý nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều tra, áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại; các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP THÔNG TIN, TÀI LIỆU VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN, TÀI LIỆU TRONG VỤ VIỆC ĐIỀU TRA, ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Trong trường hợp các bên liên quan có yêu cầu, Cơ quan điều tra cung cấp bản công khai của các loại thông tin, tài liệu sau đây:
MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
PHẠM VI, THỜI HẠN, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ XEM XÉT MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau:
2. Đối với trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo điểm b khoản 1 Điều 16 của Thông tư này, Cơ quan điều tra xem xét thời hạn miễn trừ không vượt quá 18 tháng tính từ ngày quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó hoặc đến ngày 31 tháng 12 của năm tiếp theo.
3. Đối với trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo điểm c khoản 1 Điều 16 của Thông tư này, Cơ quan điều tra xem xét thời hạn miễn trừ không vượt quá 18 tháng tính từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ hoặc tính từ ngày Quyết định miễn trừ được ban hành.
4. Đối với các hồ sơ đề nghị miễn trừ bổ sung được Cơ quan điều tra tiếp nhận theo khoản 4 Điều 16 của Thông tư này, thời hạn miễn trừ bổ sung được tính theo hiệu lực của quyết định miễn trừ ban đầu.
Đối tượng đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại bao gồm:
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
THANH TRA, KIỂM TRA VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng Bí thư, - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW; - Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao; - Cơ quan TW của các Đoàn thể; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản); - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương; - Các Sở Công Thương; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Các Ban quản lý các KCN và KCX (36); - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục; - Lưu: VT, PVTM (10). |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC I: ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN VỤ VIỆC ĐIỀU TRA PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
ĐƠN ĐĂNG KÝ BÊN LIÊN QUAN VỤ VIỆC ĐIỀU TRA PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Tên vụ việc: .............................................................................
Mã vụ việc: ..............................................................................
Kính gửi: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Tên tôi là:
Chức danh:
Công ty, đơn vị (nếu là cá nhân thì ghi rõ là "cá nhân”):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Đối tượng1:
đăng ký tham gia là bên liên quan của vụ việc điều tra phòng vệ thương mại nêu trên, đề nghị Cơ quan điều tra xem xét chấp thuận tư cách bên liên quan của tôi.
Tôi không có đại diện pháp lý hoặc Tôi có đại diện pháp lý2 là:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Người nộp đơn
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
---------------------
1 Đối tượng: đề nghị nêu rõ theo quy định tại khoản 1 Điều 74 của Luật Quản lý ngoại thương (ví dụ: Bên yêu cầu, bên bị yêu cầu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu nước ngoài,....)
2 Trong trường hợp đăng ký có đại diện tư vấn pháp lý
PHỤ LỤC II: ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN -------------- Số: V/v: Khai báo nhập khẩu hàng hóa [...1...] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ............, ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN KHAI BÁO NHẬP KHẲU
Kính gửi: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Tên thương nhân nhập khẩu hàng hóa bị điều tra:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại)
Mã số Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ):
Người liên hệ:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Đề nghị Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương xác nhận việc khai báo nhập khẩu hàng hóa bị điều tra theo quyết định số .../QĐ-BCT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Chi tiết về lô hàng nhập khẩu như sau:
STT |
Mô tả hàng hóa |
Mã HS dự kiến (8 số/10 số) |
Nước xuất khẩu |
Nước xuất xứ |
Muc đích nhập khẩu |
Số lượng, khối lượng (Đơn vị...) |
Trị giá (USD) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng nhập khẩu: (số, ngày/tháng/năm)
- Hóa đơn thương mại: (số, ngày/tháng/năm)
- Công ty sản xuất:... (dựa trên Giấy chứng nhận chất lượng hoặc các văn bản có giá trị tương đương do nhà sản xuất hàng hóa ban hành)
- Cảng xuất khẩu:
- Cửa khẩu dự kiến nhập khẩu: ... (Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu: Ghi dự kiến từ ngày.... tháng.... năm... đến ngày.... tháng..... năm....
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây là đúng và đầy đủ và hiểu rằng những lô hàng nhập khẩu này có thể bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại có hiệu lực trở về trước theo quy định tại Điều 45 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại./.
........, ngày ... tháng ... năm ....
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
-------------------
1 Hàng hóa bị điều tra được mô tả tại quyết định tiến hành điều tra của Bộ Công Thương
PHỤ LỤC III: ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN -------------- Số: V/v: Đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ............, ngày ... tháng ... năm .... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
Vụ việc: (Chống bán phá giá, Chống trợ cấp, Tự vệ)
Mã vụ việc:
Đề nghị1: (lần đầu, bổ sung)
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:
Thông tin Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
Tên viết tắt (nếu có):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ):
Người liên hệ:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
2. ĐẠI DIỆN PHÁP LÝ (NẾU CÓ):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
3. LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH
Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (sản xuất, kinh doanh thương mại, nhập khẩu, sử dụng hàng hóa đề nghị miễn trừ để sản xuất, loại khác...)
II. THÔNG TIN VỀ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
1. TÊN VÀ MÔ TẢ ĐẦY ĐỦ VỀ HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ:
(kèm theo các tài liệu cần thiết)
2. CUNG CẤP THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ THEO BẢNG SAU
(Đề nghị cung cấp các tài liệu sẵn có kèm theo mô tả làm rõ)
2.1. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ nhất:
Phân loại Mã HS:
Đặc điểm |
Hàng hóa đề nghị miễn trừ |
Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước (hoặc không sản xuất được vui lòng nêu rõ) |
Lượng hóa đặc điểm khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, cạnh tranh trực tiếp |
Đặc tính vật lý |
|
|
|
Thành phần cấu tạo (hóa học) |
|
|
|
Kích thước |
|
|
|
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
Chất lượng |
|
|
|
Mục đích sử dụng |
|
|
|
Phân khúc Thị trường |
|
|
|
Người tiêu dùng cuối cùng |
|
|
|
Khác |
|
|
|
2.2. Hàng hóa đề nghị miễn trừ thứ 2,3,..(vui lòng cung cấp các thông tin tương tự nêu tại Mục 2.1)
III. LÝ DO ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Đề nghị nêu rõ căn cứ và lý do mà doanh nghiệp đề nghị Cơ quan điều tra miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu trong vụ việc.
IV. THÔNG TIN VỀ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU
Vui lòng cung cấp thông tin về lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất và đến thời điểm hiện tại theo mẫu dưới đây
Nước xuất xứ bị Điều tra, áp dụng |
Năm 01 |
Năm 02 |
Năm 03 |
Năm hiện tại |
Lượng (đơn vị) |
|
|
|
|
Trị giá (đơn vị) |
|
|
|
|
Đơn giá (đơn vị) |
|
|
|
|
Các thông tin, số liệu trong Mục này nếu doanh nghiệp có yêu cầu bảo mật, vui lòng ghi rõ
V. KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ
Vui lòng ghi rõ khối lượng, số lượng đề nghị miễn trừ và căn cứ xác định số liệu này.
VI. CÁC TÀI LIỆU, THÔNG TIN LÀM RÕ MÔ TẢ HÀNG HÓA GỬI KÈM THEO ĐƠN
a) Tài liệu chứng minh về sự khác biệt (về đặc tính lý hóa học, bề mặt sản phẩm,...) giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước
b) Hồ sơ năng lực sản xuất hàng hóa có sử dụng đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ;
c) Hồ sơ về nhập khẩu lượng và giá trị nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 03 năm gần nhất;
d) Các giấy tờ khác (nếu có).
VII. CAM KẾT
Người ký tên (đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) xin cam kết những thông tin được nêu trên đây là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng những thông tin này sẽ được Cơ quan điều tra kiểm tra và xác minh lại.
Tôi sẵn sàng chấp nhận việc Cơ quan điều tra đến thẩm tra tại cơ sở của tôi để xác minh về những thông tin được cung cấp trong Đơn đề nghị này. Trong trường hợp Cơ quan điều tra - Bộ Công Thương phát hiện vi phạm, công ty xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và bị truy thu số tiền thuế nhập khẩu được miễn trừ theo quy định của pháp luật./.
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức danh)
------------------------
1 Đối với đề nghị miễn trừ bổ sung, thông tin tại Mục II.2 không cần cung cấp.
PHỤ LỤC IV: BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN TRỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại)
TÊN THƯƠNG NHÂN -------------- Số: V/v: Báo cáo thực hiện miễn trừ áp dụng biện pháp PVTM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ ............, ngày ... tháng ... năm .... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐƯỢC MIỄN TRỪ
Kính gửi: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số ......./2018/TT-BCT ngày tháng năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về các trường hợp miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại,
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-BCT ngày ... tháng... năm... của Bộ Công Thương về việc miễn trừ áp dụng biện pháp đối với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, doanh nghiệp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân được miễn trừ:
Thông tin Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:
Tên viết tắt (nếu có):
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ):
Người liên hệ:
(kèm theo địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email)
2. Kỳ báo cáo: từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
3. Số liệu về nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ
Tên hàng |
Mã HS (8 số/10 số) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng /khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
Cảng nhập khẩu |
Nước xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ:
Người ký tên dưới đây cam kết rằng mọi thông tin được cung cấp trong Báo cáo tình hình nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ này là đầy đủ và chính xác và hiểu rằng Cơ quan điều tra có thể kiểm tra theo quy định./.
......., ngày... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CỦA CÔNG TY
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ)