Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM

Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1335/2003/QĐ-BTMNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Đình Tuyển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/10/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 22/10/2003, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã ban hành Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM, về việc ban hành danh mục hàng hóa trọng điểm và danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004. Theo đó, trong năm 2004 sẽ chú trọng xuất khẩu các mặt hàng sau: Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi, Gạo, Chè, Cà phê, hạt tiêu chế biến, Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam, Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam, Sản phẩm gỗ, Hàng thủ công mỹ nghệ... Tập trung vào các thị trường sau: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Nga và các nước Đông Âu, Hàn Quốc, các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM tại đây

tải Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1335/2003/QĐ-BTM
NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

- Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

- Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

 

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2004 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

- Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

- Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả các hàng hóa không thuộc Danh mục A vào các nước thuộc mục 7 Danh mục B.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau ngày đăng Công báo.


DANH MỤC A

 

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚA TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

1. Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi.

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê chế biến

5. Hạt tiêu chế biến

6. Rau, quả và rau quả chế biến

7. Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam

8. Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam

9. Sản phẩm gỗ

10. Hàng thủ công mỹ nghệ

11. Hàng điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

12. Sản phẩm nhựa, chất dẻo, đồ chơi

13. Sản phẩm cơ khí, điện

14. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

15. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

16. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu lại sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.


DANH MỤC B

 

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

 

1. Hoa Kỳ

2. EU

3. Nhật Bản

4. Trung Quốc

5. Nga và các nước Đông Âu

6. Hàn Quốc

7. Các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, Úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi