- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quyết định số 1836/2004/QĐ-BTM về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005
| Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 1836/2004/QĐ-BTM | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Văn Tự |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/12/2004 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 1836/2004/QĐ-BTM
* Xúc tiến thương mại năm 2005 - Ngày 09/12/2004, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số 1836/2004/QĐ-BTM về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005, có hiệu lực sau 15 ngày, kể tù ngày đăng Công báo. Theo đó, các loại hàng hoá sau sẽ được ưu tiên trong khâu xuất khẩu: gạo, chè, cà phê, hạt điều, sản phẩm gỗ, thực phẩm chế biến, vật liệu, gốm sứ xây dựng, mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu, mặt hàng xuất khẩu sau một thời gian gián đoạn... Tập trung vào các thị trường: Châu Á - Thái Bình Dương, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi - Tây Nam Á...
Xem chi tiết Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM có hiệu lực kể từ ngày 31/12/2004
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1836/2004/QĐ-BTM
NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2005
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại.
Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,
Quyết định
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:
- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.
- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2005.
Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2005 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);
- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);
- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả những hàng hóa không thuộc danh mục A vào các nước thuộc Danh mục B.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
DANH MỤC A
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
1. Thủy sản
2. Gạo
3. Chè
4. Cà phê
5. Cao su và sản phẩm cao su
6. Hạt tiêu
7. Hạt điều
8. Rau, quả và rau quả chế biến
9. Hàng dệt may
10. Giày dép.
11. Sản phẩm gỗ
12. Hàng thủ công mỹ nghệ
13. Hàng điện, điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)
14. Sản phẩm nhựa
15. Sản phẩm cơ khí
16. Thịt lợn, thực phẩm chế biến
17. Vật liệu, gốm sứ xây dựng
18. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.
DANH MỤC B
THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định 1836/2004/QĐ-BTM ngày 09/12/2004
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)
1. Thị trường Châu Á - Thái Bình Dương
- Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông)
- Hàn Quốc
- Nhật Bản
- và
- Đài Loan
- Các nước Asean
- Mông Cổ
2. Thị trường Châu Âu
- EU
- Các nước SNG
- Các nước thuộc Nam Tư cũ
3. Thị trường Châu Mỹ
- Mỹ
- , Mêhi cô
- Braxin, Chilê
- Archentina
4. Thị trường Châu Phi – Tây Nam Á
- Phi
- Ai Cập
-
- Arập Xêút
- Ấn Độ
- Angiêri
- Kênya
- I-rắc
5. Các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!