Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 07/2012/TT-BCT về dán nhãn năng lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2012/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2012/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 04/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 07/2012/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 07/2012/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 189/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trình tự đăng ký, đánh giá, cấp giấy chứng nhận, đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận, chỉ định tổ chức thử nghiệm và thực hiện dán nhãn năng lượng đối với các phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng do Thủ tướng chính phủ ban hành hoặc các phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi chung là phương tiện, thiết bị).
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
Trường hợp từ chối việc chỉ định, Tổng cục Năng lượng thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức thử nghiệm.
Kết quả thử nghiệm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng ở nước ngoài chỉ được chấp nhận trong trường hợp thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
Tài liệu trong hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị thuộc Danh mục nêu ở Điều 1 Thông tư này tham gia chứng nhận và dán nhãn năng lượng (nhãn xác nhận hoặc nhãn so sánh) cần thực hiện các bước sau đây:
Đối với trường hợp đại lý nộp thay cho nhà sản xuất ở nước ngoài, đại lý phải xuất trình Giấy ủy quyền. Trường hợp các hồ sơ, tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng.
Trường hợp kết quả hồ sơ đánh giá đạt yêu cầu:
Trường hợp kết quả đánh giá không đạt, Tổng cục Năng lượng thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do.
Các thông tin kỹ thuật đặc thù cho từng phương tiện và thiết bị sẽ được quy định cụ thể tại phụ lục của quyết định chứng nhận nhãn năng lượng.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÌNH CHỈ, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
PHỤ LỤC 1.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày..........tháng...........năm......... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: ..........................................(tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
1. Tên tổ chức:.........………..................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………................
Điện thoại:…………..... Fax: ………………. E-mail: …………..............
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số:...............Cơ quan cấp: ....................cấp ngày ......…….tại ......................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- .....
- .....
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động thử nghiệm quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số ........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định dán nhãn năng lượng, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức thử nghiệm phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên cụ thể phương tiện, thiết bị ).
Đề nghị (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm đối với các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng (nêu tên tương ứng)
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên
|
Đại diện Tổ chức... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2.
MẪU DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM :.......................................................................................
DANH SÁCH THỬ NGHIỆM VIÊN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm |
Kinh nghiệm công tác |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó
PHỤ LỤC 3.
MẪU DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM : ..................................................................................
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM
TT |
Tên tài liệu |
Mã số |
Hiệu lực từ |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
........., ngày........tháng......năm..... Đại diện Tổ chức.... (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) |
Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó.
PHỤ LỤC 4.
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG CHO PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày.... tháng.... năm ... |
GIẤY
ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
CHO PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:...................................................................................
Tên cơ quan chủ quản:............................................................................
Trụ sở chính tại:.......................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:.................................................
E-mail:.....................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-
CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư số ........../2012/TT-BCT ngày ..... tháng ..... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện và thiết bị sử dụng năng lượng.
Đề nghị Bộ Công Thương đánh giá, chứng nhận để doanh nghiệp được dán nhãn năng lượng đối với các sản phẩm tiêu thụ năng lượng:
1) ......
2) ........
Hồ sơ đính kèm bao gồm:...........................................................................
1) ......
2) ........
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định của quí cơ quan và chịu trách nhiệm về các khai báo nêu trên.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 5.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG
CHỨNG NHẬN dán nhãn năng lượng
Sản phẩm ................. Nhà sản xuất ...............
Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiết kiệm năng lượng/đạt mức so sánh tiêt kiệm năng lượng số ....
(Ghi chú: nền giấy chứng nhận có thể có trang thí hoa văn) |
PHỤ LỤC 5.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: /CNTKNL-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20.... |
GIẤY CHỨNG NHẬN DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ .......................................................................................
Căn cứ .......................................................................................
Xét đề nghị cấp giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng của .... tại công văn số ngày, tháng , năm ........................
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Chứng nhận sản phẩm .... do nhà sản xuất .....
Trụ sở .........., điện thoại .....
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do .... cấp ngày ..... Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
Điều 2: Sản phẩm .... . đạt yêu cầu dán nhãn Xác nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng/ nhãn so sánh sản phẩm tiết kiệm năng lượng mức .....
Trong quá trình tham gia Chương trình dán nhãn sản phẩm tiết kiệm năng lượng ........ phải thực hiện đúng các yêu cầu của Thông tư .... đảm bảo chất lượng và các chỉ tiêu đăng ký về tiết kiệm năng lượng.
Điều 3: Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày .... tháng năm ..../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 6.
QUY CÁCH MẪU NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07 /2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
A. Nhãn năng lượng xác nhận
1. Nhãn năng lượng xác nhận là nhãn thể hiện hình biểu tượng Tiết kiệm năng lượng (hay còn gọi là Ngôi sao năng lượng Việt) được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao do Bộ Công Thương quy định theo từng thời kỳ.
2. Mầu sắc, kích thước nhãn năng lượng xác nhận được quy định cụ thể dưới đây:
B. Nhãn năng lượng so sánh
1. Nhãn năng lượng so sánh là nhãn được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường nhằm cung cấp cho người tiêu dùng biết các thông tin về hiệu suất năng lượng của phương tiện, thiết bị này so với các phương tiện, thiết bị cùng loại khác trên thị trường, giúp người tiêu dùng lựa chọn được phương tiện, thiết bị có mức tiêu thụ năng lượng tiết kiệm hơn.
Mức hiệu suất năng lượng khác nhau ứng với năm cấp hiệu suất năng lượng tương tứng với số sao in trên nhãn, từ một sao đến năm sao, nhãn năm sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.
Hình ảnh nhãn năng lượng so sánh hiển thị dưới đây tương ứng với 5 cấp hiệu suất năng lượng theo quy định (thể hiện bằng số sao trên nhãn):
2. Mầu sắc và kích thước của nhãn năng lượng so sánh được quy định cụ thể dưới đây:
3. Thông tin quy định hiển thị trên Nhãn
Nhãn so sánh năng lượng bao gồm các thông tin tối thiểu sau:
a) Mã chứng nhận: Là mã do Bộ Công Thương cấp nhằm phục vụ công tác quản lý, được quy định cụ thể trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
b) Tên/mã sản phẩm: Là tên hoặc mã sản phẩm doanh nghiệp đăng ký dán nhãn và được Bộ Công Thương cấp trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
c) Hãng sản xuất: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng;
d) Nhà nhập khẩu: Là tên của tổ chức/doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm đăng ký dán nhãn năng lượng (thông tin này chỉ áp dụng đối với nhà nhập khẩu);
đ) Phần thể hiện chỉ số đánh giá mức tiết kiệm năng lượng (Cấp hiệu suất năng lượng): Lượng năng lượng tiêu thụ trong một giờ vận hành của các sản phẩm cùng chủng loại nhưng do các nhà sản xuất khác nhau chế tạo được chia thành 5 khoảng mức tương ứng với số sao trên nhãn (từ 1 sao đến 5 sao). Mức tiết kiệm năng lượng (cấp hiệu suất năng lượng) do Bộ Công Thương xác định qua việc đánh giá kết quả thử nghiệm chỉ tiêu hiệu suất năng lượng của sản phẩm và được thể hiện trong Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
e) Mức tiêu thụ năng lượng của sản phẩm: trị số tiêu thụ năng lượng được tính bằng kWh/năm;
g) Các thông tin khác: được quy định chi tiết trong Quyết định cấp Giấy chứng nhận phù hợp với từng loại sản phẩm cụ thể.
PHỤ LỤC 7.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ....../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày......tháng.....năm..... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN,
THIẾT BỊ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
(Từ năm …………….. đến năm ……….……)
* Ngày tháng năm nhận báo cáo |
|
* Ngày tháng năm xử lý |
|
Tên doanh nghiệp: ……………………………………, trực thuộc …………………………….
