Quyết định 3568/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3568/QĐ-BCT

Quyết định 3568/QĐ-BCT của Bộ Công Thương công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3568/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/08/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3568/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3568/QĐ-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3568/QĐ-BCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 3568/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc

 phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương được quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, PC, ATMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Quốc khánh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3568/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Phần IDANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

An toàn công nghiệp

Cục  Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

2

 Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

An toàn công nghiệp

Cục  Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

3

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

An toàn công nghiệp

Cục  Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

4

Cấp chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

An toàn công nghiệp

Cục  Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

5

Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

An toàn công nghiệp

Cục  Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp

 

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức kiểm định nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính tại Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Cục xem xét, thẩm định và trình Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục trả lời bằng văn bản cho tổ chức kiểm định, nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Tổ chức kiểm định nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp tại Cục.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện.

- Nộp trực tiếp tại cơ quan Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp .

c) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

- Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

- Danh mục tài liệu kỹ thuật;

- Tài liệu về kiểm định viên bao gồm:

+ Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên;

+ Bản sao Hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

- Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định bao gồm:

+ Bản sao bằng đại học;

+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm định.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

đ)Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm định, thực hiện công tác kiểm định các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

h) Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài Chính

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

k) Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp mới hoặc gia hạn.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Được thành lập theo quy định của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.

- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.

- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.

- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.

m) Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

Mẫu đơn đề nghị cấp GCNĐĐK hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

2. Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức kiểm định nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính tại Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Cục xem xét, thẩm định và trình Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục trả lời bằng văn bản cho tổ chức kiểm định, nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Tổ chức kiểm định nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp tại Cục.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện.

- Nộp trực tiếp tại cơ quan Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp .

c) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận đã được cấp;

- Tài liệu quy định tại các Điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 5 Nghị định 44/2016/NĐ-CP trong trường hợp có sự thay đổi, cụ thể như sau:

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

+ Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định;

+ Danh mục tài liệu kỹ thuật;

+ Tài liệu về kiểm định viên bao gồm: Bản sao Chứng chỉ kiểm định viên; Bản sao Hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

+ Tài liệu về người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định bao gồm: Bản sao bằng đại học; Văn bản chứng minh kinh nghiệm kiểm định.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

đ)Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm định, thực hiện công tác kiểm định các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

h) Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài Chính

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

k) Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm đối với Giấy chứng nhận cấp mới hoặc gia hạn

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Được thành lập theo quy định của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.

- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.

- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.

- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.

m) Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

Mẫu đơn đề nghị gia hạn GCNĐĐK hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

 

3. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức kiểm định nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính tại Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp).

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức kiểm định để hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Cục xem xét, thẩm định và trình Bộ Công Thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Cục trả lời bằng văn bản cho tổ chức kiểm định, nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

- Tổ chức kiểm định nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp tại Cục.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện.

- Nộp trực tiếp tại cơ quan Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường công nghiệp .

c) Thành phần hồ sơ:

* Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận đã được cấp;

- Tài liệu chứng minh thay đổi về điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp bị hỏng.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

đ)Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kiểm định, thực hiện công tác kiểm định các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

h) Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài Chính

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

k) Thời hạn của Giấy chứng nhận: Thời gian còn lại của Giấy chứng nhận đã được cấp.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Được thành lập theo quy định của pháp luật, được phép cung ứng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

- Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.

- Có đủ tài liệu kỹ thuật về từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo quy trình kiểm định.

- Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.

- Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 năm.

m) Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp lại GCNĐĐK hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động: Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

 

4. Cấp chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

a) Trình tự thực hiện:

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên từ các cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ kiểm định viên.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm cấp chứng chỉ Kiểm định viên.

- Trường hợp không cấp chứng chỉ, sau 05 ngày làm việc, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện.

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp chứng chỉ kiểm định viên.

c) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên.

- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu.

- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP:

+ Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;

+ Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.

- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân.

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

đ)Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm định viên, thực hiện công tác kiểm định các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

h) Phí, Lệ phí: không quy định.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ Kiểm định viên.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

Mẫu đơn đề nghị cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ Kiểm định viên: Phụ lục Ic Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm định viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (đối tượng kiểm định);

- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc;

- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;

- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2016.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

 

5. Cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương

a) Trình tự thực hiện:

- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên từ các cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên.  

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm cấp chứng chỉ Kiểm định viên.

- Trường hợp không cấp chứng chỉ, sau 05 ngày làm việc, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.

b) Cách thức thực hiện:

- Qua Bưu điện.

- Nộp trực tiếp tại cơ quan cấp chứng chỉ kiểm định viên.

c) Thành phần hồ sơ:

* Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;

- Tài liệu chứng minh sự phù hợp của yêu cầu bổ sung, sửa đổi;

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.

* Trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;

- Kết quả sát hạch trước khi cấp lại.

- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

* Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

* Trường hợp Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;

- Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;

- Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại điểm c và đ Khoản 2 Điều 14 Nghị định 44/2016/NĐ-CP;

- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.

d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

đ)Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm định viên, thực hiện công tác kiểm định các đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương theo quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

h) Phí, Lệ phí: không quy định.

i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ Kiểm định viên.

k) Tên mẫu đơn, mẫu tkhai:

- Mẫu đơn đề nghị cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ Kiểm định viên: Phụ lục Ic Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Kiểm định viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (đối tượng kiểm định);

- Có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc;

- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;

- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm 01 tháng 7 năm 2016.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

 

PHỤ LỤC I

BIỂU MẪU VỀ CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

Phụ lục la

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên tổ chức:………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………

Điện thoại: ………… Fax: ………E-mail:…………………………………..............

3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……………….

Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ………… tại ………………………….

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………Giới tính:…………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………..……………………………

Quốc tịch …………………Sinh ngày:…………………………………………..

Số CMND/hộ chiếu/căn cước công dân … …………Cấp ngày ...............tại……

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………..……

Điện thoại: ……………E-mail:………………………………………………….

5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đi với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định
(theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

Gii hạn đặc tính kỹ thuật
(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

…………………………………………….

 

2

…………………………………………….

 

Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.

6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:

……………………………………………………………………

7. …………………. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

  

MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

(TÊN TỔ CHỨC) …………………..

DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH

TT

TÊN PHƯƠNG TIỆN

THÔNG SKỸ THUẬT

TÌNH TRẠNG HIU CHUẨN/KIỂM ĐNH

THỜI HẠN HIỆU CHUẨN

MÃ SỐ CHTẠO THIT BỊ

TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày ….. tháng ….. năm…..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

(TÊN TỔ CHỨC) ………………….

DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

STT

Tên tài liệu

Ký hiệu văn bản

Tình trạng hiệu lực

Cơ quan ban hành

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

……

 

 

 

 

 

 

 

……., ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

MẪU DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN

(TÊN TỔ CHỨC) ………….

DANH SÁCH PHÂN CÔNG KIỂM ĐỊNH VIÊN

STT

Họ và tên

Phạm vi kiểm định

Số hiệu kiểm định viên (nếu có)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 ……., ngày ….. tháng ….. năm…..
Đại diện Tổ chức....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

……………, ngày …… tháng ……năm 20……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (GIA HẠN) GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên tổ chức:………………………………………………………………………..

2. Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………

3. Điện thoại: ………………………….Fax: ………………… E-mail:…………….

3. Được thành lập theo Quyết định /Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…………….Cơ quan cấp: ……………..cấp ngày …………… tại………………

4. Người đại diện theo pháp luật:

Họ tên: ………………………………Giới tính:…………………………………….

Chức vụ:……………………………………………………………………………..

Quốc tịch ………………….inh ngày:………………………………………………

Số CMND/hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân ………Cấp ngày ………tại…………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………E-mail:……………………………

5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: ………………………; Ngày hết hiệu lực:……………………………

6. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định
(theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

Gii hạn đặc tính kỹ thuật
(giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

 

 

2

 

 

- Lý do (trong trường hợp đề nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này)

7. Tài liệu kèm theo gồm có:

- ………………………………

8. (Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.

 

 

ĐẠI DIỆN TCHỨC.....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

TÊN CƠ QUAN CẤP
GIY CHỨNG NHẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

TÊN TCHỨC: …………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………

Mã sđăng ký chứng nhận: ……………………………………………….

ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

PHẠM VI KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN:

Chi tiết tại Quyết định số ...)

 

Ngày cấp: ………………….

Ngày hết hiệu lực: ……………………

Cấp lần thứ: …………………..

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC IC

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

……, ngày ... tháng .... năm 20 …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (HOẶC CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN

Kính gửi: …………………………………..

Họ và tên: …………………………………..Ngày sinh ……………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Số CMND/Hchiếu/Thẻ căn cước công dân...ngày cấp …………...nơi cấp....

Trình độ học vấn: …………………điện thoại ……………….E-mail: …………….

Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với phạm vi sau đây:

TT

Phạm vi đề nghị

Tên đối tượng kiểm định

Gii hạn đặc tính kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

hoặc

Đề nghị cấp lại chứng chkiểm định viên shiệu ……

Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:

Hồ sơ kèm theo gồm có:

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

 

MẪU CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN

TÊN CƠ QUAN CẤP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ảnh 3x4
(đóng dấu giáp lai hoặc dấu nổi)

CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH VIÊN

Shiệu: ………………………

Họ và tên: ………………………. Ngày sinh:………………………

Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân:……………………

Ngày cấp ……………..…..Nơi cấp…………………………………..

Phạm vi kiểm định:

 

STT

Tên đối tượng kiểm định

(theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

Ghi chú

1

……………………………………………………….

 

2

……………………………………………………….

 

Ngày hết hạn: …………………………….

Cấp lần thứ: ………………………………

 

 

………., ngày ….. tháng …… năm ……..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi