Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 920/QĐ-BCT 2016 áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 920/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 920/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 10/03/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sẽ áp thuế nhập khẩu 0 đồng/tấn đối với bột ngọt
Ngày 10/03/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 920/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu; trong đó nêu rõ, áp dụng biện pháp tự vệ chính thức dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung đối với mặt hàng bột ngọt (hay còn gọi là mỳ chính) nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước và vùng lãnh thổ khác nhau.
Lộ trình về việc áp dụng mức thuế tự vệ được quy định như sau: Từ 25/03/2016 - 24/03/2017, áp dụng mức thuế gần 4,4 triệu đồng/tấn; từ 25/03/2017 - 24/03/2018, áp dụng mức gần 4 triệu đồng/tấn; từ 25/03/2018 - 24/03/2019 áp dụng mức hơn 3,5 triệu đồng/tấn; từ 25/03/2019 - 24/03/2020, áp dụng mức hơn 3,2 triệu đồng/tấn và từ ngày 25/03/2020 trở đi, áp dụng mức 0 đồng/tấn nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ.
Mức thuế tự vệ nêu trên sẽ được áp dụng đối với mặt hàng bột ngọt được nhập khẩu từ tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, trừ các nước đang phát triển và kém phát triển có lượng xuất khẩu vào Việt Nam không quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam từ tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ…
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 25/03/2016.
Xem chi tiết Quyết định 920/QĐ-BCT tại đây
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 920/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Tài chính, Ngoại giao; Thông tin và Truyền thông; - Tổng cục Hải quan; - Vụ CST (Bộ Tài chính); - Các Thứ trưởng; - Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, PC, TC; - Lưu: VT, QLCT (04). | BỘ TRƯỞNG Vũ Huy Hoàng |
(Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thời gian có hiệu lực | Mức thuế tự vệ |
25/3/2016 - 24/3/2017 | 4.390.999 đồng/tấn |
25/3/2017 - 24/3/2018 | 3.951.899 đồng/tấn |
25/3/2018 - 24/3/2019 | 3.556.710 đồng/tấn |
25/3/2019 - 24/3/2020 | 3.201.039 đồng/tấn |
Từ ngày 25/3/2020 trở đi | 0 đồng/tấn (nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ) |
Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Angola | Madagascar | Nigeria |
Benin | Malawi | Rwanda |
Botswana | Mali | Sao Tome and Principe |
Burkina Faso | Mauritania | Senegal |
Burundi | Mauritius | Sierra Leone |
Cabo Verde | Mozambique | Somalia |
Cameroon | Namibia | South Africa |
Central African Republic | Niger | South Sudan |
Chad | Gabon | Sudan |
Comoros | Gambia, The | Swaziland |
Congo, Dem. Rep. | Ghana | Tanzania |
Congo, Rep. | Guinea | Togo |
Cote d’Ivoire | Guinea-Bissau | Uganda |
Eritrea | Kenya | Zambia |
Ethiopia | Lesotho | Zimbabwe |
| Liberia | |
American Samoa | Myanmar |
Cambodia | Palau |
Fiji | Papua New Guinea |
Kiribati | Philippines |
Korea, Dem. Rep. | Samoa |
Lao PDR | Solomon Islands |
Malaysia | Timor-Leste |
Marshall Islands | Tonga |
Micronesia, Fed. Sts. | Tuvalu |
Mongolia | Vanuatu |
Albania | Macedonia, FYR |
Armenia | Moldova |
Azerbaijan | Montenegro |
Belarus | Romania |
Bosnia and Herzegovina | Serbia |
Bulgaria | Tajikistan |
Georgia | Turkey |
Kazakhstan | Turkmenistan |
Kosovo | Ukraine |
Kyrgyz Republic | Uzbekistan |
Belize | Guyana |
Bolivia | Haiti |
Brazil | Honduras |
Colombia | Jamaica |
Costa Rica | Mexico |
Cuba | Nicaragua |
Dominica | Panama |
Dominican Republic | Paraguay |
Ecuador | Peru |
El Salvador | St. Lucia |
Grenada | St. Vincent and the Grenadines |
Guatemala | Suriname |
Algeria | Libya |
Djibouti | Morocco |
Egypt, Arab Rep. | Syrian Arab Republic |
Iran, Islamic Rep. | Tunisia |
Iraq | West Bank and Gaza |
Jordan | Yemen, Rep. |
Lebanon | |
Afghanistan | Maldives |
Bangladesh | Nepal |
Bhutan | Pakistan |
India | Sri Lanka |
Kèm theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
| ĐVT | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Lượng nhập khẩu | Tấn | 8.974,69 | 18.143,27 | 43.935,01 | 58.446,35 |
Tăng/giảm (1) | % | - | 102,2% | 142,2% | 33,0% |
Tổng lượng tiêu thụ trong nước (index 100) | Tấn | 100 | 100.49 | 111.42 | 108.62 |
Tăng/giảm (2) | % | - | 0,49% | 10,89% | -2,52% |
Tỷ lệ tăng tương đối của nhập khẩu (3) = (1)-(2) | % | - | 101,71% | 131,31% | 35,52% |