Điạ chỉ: ……………………………………………………………….………………...................
Người đại diện (ông/bà): .....................................................................................................
Điện thoại: .....................................................
Fax: ………………………................., Email: ……….........…………….......…………..
Lĩnh vực hoạt động |
|
||||
Mã số quản lý |
|
|
|
|
|
Mã số ngành nghề |
|
|
|
|
|
Kính gửi : ………………………………………………………………………………….
Căn cứ qui định tại Điều 39 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Điều 20,21 Nghị định số 21 /2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ, Điều ... Thông tư số .../2011/TT-BCT ngày .... tháng .... năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện thiết bị dán nhãn năng lượng báo cáo những nội dung sau:
I. Thông tin về cơ sở hạ tầng và hoạt động
1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng
Số TT |
Nội dung thông tin |
Ghi chú |
|
1 |
Năm đưa vào hoạt động |
|
|
2 |
Tổng số người lao động hiện tại |
|
|
3 |
Số nhà xưởng, cơ sở sản xuất |
|
|
2. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiết bị dán nhãn năng lượng thuộc phân nhóm sau:
STT |
Nhóm thiết bị |
Sản phẩm của Doanh nghiệp |
Xuất xứ / Cơ sở sản xuất |
Ghi chú |
1 |
Nhóm đồ gia dụng |
|
|
|
2 |
Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại: |
|
|
|
3 |
Nhóm thiết bị công nghiệp |
|
|
|
4 |
Nhóm sản phẩm sử dụng năng lượng tái tạo và vật liệu tiết kiệm năng lượng |
|
|
|
II. Báo cáo số liệu các phương tiện và thiết bị dán nhãn năng lượng
STT |
Tên Sản phẩm |
Model |
Đã/ Chưa Dán nhãn TKNL |
Mã do Bộ CT cấp |
Hiệu suất năng lượng |
Cấp Hiệu suất năng lượng |
Tiêu chuẩn TCVN |
Chứng chỉ về HSNL tại nước sản xuất |
Thời gian hiệu lực |
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ |
Giá trung bình /1 SP |
Ghi chú |
I |
Sản phẩm 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
N |
Sản phẩm n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng báo cáo (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Người đứng đầu Doanh nghiệp duyệt (Ký và ghi rõ họ, tên) |
PHỤ LỤC 8.
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ ĐÃ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2012/TT-BCT ngày 04 tháng 4 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
(Tên cơ quan chủ quản) (Tên tổ chức thử nghiệm) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày…… tháng ……. năm 20.…. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ ĐÃ THỬ NGHIỆM
(Từ ngày.... /..../ 201... đến ngày.... /..../201....)
Kính gửi: - ( tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
1. Tên tổ chức thử nghiệm…………………………………………............
2. Địa chỉ:................................................................................................................
3. Điện thoại:..........................Fax:..............................E-mail:................................
4.Quyết định chỉ định thử nghiệm: ....../QĐ-BCT ngày .... tháng... năm.... , năm hết hiệu lực ........................
5. Tình hình hoạt động
………..(tên tổ chứcthử nghiệm) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm được chỉ định từ ngày... /..../ 201... đến ngày.... /..../ 201... như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành thử nghiệm
- ............................................................
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
- ............................................................
- ............................................................
- ............................................................
Báo cáo tình hình phương tiện, thiết bị đã thử nghiệm
TT |
Tên DN thử nghiệm |
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) |
Lĩnh vực /đối tượng |
Sản phẩm |
Mã sp |
Tên tiêu chuẩn thử nghiệm |
Số giấy thử nghiệm |
Thời gian /hiệu lực của giấy thử nghiệm/ (ghi năm hết hiệu lực) |
Ghi chú |
|
|
|
Thiết bị gia dụng |
Quạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị văn phòng |
Máy photocopy |
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có).
…………..(tên tổ chức thử nghiệm) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)./.
|
Tổ chức thử nghiệm (Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu) |