Quyết định 2926/QĐ-BCT 2021 Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2926/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2926/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022
Ngày 24/12/2021, Bộ Công thương ban hành Quyết định 2926/QĐ-BCT về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022.
Theo đó, danh mục Đề án với nội dung phát triển ngoại thương tại Phụ lục I bao gồm: tổ chức tham gia Hội chợ Thực phẩm và Đồ uống Gulfood Dubai 2022 (giai đoạn 2); tổ chức tham gia Hộ trợ triển lãm đồ gỗ nội ngoại thất Las Vegas Market 2022; tổ chức tham gia Hội chợ Magic Show;…
Bên cạnh đó, danh mục Đề án với nội dung phát triển thị trường trong nước tại Phụ lục II như sau: tổ chức Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2022; tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước thông qua phương tiện Truyền hình trên kênh VTV1 của Đài Truyền hình Việt Nam;…
Ngoài ra, đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lượng sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2926/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2926/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _____________ Số: 2926/QĐ-BCT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia
về Xúc tiến thương mại năm 2022
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết đinh số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 cho Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022
1. Danh mục các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022 tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.
c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì, của Sở Công Thương (đối với đơn vị chủ trì là cơ quan xúc tiến thương mại địa phương) (theo mẫu thư mời tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này).
d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại đê phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này).
đ) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Văn phòng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này).
e) Thực hiện quyết toán theo quy định tại Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một sô điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.
3. Đơn vị tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình và các quy định pháp luật.
b) Cử nhân sự phù hợp tham gia Chương trình, thông báo bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này).
c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động (theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Tài chính; - Lãnh đạo Bộ; - UBND các tỉnh/ thành phố; - Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố; - Các Vụ: TC, TTTN, AM, AP, VPB; - Các Cục: XNK, TMĐT; - Lưu: VT, XTTM
| BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số 2926/QĐ-BCT ngày 24 tháng 12 năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phụ lục I | Danh mục đề án phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022 - Nội dung phát triển ngoại thương |
Phụ lục II | Danh mục đề án phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2022 - Nội dung phát triển thị trường trong nước |
Phụ lục III | Mẫu thông báo mời tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại |
Phụ lục IV | Mẫu công văn thông báo tổ chức thực hiện đề án Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại tại nước ngoài |
Phụ lục V | Mẫu báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại |
Phụ lục VI | Mẫu đăng ký danh sách nhân sự tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại tại nước ngoài |
Phụ lục VII | Mẫu báo cáo kết quả của đơn vị tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại |
Phụ lục I:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VẾ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NĂM 2022
- NỘI DUNG PHÁT TRIỀN NGOẠI THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2962/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Đơn vị chủ trì | Nội dung hoạt động | Thời gian | Địa điểm | Nội dung hỗ trợ (Theo Thông tư số 11, Thông tư số 40) | Giai đoạn | Kinh phí phê duyệt (đồng) |
| Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài | ||||||
1 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Tổ chức tham gia Hội chợ Thực phẩm và Đồ uống Gulfood Dubai 2022 (giai đoạn 2) | Tháng 2 | Dubai, UAE | Điều 5 | 515.000.000 | |
2 | Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam | Tổ chức tham gia Triển lãm quốc tế Thủy sản Bắc Mỹ | Tháng 3 | Boston, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.200.000.000 | |
3 | Hiệp hội Phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin | Tổ chức tham gia Triển lãm phát triển phần mềm và ứng dụng Nhật Bản (SODEC) | Tháng 4 | Tokyo, Nhật Bản | Điều 5 | 3.000.000.000 | |
4 | Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam | Tổ chức tham gia Triển lãm Thủy sản Toàn cầu | Tháng 4 | Barcelona, Tây Ban Nha | Điều 5 | 1.600.000.000 | |
5 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống Private Label 2022 | Tháng 5 | Amsterdam, Hà Lan | Điều 5 | 2.000.000.000 | |
6
| Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Triển lãm Thực phẩm Quốc tế Seoul 2022 (Seoul Food 2022) | Quý II | Seoul, Hàn Quốc | Điều 5 | 2.200.000.000 | |
7 | Hiệp hội Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế Biofach (giai đoạn 2) | Tháng 7 | Nuremberg, Đức | Điều 5 | 1.200.000.000 | |
8 | Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ hàng quà tặng và trang trí nội thất quốc tế Atlanta | Tháng 7 | Atlanta, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
9 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm đồ gỗ nội ngoại thất Las Vegas Market 2022 | Tháng 7 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.900.000.000 | |
10 | Hiệp hội Da - Giầy – Túi xách Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ da giày quốc tế Sourcing at Magic | Tháng 8 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
11 | Hiệp hội Dệt may Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ Magic Show | Tháng 8 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.400.000.000 | |
12 | Hiệp hội Xuất khẩu làng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế NY Now | Tháng 8 | New York, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.000.000.000 |
Phụ lục I:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NĂM 2022
- NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 2926/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Đơn vị chủ trì | Nội dung hoạt động | Thời gian | Địa điểm
| Nội dung hỗ trợ (Theo Thông tư số 11, Thông tư số 40) | Giai đoạn | Kinh phí phê duyệt (đồng) |
| Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài | ||||||
1 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Tổ chức tham gia Hội chợ Thực phẩm và Đồ uống Gulfood Dubai 2022 (giai đoạn 2) | Tháng 2 | Dubai, UAE | Điều 5 | 515.000.000 | |
2 | Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam | Tổ chức tham gia Triển lãm quốc tế Thủy sản Bắc Mỹ | Tháng 3 | Boston, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.200.000.000 | |
3 | Hiệp hội Phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin | Tổ chức tham gia Triển lãm phát triển phần mềm và ứng dụng Nhật Bản (SODEC) | Tháng 4 | Tokyo, Nhật Bản | Điều 5 | 3.000.000.000 | |
4 | Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam | Tổ chức tham gia Triển lãm Thủy sản Toàn cầu | Tháng 4 | Barcelona, Tây Ban Nha | Điều 5 | 1.600.000.000 | |
5 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Tổ Ghức tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống Private Label 2022 | Tháng 5 | Amsterdam, Hà Lan | Điều 5 | 2.000.000.000 | |
6 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Triển lãm Thực phẩm Quốc tế Seoul 2022 (Seoul Food 2022) | Quý II | Seoul, Hàn Quốc | Điều 5 | 2.200.000.000 | |
7 | Hiệp hội Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế Biofach (giai đoạn 2) | Tháng 7 | Nuremberg, Đức | Điều 5 | 1.200.000.000 | |
8 | Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ hàng quà tặng và trang trí nội thất quốc tế Atlanta | Tháng 7 | Atlanta, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
9 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm đồ gỗ nội ngoại thất Las Vegas Market 2022 | Tháng 7 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.900.000.000 | |
10 | Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ da giày quốc tế Sourcing at Magic | Tháng 8 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
11 | Hiệp hội Dệt may Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ Magic Show | Tháng 8 | Las Vegas, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.400.000.000 | |
12 | Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế NY Now | Tháng 8 | New York, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.000.000.000’ | |
13 | Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống Fine Food Australia 2022 | Tháng 9 | Melbourne, Úc | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
14 | Hiệp hội Dệt may Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ Premier Vision kết hợp khảo sát thị trường Châu Âu | Tháng 9 | Paris, Pháp | Điều 5 | 1.925.000.000 | |
15 | Hiệp hội Rau quả Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ Rau quả Asia Fruit Logistica 2022 | Tháng 9 | Hong Kong, Trung Quốc | Điều 5 | 2.100.000.000 | |
16 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ Thương mại ASEAN - Trung Quốc lần thứ 19 (CAEXPO 2022) | Quý III, IV | Nam Ninh, Trung Quốc | Điều 5 | 3.000.000.000 | |
17 | Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ EU’VEND & COFFEENA 2022 kết hợp giao dịch thương mại ngành cà phê tại EU | Tháng 10 | Cologne, Đức | Điều 5 | 2022- 2024 | 1.400.000.000 |
18 | Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam | Tổ chức tham gia Hội chợ Thủy sản và Nghề cá Trung Quốc(CFSE) | Tháng 11 | Thanh Đảo, Trung Quốc | Điều 5 | 1.600.000.000 | |
19 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ nhập khẩu quốc tế Thượng Hải, Trung Quốc 2022 | Quý IV | Thượng Hải, Trung Quốc | Điều 5 | 5.600.000.000 | |
20 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Hội chợ Thương mại Việt - Lào 2022 | Quý IV | Vientiane, Lào | Điều 5 | 2.500.000.000 | |
21 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ quốc tế thực phẩm đồ uống Private Label Show 2022 | Quý IV | Chicago, Hoa Kỳ | Điều 5 | 2.000.000.000 | |
22 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức tham gia Hội chợ Quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Sial Paris 2022 | Quý IV | Paris, Pháp | Điều 5 | 3.605.000.000 | |
23 | Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội | Tổ chức Hội chợ kết nối giao thương và quảng bá sản phẩm doanh nghiệp Việt Nam- Lào 2022 | Quý III | Pakse, Lào | Điều 5 | 1.900.000.000 | |
24 | Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội | Tổ chức Hội chợ kết nối giao thương và quảng bá sản phẩm doanh nghiệp Việt Nam - Campuchia 2022 | Quý IV | Phnom Penh, Campuchia | Điều 5 | 2.800.000.000 | |
Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu | |||||||
25 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Quảng Trị | Tổ chức Hội chợ Thương mại quốc tế khu vực Tiểu vùng Mekong (GMS) mở rộng - Quảng Trị 2022 | Quý III | Quảng Trị | Điều 6 | 1.000.000.000 | |
26 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Lạng Sơn | Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Việt - Trung (Lạng Sơn 2022) | Quý III, IV | Lạng Sơn | Điều 6 | 1.000.000.000 | |
27 | Trung tâm Xúc tiến Dầu tư- Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ | Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp quốc tế Việt Nam 2022 | Tháng 11 | TP Cần Thơ | Điều 6 | 1.200.000.000 | |
28 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Hội chợ quốc tế hàng Công nghiệp Việt Nam 2022 | Quý IV | Hà Nội | Điều 6 | 2.300.000.000 | |
29 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Triển lãm quốc tế công nghiệp Thực phẩm Việt Nam 2022 | Quý IV | TP Hồ Chí Minh | Điều 6 | 2.920.000.000 | |
Tổ chức tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường mạng | |||||||
30 | Hiệp hội Rau quả Việt Nam | Tổ chức Tham gia Hội chợ Rau quả Fruit Logistica Berlin 2022 trên môi trường mạng | Tháng 4 | Trực tuyến | Điều 1, khoản 1, mục 2 (Thông tư số 40) | 970.000.000 | |
31 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai | Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành nông sản trái cây xuất khẩu kết hợp giao thương trực tuyến và trực tiếp năm 2022 | Quý III | Trực tuyến | Điều 1, khoản 1, mục 4 (Thông tư số 40) | 300.000.000 | |
32 | Hiệp hội thương mại điện tử | Tổ chức Hội chợ kết nối giao thương và xúc tiến thương mại ứng dụng thương mại điện tử (Ecommerce EXPO 2022) | Quý III, IV | Trực tuyến | Điều 1, khoản 1, mục 3 (Thông tư số 40) | 980.000.000 | |
33 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Giới thiệu hàng hóa xuất khẩu qua gian hàng chung quốc gia Việt Nam trên Sàn thương mại điện tử Global Sources | Năm 2022 | Trực tuyến | Điều 1, khoản 1, mục 1 (Thông tư số 40) | 1.000.000.000 | |
34 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Chuỗi Hội nghị giao thương trực tuyến giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài năm 2022 | Năm 2022 | Trực tuyến | Điều 1, khoản 1, mục 4 (Thông tư số 40) | 1.170.000.000 | |
Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại ở nước ngoài | |||||||
35 | Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam | Tổ chức Đoàn doanh nghiệp giao dịch thương mại tại Lào năm 2022 | Quý II, III | Lào | Điều 10 | 720.000.000 | |
36 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Israel và Thổ Nhĩ Kỳ | Quý II, III | Israel, Thồ Nhĩ Kỳ | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
37 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Trung Quốc | Quý II, III | Trung Quốc | Điều 10 | 1.000.000.000 | |
38 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Liên bang Nga và Cộng hoà Belarus | Quý II, III | Liên bang Nga, Cộng hoà Belarus | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
39 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Thụy Điển và Na Uy | Quý II, III | Thụy Điển, Na Uy | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
40 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Âu - Châu Mỹ) | Tổ chức Đoàn giao dịch xúc tiến thương mại tại Canada và Mexico | Quý III | Canada, Mexico | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
41 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu) | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại mặt hàng Gạo tại thị trường Bờ Biển Ngà | Quý III | Bờ Biển Ngà | Điều 10 | 600.000.000 | |
42 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường châu Á - châu Phi) | Tổ chức Đoàn giao thương, xúc tiến thương mại tại Mozambique | Quý III | Mozambique | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
43 | Hiệp hội Lương thực Việt Nam | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Philippines | Quý III | Philippines | Điều 10 | 325.000.000 | |
44 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Italia và Đức | Quý III | Italia, Đức | Điều 10 | 1.200.000.000 | |
45 | Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam | Tổ chức Đoàn doanh nghiệp giao dịch thương mại tại Thái Lan | Quý IV | Thái Lan | Điều 10 | 720.000.000 | |
46 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu) | Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại mặt hàng Gạo tại Liên bang Nga | Quý IV | Liên bang Nga | Điều 10 | 600.000.000 | |
47 | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Tổ chức Đoàn giao thương, quảng bá chuỗi cung ứng trái cây, thủy sản tại Trung Quốc | Quý IV | Trung Quốc | Điều 10 | 800.000.000 | |
Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng | |||||||
48 | Hiệp hội Điều Việt Nam | Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng kết hợp tham dự Hội nghị quốc tế ngành điều tại Việt Nam | Quý IV | TP Hồ Chí Minh/ Bà Rịa - Vũng Tàu | Điều 11 | 400.000.000 | |
49 | Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam | Tổ chức Đoàn các nhà nhập khẩu ngành cà phê nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng kết hợp tham dự Hội nghị quốc tế ngành cà phê tại Việt Nam | Quý IV | Khánh Hòa | Điều 11 | 2020- 2022 | 400.000.000 |
Tổ chức Hội nghị quốc tế tại Việt Nam về ngành hàng xuất khẩu | |||||||
50 | Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam | Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành Hồ tiêu Việt Nam | Tháng 9 | TP Hồ Chí Minh | Điều 12 | 325.000.000 | |
51 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Hội nghị quốc tế công nghiệp ngành Thực phẩm Việt Nam | Tháng 11 | TP Hồ Chí Minh | Điều 12 | 500.000.000 | |
52 | Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam | Tổ chức Hội nghị quốc tế xúc tiến xuất khẩu ngành Da giày Việt Nam | Quý IV | TP Hồ Chí Minh | Điều 12 | 450.000.000 | |
53 | Hiệp hội Cao su Việt Nam | Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành Cao su Việt Nam | Quý IV | Việt Nam | Điều 12 | 400.000.000 | |
Kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại | |||||||
54 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa Nhà cung cấp Vùng Đồng bằng sông Cửu Long với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại | Quý II, III | Tỉnh, thành phố Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Điều 13 | 3.500.000.000 | |
55 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp khu vực phía Bắc và Bắc Trung Bộ với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại | Quý II, III | Hà Nội | Điều 13 | 3.500.000.000 | |
56 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp các sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu của khu vực miền Trung - Tây Nguyên với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại | Quý III | Tỉnh, thành phố khu vực miền Trung - Tây Nguyên | Điều 13 | 3.500.000.000 | |
57 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với các địa phương) | Tổ chức các Hội nghị kết nối giao thương tại Việt Nam giữa nhà cung cấp của các vùng với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 13 | 9.800.000.000 | |
Tổ chức diễn đàn logistics Việt Nam, tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Việt Nam | |||||||
58 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư- Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ | Tổ chức Hội nghị liên kết phát triển dịch vụ Logistics vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Quý III | TP Cần Thơ | Điều 16 | 300.000.000 | |
Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường | |||||||
59 | Hiệp hội Cao su Việt Nam | Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 17 | 292.000.000 | |
60 | Hiệp hội Lương thực Việt Nam | Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, thị trường đối với mặt hàng gạo | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 17 | 2020- 2022 | 195.000.000 |
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu | |||||||
61 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Hội nghị Hướng dẫn thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp nông sản khu vực miền Trung-Tây Nguyên tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định xuất khẩu vào thị trường nước ngoài | Quý III | Lâm Đồng | Điều 18 | 200.000.000 | |
62 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Chương trình hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, áp dụng các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện xuất nhập khẩu hàng hóa với các thị trường nước ngoài và các cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 18 | 2.700.000.000 | |
63 | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Xây dựng ấn phẩm và tổ chức hội thảo phổ biến về quy định về Chứng nhận gỗ hợp pháp và xu hướng sản Thẩm xuất nhập khẩu sang các thị trường | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 18 | 250.000.000 | |
Tổ chức tuyên truyền, quảng bá ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của Việt Nam ở nước ngoài | |||||||
64 | Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam | Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành Da - Giầy tại thị trường nước ngoài | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 24 | 2022- 2024 | 500.000.000 |
65 | Hiệp hội Chè ViệtNam | Tổ chức Tuyên truyền xuất khẩu ngành Chè Việt Nam tại EU | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 24 | 2022- 2024 | 240.000.000 |
66 | Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam | Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam tại thị trường Nhật Bản | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 24 | 2022- 2024 | 500.000.000 |
67 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể Việt Nam ở nước ngoài | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 24 | 2020- 2022 | 2.400.000.000 |
68 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng thực phẩm Việt Nam ở nước ngoài | Năm 2022 | Trong nước và nước ngoài | Điều 24 | 2021- 2023 | 600.000.000 |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường | |||||||
69 | Cục Xúc tiến thương mại | Tập huấn nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường (4 lớp) | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 26 | 450.000.000 | |
Tổng cộng | 109.352.000.000 |
Phụ lục II:
DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CÁP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NĂM 2022
- NỘI DUNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số:2926/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT | Đơn vị chủ trì | Tên đề án | Thời gian | Địa điểm | Nội dung hỗ trợ (QĐ 72/2010/QĐ- TTg) | Kinh phí phê duyệt |
1 | Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế | Tổ chức Hội chợ thương mại Festival Huế năm 2022 | Quý II | TP Huế | Điều 10, khoản 1 | 1.000.000.000 |
2 | Hội Nông dân Việt Nam | Tổ chức Hội chợ triển lãm nông nghiệp - thương mại khu vực phía Bắc năm 2022 | Quý II, III | TP Sơn La | Điều 10, khoản 1 | 1.000.000.000 |
3 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng | Tổ chức Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư hành lang kinh tế Đông Tây - Đà Nẵng 2022 | Quý III | TP Đà Nẵng | Điều 10, khoản 1 | 1.000.000.000 |
4 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | Tổ chức Hội chợ xúc tiến thương mại cho các hợp tác xã (Coop-Expo 2022) | Quý III, IV | Việt Nam | Điều 10, khoản 1 | 1.000.000.000 |
5 | Trung tâm Xúc tiến thương mại Thái Bình | Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ 2022 | Tháng 11 | TP Thái Bình | Điều 10, khoản 1 | 1.000.000.000 |
6 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức các Hội chợ Công Thương cấp vùng | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 10, khoản 1 | 15.000.000.000 |
7 | Cục Xúc tiến thương mại | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước thông qua phương tiện Truyền hình trên kênh VTV1 của Đài Truyền hình Việt Nam | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 10, khoản 4 | 1.500.000.000 |
8 | Cục Xúc tiến thương mại | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước khu vực miền núi, biên giới, hải đảo trên kênh VTV1 của Đài Truyền hình Việt Nam | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 10, khoản 4 | 500.000.000 |
9 | Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Văn phòng Bộ ) | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước trên cổng Thông tin Điện tử Bộ Công Thương và các phương tiện truyền thông đại chúng | Năm 2022 | Việt Nam | Điều 10, khoản 4 | 500.000.000 |
10 | Cục Xúc tiến thương mại | Tổ chức Chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia | Quý III, IV | Việt Nam | Điều 10, khoản 6 | 1.000.000.000 |
11 | Hiệp hội các nhà Bán lẻ Việt Nam | Tập huấn duy trì và nâng cao hiệu quả phân phối - bán lẻ trong bối cảnh dịch Covid-19 (02 lớp) | Quý II, III | Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | Điều 10, khoản 7 | 134.000.000 |
12 | Hiệp hội các nhà Bán lẻ Việt Nam | Tập huấn quản lý tồn kho trong phân phối - bán lẻ (02 lớp) | Quý II, III | Hà Nội, TP Hồ Chí Minh | Điều 10, khoản 7 | 134.000.000 |
13 | Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam | Tập huấn nâng cao năng lực xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp trong bối cảnh đại dịch Covid-19(02 lớp) | Quý II, III | Việt Nam | Điều 10, khoản 7 | 150.000.000 |
14 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | Tập huấn kỹ năng kinh doanh và tiếp cận thị trường trong nước cho các hợp tác xã (03 lớp) | Quý II, III | Việt Nam | Điều 10, khoản 7 | 250.000.000 |
15 | Cục Xúc tiến thương mại | Tập huấn kỹ năng kinh doanh trên nền tảng số phát triển kinh tế tập thể và hợp tác xã | Quý II, III | Việt Nam | Điều 10, khoản 7 | 2.400.000.000 |
16 | Hội Nông dân Việt Nam | Tập huấn nâng cao kỹ năng quản trị và xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ thông tin trong bối cảnh mới | Năm 2022 | Tỉnh/ TP phía Nam | Điều 10, choản 7 | 80.000.000 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 26.648.000.000 |
PHỤ LỤC III
MẪU THÔNG BÁO MỜI THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ _____________ Số: / V/v mời tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm…
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ….., ngày tháng năm |
Kính gửi:
Thực hiện Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-BCT ngày....................................................................................... tháng .... năm ...,
(Tên đơn vị chủ trì) sẽ tổ chức (Tên Đề án). Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:...............................................................................................................
2. Quy mô: (số lượng đơn vị tham gia dự kiến)................................................................................
3. Thời gian:..............................................................................................................
4. Địa điểm:.............................................................................................................
5. Ngành hàng:.............................................................................................................
6. Đối tượng tham gia:
7. Tiêu chí lựa chọn đơn vị tham gia:
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh nghiệp tham gia chương trình: (nếu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ)
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu khi tham gia chương trình: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc để tham gia chương trình nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục hoàn/khấu trừ tiền đặt cọc sau khi kết thúc chương trình)
- Phương thức thanh quyết toán của Đơn vị chủ trì với doanh nghiệp.
9. Các nghĩa vụ khi tham gia chương trình:................................................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình:.......................................................................
11. Thời hạn đăng ký tham gia:
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ sơ về:
Tên đơn vị:................................................... Địa chỉ:................................................................
Điện thoại:............................................................. Fax:............................
Email:........................................................... Người liên hệ:.................................................................
Lưu ý: Đối tượng hỗ trợ của Chương trình là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã, các tổ chức xúc tiến thương mại Việt Nam được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành. Các tổ chức không thuộc các đôi tượng trên không nhận được hỗ trợ./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ (Ký tên và đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm:
Thông tin giới thiệu về thị trường, ngành hàng, hoạt động xúc tiến thương mại mà Đơn vị chủ trì sẽ tổ chức hoặc tổ chức tham gia; Chương trình dự kiến; Mẫu hồ sơ đăng ký tham gia.
LƯU Ý: Thư mời tham gia Chương trình phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương (vietrade.gov. vn)
Phụ lục IV
MẪU CÔNG VĂN THÔNG BÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TẠI NƯỚC NGOÀI
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ _____________ Số: / V/v thực hiện Chương trình cấp quốc gia về XTTM năm......................... .
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ….., ngày tháng năm |
Kính gửi:
Thực hiện Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm , (Tên đơn vị chú trì) sẽ tổ chức (Tên đề án). Cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
2. Quy mô: (số lượng đơn vị tham gia dự kiến)
3. Thời gian: từ ngày ... tháng ...năm................... đến ngày tháng................................. năm...................
4. Địa điểm:
5. Ngành hàng:
6. Đối tượng tham gia:
7. Tiêu chí lựa chọn đơn vị tham gia:
(Tên đơn vị chủ trì) xin thông báo và đề nghị đồng chí Tham tán Thương mại Việt Nam tại (tên nước nơi thực hiện đề án) quan tâm phối hợp và hỗ trợ (Tên đơn vị chủ trì) thực hiện tốt (tên đề án).
Mọi chi tiết đề nghị liên hệ:
- Tên người liên hệ:
- Chức vụ:.......................................................................................................................................
- Điện thoại:...................................................................................................................................
- Fax:........................................................................................................................................
- Email:.....................................................................................................................
Trân trọng./.
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tài liệu gửi kèm:
- Chương trình dự kiến
- Danh sách đơn vị tham gia và nhu cầu XTTM (nếu có)
LƯU Ý: Công văn này được gửi tới Tham tán Thương mại Việt Nam tại nước nơi thực hiện đề án và email bản sao tới Cục Xúc tiến Thương mại tại địa chỉ : [email protected].vn
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ _____________ Số: / V/v báo cáo kết quả thực hiện Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm......................................
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại).
Thực hiện Đề án (Tên Đề án) thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm , (Tên đơn vị chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của đề án:
2. Thời gian thực hiện:
3. Địa điểm:
4. Đối tượng tham gia:
5. Quy mô:
a) Số lượng đơn vị tham gia:..., trong đó: số lượng DNNVV.... , HTX... (Danh sách theo mẫu đính kèm)
b) Gian hàng (nếu có):................... gian hàng (quy theo gian hàng tiêu chuẩn 9 m2).
6. Kết quả thực hiện từng mục tiêu đã đề ra: đề nghị đánh giá kết quả thực hiện so với các mục tiêu nêu tại Mục 1.
7. Kết quả giao dịch (nếu có):
- Số lượng khách giao dịch:
- Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm năng:
- Thị trường xuất khẩu tiềm năng:
- Doanh số bán hàng:
- Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết (nếu có):
STT | Mặt hàng | Khách hàng (thị trường) | Số lượng | Trị giá/ đơn vị tính |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
- Kết quả khác:
8. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của đơn vị tham gia.
9. Đánh giá của đơn vị tham gia: (Tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của các đơn vị tham gia chương trình).
| Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém |
1 | Nội dung chương trình | % | % | % | % | % |
2 | Công tác tổ chức thực hiện | % | % | % | % | % |
3 | Hiệu quả tham gia chương trình | % | % | % | % | % |
10. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
LƯU Ý: Đơn vị chủ trì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản đánh giá kết quả việc thực hiện chậm nhất mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành mỗi đề án (đồng thời sao gửi bản mềm báo cáo về địa chỉ [email protected])
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THAM GIA ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Kèm theo báo cáo số:..... ngày tháng năm....)
Stt | Tên đơn vị | Mã số thuế | Mặt hàng tham gia chương trình | Người liên hệ, Chức vụ | Đia chỉ liên hệ |
1 |
|
|
|
| - Địa chỉ: -Tel: - Fax: - Email: - Website: |
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐĂNG KÝ DANH SÁCH NHÂN SỰ THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TẠI NƯỚC NGOÀI
____________________________________________________________________________________
l. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
Tên Công ty:………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế:……………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Tel:...................................................Fax:.........................................................
Email:………………………………Website……………………………………..
Đầu mối liên hệ:
Họ tên:……………………………Chức vụ………………………………………
Đơn vị công tác:……………….....Điện thoại di động (ĐTDĐ):…………………
2. Doanh nghiệp quyết định cử các thành viên có tên sau đây tham gia Chương trình và cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về người được cử đi công tác nước ngoài:
TT | Họ và tên | Chức danh | Ngày/ tháng/ năm sinh | Số hộ chiếu | Ngày cấp/ ngày hết hạn |
1 | (trưởng đoàn) |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Trong đó ông/bà............................... là người nhận hỗ trợ chi phí theo Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại (nếu có)
3. Chúng tôi cam kết tham gia đầy đủ mọi hoạt động của Chương trình, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và quy định của Ban tổ chức Đoàn doanh nghiệp Việt Nam, các quy định của pháp luật Việt Nam và nước sở tại.
| ......................... , ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VII
MẪU BÁO CÁO KẾT QỦA CỦA ĐƠN VỊ THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
__________________________________________________________________________________
THAM GIA ĐỀ ÁN.......................................................................................................
CỦA ...(Tên đơn vị tham gia).............................
Kính gửi: (tên đơn vị chủ trì).........................................
Tên đơn vị:........................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................
Diện thoại:.................................................................. Fax:........................................................
Email:.................................................... Website:................................................
Mã số thuế:...........................................
1. Lĩnh vực kinh doanh chính:
1.1 .................................................................................................
1.2
2. Mặt hàng tham gia chương trình:
2.1.........................................................................................................................
2.2
3. Đơn vị có thông tin về hoạt động XTTM quốc gia thông qua:
Thư mời của đơn vị chủ trì □ Hiệp hội doanh nghiệp □ Doanh nghiệp khác □
Internet □ Báo, tạp chí □ Đài phát thanh □ Truyền hình □
Phương tiện khác: (đề nghị nêu rõ)..............................................................................................
4. Kết quả chính của việc tham gia hoạt động cấp quốc gia về XTTM:
4.1 .......................................................................................................................
4.2 ......................................................................................................................
5. Doanh thu trực tiếp (nếu có):
6. Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết (nếu có):
Nội dung | Khách hàng (quốc tịch) | Số lượng | Trị giá | |
1 | ||||
2 | ||||
3 |
7. Đánh giá hiệu quả của việc tham gia hoạt động cấp quốc gia về XTTM:
Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Khá | Trung bình | Kém | |
1 | Nội dung chương trình | |||||
2 | Công tác tổ chức thực hiện | |||||
3 | Hiệu quả tham gia chương trình |
8. Kiến nghị…………………………………………………………………………………………….
| ......................... , ngày…………. tháng…… năm…………. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu)
|