Thông tư 30/2018/TT-BCT quy định chi tiết Nghị định 107/2018/NĐ-CP về kinh doanh xuất khẩu gạo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2018/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2018/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cơ chế đầu mối luân phiên trong kinh doanh xuất khẩu gạo
Đây là nội dung được Bộ Công Thương phê duyệt trong Thông tư 30/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Nghị định 107/2018/NĐ-CP ngày 15/08/2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo ngày 01/10/2018.
Cụ thể, Thông tư này quy định về: Giao dịch xuất khẩu gạo vào thị trường có hợp đồng tập trung và việc ký kết, tổ chức thực hiện hợp đồng tập trung; Chế độ báo cáo của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.
Thương nhân đầu mối theo cơ chế luân phiên được trực tiếp xuất khẩu 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung, trong đó:
Thương nhân đầu mối ký kết hợp đồng tập trung được thực hiện 2/3 số lượng 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung. Các thương nhân đầu mối không tham gia ký kết hợp đồng tập trung được phân bổ thực hiện 1/3 số lượng 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư 30/2018/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 30/2018/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 30/2018/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2018/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
GIAO DỊCH XUẤT KHẨU GẠO VÀO THỊ TRƯỜNG CÓ HỢP ĐỒNG TẬP TRUNG VÀ VIỆC KÝ KẾT, TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG TẬP TRUNG
Trường hợp thương nhân đầu mối đến lượt luân phiên kiến nghị không tham gia thì phải báo cáo rõ nguyên nhân với Bộ Công Thương, thông báo với Hiệp hội Lương thực Việt Nam và (các) thương nhân đầu mối khác.
Việc thay thế đi giao dịch, dự thầu sẽ không được tính là lượt luân phiên của thương nhân được cử đi thay thế và thương nhân được tiếp tục tham gia dự thầu đợt đấu thầu tiếp theo theo đúng lượt luân phiên chính thức của mình.
Thương nhân đầu mối theo cơ chế luân phiên được trực tiếp xuất khẩu 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung, trong đó:
Thương nhân đầu mối ký kết hợp đồng tập trung được thực hiện 2/3 (hai phần ba) số lượng 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung. Các thương nhân đầu mối không tham gia ký kết hợp đồng tập trung được phân bổ thực hiện 1/3 (một phần ba) số lượng 20% lượng gạo trong hợp đồng tập trung.
Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký quá thời hạn nêu tại khoản 2 Điều này, tính theo dấu bưu điện nơi nhận hoặc theo thời điểm nhận thư điện tử (email), sẽ không được xem xét, phân bổ chỉ tiêu.
Hiệp hội Lương thực Việt Nam theo dõi, đôn đốc việc thực hiện hợp đồng tập trung, bao gồm cả việc ký kết, thực hiện hợp đồng ủy thác xuất khẩu và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO
Báo cáo định kỳ hàng quý, thương nhân gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 của tháng đầu quý kế tiếp. Báo cáo định kỳ hàng năm, thương nhân gửi về Bộ Công Thương trước ngày 20 tháng 01 của năm kế tiếp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm .... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU GẠO
(Tháng...........Năm.............)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 30/2018/TT-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2018, thương nhân báo cáo tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo như sau:
1. Tên thương nhân:
2. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:
3. Điện thoại: Fax:
4. Tình hình xuất khẩu của thương nhân từ ngày 15 tháng trước đến ngày 15 của tháng thực hiện báo cáo:
a) Theo chủng loại gạo xuất khẩu
Loại hợp đồng |
STT |
Chủng loại gạo |
Phẩm cấp |
Trị giá FOB (USD) |
Lượng xuất khẩu (Tấn) |
Hợp đồng thương mại |
1 |
Gạo trắng |
5% tấm |
|
|
2 |
Gạo trắng |
15% tấm |
|
|
|
3 |
Gạo trắng |
25% tấm |
|
|
|
4 |
Gạo trắng |
Loại khác |
|
|
|
5 |
Gạo đồ |
|
|
|
|
6 |
Gạo nếp |
|
|
|
|
7 |
Gạo thơm |
|
|
|
|
8 |
Gạo japonica |
|
|
|
|
9 |
Gạo tấm |
|
|
|
|
10 |
Loại khác |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
||
Hợp đồng tập trung (kể cả ủy thác xuất khẩu) |
1 |
Gạo trắng |
5% tấm |
|
|
2 |
Gạo trắng |
15% tấm |
|
|
|
3 |
Gạo trắng |
25% tấm |
|
|
|
4 |
Gạo đồ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
b) Theo thị trường xuất khẩu
Kỳ báo cáo |
STT |
Thị trường xuất khẩu (viết tên tiếng Anh) |
Trị giá FOB (USD) |
Lượng xuất khẩu (Tấn) |
Hợp đồng thương mại |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
||
Hợp đồng tập trung (kể cả ủy thác xuất khẩu) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
5. Tình hình ký kết hợp đồng của thương nhân từ ngày 15 tháng trước đến ngày 15 của tháng thực hiện báo cáo:
a) Hợp đồng thương nhân mới ký kết:
STT |
Loại hợp đồng |
Ngày hợp đồng |
Chủng loại gạo |
Phẩm cấp |
Thị trường xuất khẩu |
Số lượng (Tấn) |
Trị giá FOB (USD) |
Thời gian giao hàng (giao toàn bộ/giao theo đợt) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
b) Hợp đồng đã ký kết mà thương nhân hủy:
STT |
Loại hợp đồng |
Ngày hợp đồng |
Chủng loại gạo |
Phẩm cấp |
Thị trường xuất khẩu |
Số lượng (Tấn) |
Trị giá FOB (USD) |
Ngày hủy hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú:
- Chủng loại gạo chia theo: gạo trắng, gạo đồ, gạo nếp, gạo thơm, gạo japonica, gạo tấm, loại khác.
- Phẩm cấp chia theo gạo 5% tấm, 15% tấm, 25% tấm, 100% tấm, loại khác.
- Thị trường xuất khẩu viết tên tiếng Anh của nước xuất khẩu.
- Trong trường hợp hợp đồng quy định điều kiện giao hàng khác điều kiện FOB, thương nhân quy đổi để có giá trị FOB.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG TUẦN LƯỢNG THÓC, GẠO TỒN KHO CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BÁO CÁO LƯỢNG THÓC, GẠO TỒN KHO
(Tuần từ ngày… tháng....năm....đến ngày… tháng… năm….)
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu)
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 30/2018/TT-BCT ngày 01 tháng 10 năm 2018, thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo báo cáo lượng thóc, gạo tồn kho như sau:
1. Tên thương nhân:
2. Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo:
3. Điện thoại: Fax:
4. Email: Website:
5. Lượng thóc, gạo tồn kho:
STT |
Chủng loại thóc, gạo |
Lượng tồn kho tại thời điểm báo cáo (Tấn) |
|
Gạo |
Thóc |
||
1 |
Gạo trắng |
|
|
2 |
Gạo đồ |
|
|
3 |
Gạo nếp |
|
|
4 |
Gạo thơm |
|
|
5 |
Gạo japonica |
|
|
6 |
Gạo tấm |
|
|
7 |
Loại khác: |
|
|
Tổng cộng |
|
|
Thương nhân cam kết về nội dung báo cáo trên đây./.
Đồng kính gửi: |
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |