Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM

Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mạiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:0088/2000/QĐ-BTMNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trương Đình Tuyển
Ngày ban hành:18/01/2000Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 0088/2000/QĐ-BTM DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0088/2000/QĐ-BTM

NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2000 BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT

HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH,

KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

 

- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

- Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

- Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế  kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Danh mục chi tiết Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại

số 0088/TM-QĐ ngày 18/01/2000)

PHẦN THỨ NHẤT

DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG,

DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN

 

I- Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, phương tiện

kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang

(Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)

 

1- Vũ khí đạn dược:

- Súng, pháo các loại.

- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm,  Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.

- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.

- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.

- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.

- Tàu chiến, tàu  nghiệp vụ các loại.

- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.

2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:

- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh,  khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.

- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.

- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.

- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).

- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.

- Khí tài vượt sông, dò mìn, do phóng xạ.

- Máy thông tin quân sự các loại.

- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.

- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.

- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.

- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ  khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

3- Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác:

- Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.

 

II- CÁC CHẤT MA TUÝ

 

Danh mục các chất ma tuý, tiền chất và các chất hoá học tham  gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý

(Bao gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971, 1988)

 

Bảng 1- Gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng

(Có trong bảng IV- Công ước quốc tế 1961 và bảng 1 - Công ước 1977)

 

STT

 

Tên chất

 

Tên khoa học

 

1

 

Acetorphin

 

3-0-acetylletrahydro-7-(- (1-hydroxyl-1-metybuty)-6, 14 - endoetheno-orifavine

 

2

 

Acetylalphamethylfananyl

 

N-[l-((-ethylphenethyl) - 4-piperidyl] acetanilide

 

3

 

Alphacetylmethadol

 

(-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 - diphyenylheptane

 

4

 

Aphamethylfentanyl

 

N-[l-[-(-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

5

 

Beta-gtdroxyfentanyl

 

N-[l-1((-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

 

6

 

Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl

 

N-[l-hydrxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide

 

7

 

Cần sa và nhựa cần sa

 

Cananabis canabis resin

 

8

 

Desomorphne

 

Dyhydrodeoxymorpin

 

9

 

Etorphine

 

Tetrahydro - 7(-(1-hydroxy-1 - (thylbuty) - 6,24 - endoethenooripavine

 

10

 

Heroine

 

Diavetymorphine

 

11

 

Ketobemidone

 

4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propinylpiperidine

 

12

 

Methyl-3-fertanyl

 

N-[3-methyl-l[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

13

 

Methyl-3-thiofentanyl

 

N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

14

 

MPPP

 

l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)

 

15

 

Para-fluorofentanyl

 

4’-fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidy) propionanilide

 

16

 

PEPAP

 

l-phenethyl-4’-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

 

17

 

Thiofentairyl

 

N-[-1(2-thieny) ethyl] - 4 piperidyl] - 4 - propionanilide

 

18

 

Brolamphetamine (DOB)

 

2,5 dimethoxy - 4- bromoamhetamine

 

19

 

Cathinone

 

(-)-(-aminopropiophenone

 

20

 

DET

 

N,N - diethyltryptamine

 

21

 

DMA

 

(() - 2,5 - dimethoxy - ( -methylpenylethylamine

 

22

 

DMHP

 

3 - (1, 2 - dimethyletyl) - l - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9-trimethyl - 6 l l-dibezo [b,d]

 

23

 

DMT

 

N. N - dimethyltryptamine

 

24

 

DOET

 

(()-4-ethyl-2,5-dimethoxy - ( - phenethylamine

 

25

 

Eticyclidine

 

N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine

 

26

 

Etrytamine*

 

3 - (2-aminobuty) indole

 

27

 

(+) - Lysergide (LSD)

 

9, 10 - didehydro - N, N - diethyl-6-methylergoline - 8 bectacar boxamide

 

28

 

MDMA

 

(()-N-(-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine

 

29

 

Mescalin

 

3,4,5 - trmthoxyphenethylamine

 

30

 

Methcathinone*

 

2(methylamino)-l-phenylpropan-i-one

 

31

 

4- Methylaminorex

 

(() - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

 

32

 

MMDA

 

(()-5-methoxy - 3,4 - methlenedioxy - ( - methylphenylethylamine

 

33

 

N-ethyl MDA

 

(() - N-ethl - (- methyl - 3,4 - (methylennedioxy) phenethylamine

 

34

 

N-hydroxy MDA

 

(()-N [(-methyl-3,4- (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

 

35

 

Parahexyl

 

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo [b,d] pyran-i-ol

 

36

 

PMA

 

P-methoxy-(-methylphenylethylamine

 

37

 

Psilocine, Psilotsin

 

3 [2 - (dimettylamino) ethyl] indol - 4 - ol

 

38

 

Psilocybi ne

 

3 - [2-(dimetylamino) ethyl] indol -4-yl dihydrogenphosphat

 

39

 

Rolicyclidine

 

1 - (l - phenylcyclohexyl) pyrrolidine

 

40

 

STP, DOM

 

2,5- dimethoxy - ( - 4 - dimethylphenethylamine

 

41

 

Tenamfetamine (MDA)

 

(-methyl-3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

 

42

 

Tenocyclidine (TCP)

 

l - [1 - (2 - thienyl) cyclohexy] piperidine

 

43

 

Tetrahydrocannabino

 

l - hydro-3-pentyl-6a, 7, 10, 10, - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6ll - dibenzo (b, d) pyran - l - ol

 

44

 

TMA

 

(() - 3,4, 5 - trimethoxy - ( - methylphenylethylamine

 

 

 

Bảng II - Gồm các chất ma tý độc hại được dùng hạn chế

trong y học và nghiên cứu khoa học

(Có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II

của Công ước quốc tế 1971)

 

45

 

Acetymethadol

 

3-acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphienylheptane

 

46

 

Alfantanil

 

N-[1-[2-(4-ethy4, 5- dihydro5 - oxo-IH-tetrazol-l-y) ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenyipropanamide

 

47

 

Allyprodine

 

3 - allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

48

 

Alphameprodine

 

(-3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

49

 

Alphamethadol

 

(-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

 

50

 

Alphamethylthiofentayl

 

N-[l-methyl-2-(2-thienyl) ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

 

51

 

Alphaprodine

 

( -1,3 - dimethyl - 4-phenyl - 4-propionoxypiperidine

 

52

 

Anileridine

 

l--para-aminophenethyl-4-phenylpoperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

53

 

Benzenthidine

 

i-(2-benzyloxyethyl) - 4-phenylpipedine - 4-diphenylheptane

 

54

 

Benzylmorphine

 

3 - benzy morphine

 

55

 

Bectacetylrnethadol

 

(-3-acetoxy - 6 - dimethylamino-4,4 - diphenylheptane

 

56

 

Betameprodine

 

( -3 - ethyl - l - methyl -propionoxypiperidine

 

57

 

Betaniethadol

 

( - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

 

58

 

Betaprodine

 

( - 1, 3 - dimethy - 4 - phenyl - 4 - propionoxypipendine

 

59

 

Bezitramide

 

l-(3-cyano-3,3 - diphenylpropyl) - 4 (4 - oxo - 3 - propionyl - l - benzimidazoliny 0 - piperidine

 

60

 

Clonitrazene

 

(2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl  - 5 - nitrobenzimidazole

 

61

 

Coca leaf (lá coca)

 

 

 

62

 

Cocaine

 

Benzoyl-l-ecgoninmethylester

 

63

 

Codoxin

 

Dihydrocodeinone - 6 - cacboxymethyloxime

 

64

 

Concentrate of poppy straw  (Cao đặc, thuốc phiện)

 

 

 

65

 

Dextromoranide

 

(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl) butyl] moropholine

 

66

 

Dianmpromide

 

N- [2- (methylphenethylamino) - prophyl] propionalinide

 

67

 

Diethylthiambutene

 

3 - diethylamiro - 1,1 - di - (r- thiennyl) - l - butene

 

68

 

Difenoxin

 

l - (3-cyano-3,3-diphenylpropy) - 4 - phenylisonipecotic acid

 

69

 

Dihydrmorphine

 

7, 8 - dihydromorphine

 

70

 

Dimenoxadol

 

2 - dimethlaminoethyl - l - etthoxy - 1,1 - diphenylacetate

 

71

 

Dimepheptanol

 

6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

 

72

 

Dimethylthiambutene

 

3 - dimethylamino - 1,1, - di - (2 - thienyl) - l - butene

 

73

 

Dioxaphetyl butyrate

 

Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 - diphenylbutyrate

 

74

 

Diphenoxylate

 

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

75

 

Dipipanole

 

4,4 diphenyl - 6 - piperidine - 3 - heptanone

 

76

 

Drotebanol

 

3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphina - 6(, 14 - diol

 

77

 

Eogonine và các chất dẫn của nó

 

(-) - 3- hydroxytropane - 2 carboxylate

 

78

 

Ethylmethylthiambutene

 

3 - ethylmethylamino - 1,1 - di (2 - thienyl) - 1 - butene

 

79

 

Etonitazene

 

l - diethylaminoethyl - 2 - para -ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole

 

80

 

Etoxeridine

 

l - [2-(2-hydroxymethoxy) - ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

 

81

 

Fetanyl

 

l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine

 

82

 

Fmethidine

 

1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl) - 4- phenylpiperidine - 4 - cacboxylic acid ethyl ester

 

83

 

Hydrocodein

 

Dihydrocodeinone

 

84

 

Hydromocphin

 

14- hydrohydromophine

 

85

 

Hydromorphone

 

Dihydromorphinone

 

86

 

Hydroxypelthidine

 

4-meta-hedroxyphenyl-l-methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethy ester

 

87

 

Isomethadone

 

6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

 

88

 

Levomethorphan

 

- 3- methoxy - N-methylmorphinan

 

89

 

Levophenacylmorphan

 

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine

 

90

 

Levophenacylmorpha

 

(-)-hydroxy - N-phenacylmorphina

 

91

 

Levorphanol

 

(-)-hydroxy - N-methylmorphinan

 

92

 

metazocine

 

2- hydroxy - 2,5,9 - trimenthyl - 6,7, - benzomorphan

 

93

 

Methadone

 

6 - dimethylamino - 4,4 - diplienyl - 3 - heptanone

 

94

 

Methadohe intermediate

 

4 - cyano - 2dimethylamino - 4,4 - diphenylbutane

 

95

 

Methydesophine

 

6 - methyl-delta-6 - deoxymorphine

 

96

 

 

Methyldihydromorphine

 

6  - methyldihydromorphine

 

97

 

Methyldihydromorphine

 

6 - methyldihydromorphine

 

 

98

 

Moramide

 

2-methyl-3-morholino-1,1-diphenylpropare carboxylic acid

 

99

 

Morpheridine

 

l-(2-morpholinoethyl) - 4 -phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

100

 

Morphine

 

7,8-dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan

 

101

 

Morphine - N - oxide

 

3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 poxy - morphine - 7 N - oxide

 

102

 

Morophine

 

Myristylbenzylmorphine

 

103

 

Nicomorphine

 

3,6 - dinicotinylmorphine

 

104

 

Noracymethadol

 

(() - (-3-acetoxy - 6 - methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane

 

105

 

Norlevorphonol

 

(-) - 3 - hydroxymorphinan

 

106

 

Norimethadone

 

6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

 

107

 

Normorphin-

 

N-demethylmorphine

 

108

 

Norpipanone

 

4,4 - diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

 

109

 

Opiumn (Thuốc phiện)

 

 

 

110

 

Oxycodone

 

14- hdroxydihydrocodeinone

 

111

 

Oxymorphone

 

14-hydroxydihydromorphinone

 

112

 

Petthidine

 

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxlic acid ethyl ester

 

113

 

Pethidine intermediate A

 

4-cyano-I-methy-4-phenylpiperidine

 

 

114

 

Pethidine intermediate B

 

4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

 

115

 

Pethidine intermediate C

 

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid

 

116

 

Phenadoxone

 

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

 

117

 

Phenampromide

 

N-(l-methyl-2-piperidinoethy) propionanilide

 

118

 

Phenazocine

 

2-hydroxy,5-9-dimethyl-2-phenethyl-6,7 - benzomorphan

 

119

 

Phenomorphan

 

3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan

 

120

 

Phenoperdine

 

l-(30hydroxy-3-phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic

 

121

 

Piminodine

 

4-phenyl-l (3 - phenylaminopropyl) -piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

 

122

 

Piritramide

 

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 (l-piperidino) - piperidine-4 - carboxylic acid amide

 

123

 

Proheptazine

 

l,3-dimethyl-4-phenyl - 4 - propioonoxyazacycloheptane

 

124

 

Properidine

 

l-methyl-4-phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropylester

 

125

 

Racemethorphan

 

(() - 3 - methoxy - N - methylmorphinan

 

126

 

Racemoramide

 

(() - 4 - [2- methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 (l - pyrrolidinyl) butyl] morpholine

 

127

 

Racemorphan

 

(() - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan

 

128

 

Sulfentanil

 

N-[4-(methoxymethyl)-i-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]

 

129

 

Thebacon

 

Acethyldihydrocodeinone

 

130

 

Thebaine

 

3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8

 

131

 

Tilidine

 

(() ethyl-trans-2-(dimethylamino) - l - phenyl - 3 - cyclohexene - l - carboxylate

 

132

 

Trimeperitine

 

1,2,5 - trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

 

133

 

Acetyldihydrocodeine

 

6 - acetoxy - 3 - methoxy - N - 4,5 - epoxy - morphinan

 

134

 

Codeine (3-methylmorphine)

 

6-hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7

 

135

 

Dextroproxyphen

 

( (+) - 4 - dimethlamino - 1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate

 

136

 

Dihydrocodeine

 

6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - 3poxy  - morphinan

 

137

 

Ethylmorphine

 

3 - Ethylmorphine

 

138

 

Nicocodine

 

6 - nicotinylcodeine

 

139

 

Nicodicodine

 

6 - nicotinyldihydrocodeine

 

140

 

Norcodeine

 

N - demethylcodeine

 

141

 

Pholcodine

 

3 - morpholinelethylmorphine

 

142

 

Propiram

 

N-(l-methyl-2-pip3ridinoethyl) - N2 - pyridylpropionamide

 

143

 

Amphetamine

 

(() - 2 - amino - l - phynylpropane

 

144

 

Dexamphetamine

 

(() - 2 - amino - l - phenylpropane

 

145

 

Fenetylline

 

7 - [2 [(-methylphenyethyl) amino] ethyl] thiophenylline

 

146

 

Levamphetamine

 

(-) - (R) - (- methlhenylethylamine

 

147

 

Levomethamphetamine

 

(-)-N-(-methlphenylethylamine

 

148

 

Mectoqualone

 

3 - (o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

 

149

 

Metamfetamine

 

(() - (s) - N - ( - dimethylphenethylamine

 

150

 

Metamfetamine racemate

 

(() - N - ( - dimethylphenethylamine

 

151

 

Methaqualone

 

2 - methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone

 

152

 

Methylphenidate

 

Methyl - ( - phenyl - 2 - piperidineacetate

 

153

 

Phencyclidine

 

1- (1 - phenylcyclohexyl) piperidine

 

154

 

Phenmetrazine

 

3 - methyl - 2 - phenylmorpholine

 

155

 

Secobarbital

 

5 - ally - 5 - (1 - methylbuty) barbituric acid

 

156

 

Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical

 

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pen tyl - 6H - dibenzo [b, d] pyran - 1 - ol

 

157

 

Zipeprol*

 

( (( - methoxybenzyl) - 4 - methoxyphenethyl) - 1 - piperezineethano

 

 

 

Bảng III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế

(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)

 

158

 

Amobarbital

 

5 - ethyl-5-isopentylbaribituric acid

 

159

 

Buprenorphine

 

21-cyclopropyl - ( - [(S)-1-hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6, 14 - 3ndo-ethano-6,7,8,14 - tetrahydrooripavine

 

160

 

Butalbital

 

5 - allyi-5-isobutylbarbituric acid

 

161

 

Cathine

 

(+) - (R) - ( - [(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohol

 

162

 

Cyclobarbital

 

5-(1-cyclohexen-l-yl) - 5 - ethybarbituric acid

 

163

 

Flunitrazepam**

 

5 - (o-fuluorophenyl) - 1,3 - dihydro - l - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin  2 - one

 

164

 

Glutethimide

 

2-3phenylglutarimide

 

165

 

Pentazocine

 

(2R*, 6R*, 11*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro - 6,111 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butemnyl) - 2,6 - methano - 3 - benzazocin - 8 - ol

 

166

 

Pentobarbital

 

5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbuturic acid

 

167

 

Allobarbital

 

5,5 - diallylbarbituric acid

 

168

 

Alprazolam

 

8-chloro l - methyl - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine

 

169

 

Amphepramone

 

2 - (diethylamino) propiophenone

 

170

 

Aminorex

 

2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

 

171

 

Barbital

 

5,5 - diethylbarbituric acid

 

172

 

Benzfetamine

 

N-benzyl - N - ( - dimethylphenethylamine

 

173

 

Bromazepam

 

7-bromo- 1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl)  - 2H - 1,4 - benz(liazepin - 2 - one

 

174

 

Butobaribital

 

5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid

 

175

 

Camazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester)

 

176

 

Chlordiazepoxide

 

7 - chloro - 2 (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - bensodiazepin - 4 - oxide

 

177

 

Clobazam

 

7-choloro - methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine - 2,4 - (3H, 5H) - dione

 

178

 

Clonazepam

 

5 - (o-cblorophenyl) - 1,3-nitro-2H - 1,4 - benzodiazepine - 2 - one

 

179

 

Clorazepate

 

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 3 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - bensodiazepin - 3 - carboxylic acid

 

180

 

Clotiazepam

 

5 -(2-cholorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3-dihydro - 1 methyl - 2H - thieno [2,3, e] - 1,4- diazepin-2-one

 

181

 

Cloxazolam

 

10-chloro - 11b - (o-chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydro oxazolon - (3,2-d] - [1,4] benzodiazenpin - 6 (5H) - one

 

182

 

Delorazepam

 

7 - chloro-(o-chloropheny) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

 

183

 

Diazepam

 

7-choloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

 

184

 

Estazolam

 

8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo - [4,3-a] [1,4 - benzodiazenpin]

 

185

 

Ethchlorxynol

 

1-choloro - 3-ethyl - 1-penta - 4yn - 3 - ol

 

186

 

Ethinamate

 

1 - ethynylcyclohexanolcarbamate

 

187

 

Ethyloflazepate

 

Ethyl  -7 - chloro - 5 - (o - fluorophenyl) -2-3-dihydro - 2- oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate

 

188

 

Etilamfetamine

 

N-ethyl - ( - methylphenylethylamine

 

189

 

Fencamfamin

 

N - enthyl - 3 - phenyl - 2 - nocobornanamine

 

190

 

Fenproporex

 

(() - 3 [((-methylphenylethy) amino] propionitrile

 

191

 

Fludiazepam

 

7-chloro-5-(o-fluorofenyl) -1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin - 2 - one

 

192

 

Flurazepam

 

7 - chloro-l-[2-(diethylamino) ethyl] - 5 - fluorophenyl) - 1,2- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 -  one

 

193

 

Halazepam

 

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl) - 2H-1,4-benzodiazenpin - 2-one

 

194

 

Haloxazolam

 

10 - bromo - 11b - (o - fluropheny) - 2,3, 7, 11b - tetrahydro oxazolo [3,2 - d] [1,4] benzoidazepin - 6 - (5H) - one

 

195

 

Ketasolam

 

11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino[3,2-d] [1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione

 

196

 

Lefetamine

 

-)- N.N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

 

197

 

Loprazolam

 

6-(o-chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4 - methyl - 1 - piperaziniyl) me thylene] - 8 -nitro- 1 - H - imidazo - [1,2-a] [1,4] benzodiaepin - 1 - one

 

198

 

Loprazepam

 

7 - chloro - 5 - (o - chlorophenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2 H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

 

199

 

Lometazepam

 

7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 -dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

 

200

 

Mazindol

 

5 - (p-cholorophenyl) - 2,3 dihydro - 3H - inidazo - (2,1- a) soindol - 5 - ol

 

201

 

Medazepam

 

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 1H  1,4 - benzodiazepam

 

202

 

Mefenorex

 

N - (3 - choloropropyl)-(-methylphenethylamine

 

203

 

Meprobamate

 

2-methyl - 2 - propyl - 1,3 - propanediol dicarbamate

 

204

 

Mesocarb*

 

3 - (( - methylphenethyl) - N - (phenyicarbamoyl) sydnoneimine

 

205

 

Methylphenobarbital

 

5 - ethyl - 1 methyl - 5 - phenylbarbituric acid

 

206

 

Methylprylon

 

3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine - dione

 

207

 

Midasolam

 

8 - chloro - 6 (0 - flurophenny) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5a] [1,4] - benzodiazepin

 

208

 

Nimetazepam

 

1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 5 - phenyl-2H-1,4 - benzodiazepin - 2 - one

 

209

 

Nitrazepam

 

1,3 - dihydro-7 - nitro-5phenyl-2H-1,4- benzodiazepin - 2-one

 

210

 

Nordazepam

 

7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one

 

211

 

Oxazepam

 

7 - chloro - 13 - dihydro - 3-hydroxy - 5 - phenyl -2H -1,4 - benzodiazepin-2-one

 

212

 

Oxazolam

 

10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2 - methyl - 11b phenyl oxazolo [3,2d] [1,4] benzodiazepin - 6 )5H0 - one

 

213

 

Pemoline

 

2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

 

214

 

Phendimetrazine

 

(+) - (2S, 3S) - 3,4 - dimethyl - 2- phenylmorphline

 

215

 

Phenobabital

 

5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

 

216

 

Phentermine

 

(-(-dimethylphenethylamine

 

217

 

Pinazepam

 

7 - chloro-1,3-dihydro -5-phenyl-1-1(2-propyny)-2H -1,4-benzodiazepin-2-one

 

218

 

Pipradrol

 

1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

 

219

 

Prazepam

 

7-chloro-1-(cyuclopropylmethyl) - 1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin -2  - one

 

220

 

Pyrovalerone

 

4 - methyl - 2- (1-pyrrolidinyl) valerophenone

 

221

 

Pyrovalerone

 

5 - sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

 

222

 

Temazepam

 

7-chloro-13-dihydro-3-dihydro - 3 -hydoxy - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2- one

 

223

 

Tetrazepam

 

7-chloro-5-(1-cyclohexen - 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiapin - 2 - one

 

224

 

Triazolam

 

8 - chloro - 6 - (o-chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H - s-triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine

 

225

 

Vinylbutal

 

5 - (1-methylbuty) - 5- vinylbarbituric acid

 

 

 

Bảng IV- Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia

vào quá trình chế tạo các chất ma tuý

(Các chất có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)

 

226

 

Ephendrine

 

1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

 

227

 

Ergometrine

 

N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D (+) - lysergamide

 

228

 

Ergotamine

 

12’-hydroxy-2’-methyl-5’ - (phenylmenthyl) - ergotaman - 3’, 6’, 18-ione

 

229

 

Lysergic acid

 

(8()-9,10 - Didehydro-6-methylergolin - 8 - carboxylic acid

 

230

 

1 - phenyl - 2 - propanone

 

1 - phenyl - 2 - propanone

 

231

 

Pseudoephedrine

 

[S-(R*, R*)] -(- [1(methylamino) ethyl] benzenemethanol

 

232

 

N-Acetyl - Anthranilic acid

 

1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene

 

233

 

Isosafrole

 

1,3 - benzodiozole, 5 - (1-propenyl

 

234

 

3,4-methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

 

3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

 

235

 

Piperonal

 

1,3 - benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)

 

236

 

Safrole

 

1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - properny)

 

237

 

Anthranilicacid

 

2- Aminobenzoic acid

 

238

 

Phenylacetic acid

 

Benzeneacetic acid

 

239

 

Piperidine

 

Cyclopentimine

 

240

 

Potassium permanganate

 

 

 

 

III - Một số hoá chất có tính độc hại mạnh

(Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Aldrin

 

C12H8Cl6

 

 

 

 

 

2

 

BHC (lindane)

 

C6H6O6

 

 

 

 

 

3

 

Chordane

 

 

 

 

 

 

 

4

 

DDT

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Dieldrin

 

 

 

 

 

 

 

6

 

Eldrin

 

 

 

 

 

 

 

7

 

Heptachlor

 

C10H5Cl5

 

 

 

 

 

8

 

Isobenzen

 

 

 

 

 

 

 

9

 

Isodrin

 

 

 

 

 

 

 

10

 

Methamidophos

 

C2H8NO2PS

 

 

 

 

 

11

 

Monocrotophos

 

C7H14NO5P

 

 

 

 

 

12

 

Methyl Parathion

 

C8H10NO5PS

 

 

 

 

 

13

 

Ethyl Parathion

 

 

 

 

 

 

 

14

 

Phosphamidon

 

 

 

 

 

 

 

15

 

Polyschlorocamphere

 

 

 

 

 

 

 

16

 

Strobane

 

 

 

 

 

 

 

17

 

Captan

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Captofol

 

 

 

 

 

 

 

19

 

Hexachiorobenzen

 

C8Cl6

 

 

 

 

 

20

 

24,5 T (Brochtoc, Decamine)

 

 

 

 

 

 

 

21

 

Axit cyanhydric  và muối của nó

 

HCN

 

0,0003

 

 

 

22

 

Hexaclor cyclohexan

 

C6H6Cl6

 

0,0001

 

 

 

23

 

Methyl paration (demetil paranitro photpho, volfatoc...)

 

 

 

0,0001

 

 

 

 

(Công văn số 481/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

1

 

O-Alkyl ((C10, gồm cả cycloalkyl), Aikyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

 

2

 

O-Akyl ((C10, gồm cả cycloclkyl), N, N-dialkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc i-Pr) phosporamidocyanidates

 

3

 

O-Alkyl (H hoặc  C,10, gồm cả cclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc  i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n -Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates  và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

 

4

 

Sukfur mustards:

2- Cndoroethylchloromethylsulfide, (2625 -76-5)

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)

Sesquimustard: 1,2-Bis (20chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4 Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)

Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethy) ether, (63918-89-8)

 

5

 

Lewisites:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis (2-cholorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

 

6

 

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

 

7

 

Saxitoxin, (35523-89-8)

 

8

 

Ricin, (9009-86-3)

 

9

 

Alkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc  i-Pr) phosphonyldifluorides

 

10

 

O-Alkyl (H  hoặc (C10, gồm cả cycloalkyl 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

 

11

 

Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)

 

12

 

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040 - 57 - 5)

 

13

 

Amiton: O,O-Diethyl S- [2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.

 

14

 

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl) - 1 - propene, (382-21-8)

 

15

 

BZ: 3  Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

 

16

 

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)

 

17

 

N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc - i-Pr) phosphoramidic dihalides

 

18

 

Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i - Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr ho hoặc i-Pr) phosphoramidates

 

19

 

2,2 - Diphenyl - 2 - hydroxyaxetic acid, (76 - 93 - 7)

 

20

 

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

 

21

 

N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng

 

22

 

N, N-Dialyl (Me. Et, n-Pr - hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng

 

23

 

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

 

24

 

Pinacolyl alcohol: 3,3 - Dimethylbutane - 2 - ol, (464 - 07-3)

 

25

 

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75 - 44-5)

 

26

 

Chloropicrin: Trichloronitromethane (76-06-2)

 

 

IV- Các hiện vật thuộc di tích lịch sử,

văn hoá, bảo tàng

(Công văn số 1723/VHTT-PC  ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin)

 

1 - Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.

2- Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.

3- Bia ký, gia phả, tiền cổ.

 

V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN

DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH

 

Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.

 

VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI

 

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

 

VII- CÁC LOẠI PHÁO

 

1- Các loại pháo nổ.

2- Các loại pháo hoa:

- Pháo hoa trên không.

- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất

3- Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...

4- Các loại  pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.

 

VIII - CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO

NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ

CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

 

A - THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI:

 

A1 - Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:

1- Amphetamine                                             16- Mecloqualone

2- Ampletamine                                                          17- Metamphetamine

3- Anileridine                                                  18- Methaqualone

4- Chlormezanone                                         19- Methyphenidate

5- Cyclobarbital                                                           20- Pemoline

6- Dexamfetamine                                          21- Phenacetin

7- Dexfenfluramine                                        22- Phenmetrazine

8- Diacetylmorphine                                      23- Phenolphtalein

9- Erythromycin dạng muối estolat             24- Pininodin

10- Fenetylline                                                            25- Pipradol

11- Fenfluramine                                           26- Pratolol

12- Glafenin                                                    27- Pyramidon

13- Levamphetamine                                     28- Santonin

14- Levamisol                                                  29- Secobarbital

15- Levomethamhetamine                            30- Zomepirac

 

A2 - Thuốc dùng cho người:

Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành tại Việt Nam.

 

B- DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG:

 

1- Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.

2- Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.

 

C- THUỐC THÚ Y:

 

Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam  bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của  Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:

1- Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.

2- Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép nhập khẩu.

3- Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.

 

D- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng

trong nông nghiệp ở việt nam:

(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999

của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)

STT

 

Tên chung (Common names) - Tên thương  mại (Trade name)

 

I

 

Thuốc trừ sâu - Insecticides:

 

1

 

Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

 

2

 

BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)

 

3

 

Cadmiun compound (Cd)

 

4

 

Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)

 

5

 

DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)

 

6

 

Dieldrin (Diedrex, Dieldrite, Octalox...)

 

7

 

Eldrin (Hexadrin...)

 

8

 

Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)

 

9

 

Isobenzel

 

10

 

Isodrin

 

11

 

Lead compound (Pb)

 

12

 

Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, lsometha 50 DD, 60 DD, lsosuper 70 DD, Tamaron50 EC)

 

13

 

Methy Parathion (Dancap M25, m40; Folidol - M50 EC; lsomethy 50 ND)

 

14

 

Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, thunder 515DD)

 

15

 

Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)

 

16

 

Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)

 

17

 

Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)

 

18

 

Strobane (Polychlorinate of camphene)

 

II

 

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides:

 

1

 

Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin

 

2

 

Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)

 

3

 

Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)

 

4

 

Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)

 

5

 

Mercury compound (Hg)

 

6

 

Selenium compound (Se)

 

III

 

Thuốc trừ chuột - Rodenticide:

 

1

 

Talium compound (T1)

 

IV

 

Thuốc trừ cỏ - Herbicide:

 

1

 

2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...)

 

 

IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC

CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA

KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT

QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ

 

1- Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm

(Ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992

của Hội đồng Bộ trưởng - nay là Chính phủ)

 

NHÓM I

IA - Thực vật rừng:

STT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Bách xanh

 

Calocedrus macrolepis

 

 

 

2

 

Thông đỏ

 

Taxus chinensis

 

 

 

3

 

Phỉ ba mũi

 

Cephalotaxus fortunei

 

 

 

4

 

Thông tre

 

Podacarpus neirrifolius

 

 

 

5

 

Thông Pà cò

 

Pinus kwangtugensis

 

 

 

6

 

Thông Đà Lạt

 

Pinus dalatensis

 

 

 

7

 

Thông nước

 

Glyptostrobus pensllls

 

 

 

8

 

Hinh đá vôi

 

Keteleria calcarea

 

 

 

9

 

Sam bông

 

Amentotaxus argotenia

 

 

 

10

 

Sam lạnh

 

Abies nukiangensis

 

 

 

11

 

Trầm (gió bầu)

 

Aquilaria crassna

 

 

 

12

 

Hoàng đàn

 

Cupressus torulosa

 

 

 

13

 

Thông 2 lá dẹt

 

Ducampopinus kempfii

 

 

 

 

IB - Động vật rừng:

 

1

 

Tê giác 1 sừng

 

Rhinoceros sondaicus

 

 

 

2

 

Bò tót

 

Bos gaurus

 

 

 

3

 

Bò xám

 

Bos sauveli

 

 

 

4

 

Bò rừng

 

Bos banteng

 

 

 

5

 

Trâu rừng

 

Bubalus bubalis

 

 

 

6

 

Voi

 

Elephas maximus

 

 

 

7

 

Cà tong

 

Cervus eldi

 

 

 

8

 

Hươu vàng

 

Cervus porcinus

 

 

 

9

 

Hươu sạ

 

Moschus moschiferus

 

 

 

10

 

Hổ

 

Panthera tigris

 

 

 

11

 

Báo hoa mai

 

Panthera pardus

 

 

 

12

 

Báo gấm

 

Neofelis nebulosa

 

 

 

13

 

Gấu chó

 

Helarctos malayanus

 

 

 

14

 

Voọc xám

 

Trachipithecus phayrei

 

 

 

15

 

Voọc mũi hếch

 

Rhinipithecus avunculus

 

 

 

16

 

Voọc ngũ sắc

- Voọc ngũ sắc Trung bộ

- Voọc ngũ sắc Nam bộ

 

 

Pygathrix nemaeus

Pygathrix nigripes

 

 

 

17

 

Voọc đen:

- Voọc  đen má trắng

- Voọc đầu trắng

- Voọc  mông trắng

- Voọc  Hà Tĩnh

- Voọc  đen Tây Bắc

 

 

Presbytis francoisi francoisi

Presbytis francoisi poliocephalus

Presbytis francoisi delacouri

Presbytis francoisi hatinhensis

Presbytis francoisi sp.

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

Vượn đen:

- Vượn đen

- Vượn đen má trắng

- Vượn tay trắng

-Vượn đen má trắng Nam bộ

 

 

Hylobates concolor concolor

Hylobates concolor leucogenis

Hylobates lar

Hylobates concolor gabrienlae

 

 

 

 

 

 

 

19

 

Chồn mực

 

Arcticsis binturong

 

 

 

20

 

Cầy vằn

 

Chrotogale owstoni

 

 

 

21

 

Cầy gấm

 

Prionodon pardicolor

 

 

 

22

 

Chồn dơi

 

Galeopithecus temminckii

 

 

 

23

 

Cầy vàng

 

Meates flavigula

 

 

 

24

 

Culi lùn

 

Nycticebus pigmaeus

 

 

 

25

 

Sóc bay:

- Sóc bay sao

- Sóc bay trâu

 

 

Petaurista elegans

Petaurista lylei

 

 

 

26

 

Sóc bay:

- Sóc bay nhỏ

- Sóc bay lông tai

 

 

Belomys

Belomys pearsone

 

 

 

27

 

Sói Tây Nguyên

 

Canis aureus

 

 

 

28

 

Công

 

Pavo muticus imperator

 

 

 

29

 

Gà lôi:

- Gà lôi

- Gà lôi lam mào đen

- Gà lôi lam mào trắng

 

 

Lophura diardi

Lophura imperialis Delacouri

Lophura diardi Bonaparte

 

 

 

 

 

 

30

 

Gà tiền:

- Gà tiền

- Gà tiền mặt đỏ

 

 

Polyplectro bicalcaratum

Polyplectro germaini

 

 

 

31

 

Trĩ sao

 

Rheinarctia ocellata

 

 

 

32

 

Sếu cổ rụt

 

Grus antigol

 

 

 

33

 

Cá sấu nước lợ

 

Crocodylus porosus

 

 

 

34

 

Cá Sấu nước ngọt

 

Crocodylus siamensis

 

 

 

35

 

Hổ mang chúa

 

Ophiogus hannah

 

 

 

36

 

Cá cóc Tam Đảo

 

Paramesotriton deloustaili

 

 

 

 

 

NHÓM II

IIA - Thực vật rừng:

 

1

 

Cẩm lai

Cảm lai Bà Rịa

Cẩm lai

Cẩm lai Đồng Nai

 

 

Dalbergia bariaensis

Dalbergia olierrii Camble

Dalbergia dongnaiensis

 

 

 

2

 

Cà te (Gõ đỏ)

 

Afzelia xylocarpa

 

 

 

3

 

Gụ

Gụ mật

Gụ lau

 

 

Sindora cochinchinensis

Sindora tonkinesis A/Chev

 

 

 

4

 

Giáng hương

Giáng hương

Giáng hương Cambốt

Giáng hương mắt chim

 

 

Pterocarpus pedatus Pierre

Pterocarpus cambodianus Pierre

Pterocarpus indicus Willd

 

 

 

5

 

Lát

Lát hoa

Lát da đồng

Lát chun

 

 

Chukrasia tabularis A.Juss

Chukrasia sp.

Chukrasia sp.

 

 

 

6

 

Trắc

Trắc

Trắc dây

Trắc Cambốt

 

 

Dalbergia cochinchinensis Pierre

Dalbergia annamensis

Dalbergia cambodiana Pierre

 

 

 

7

 

Pơ mu

 

Fokienia hodginssi A. Henny et Thomas

 

 

 

8

 

Mun

Mun

Mun sọc

 

Diospyros mun H.Lee

Diospyros sp.

Markhamia pierrei

 

 

 

9

 

Đinh

 

Madhuca pasquieri

 

 

 

10

 

Sến mật

 

Burretiodendron hsienmu

 

 

 

11

 

Nghiến

 

Erythrophloeum fordii

 

 

 

12

 

Lim xanh

 

Podocarpus fleuryi

 

 

 

13

 

Kim giao

 

Rauwolfia verticillata

 

 

 

14

 

Ba gạc

 

Morinda officinalis

 

 

 

15

 

Ba kích

 

Lilium bownii

 

 

 

16

 

Bách hợp

 

Panax vietnamensis

 

 

 

17

 

Sâm ngọc linh

 

Amomum longiligulare

 

 

 

18

 

Sa nhân

 

Amomum tsaoko

 

 

 

19

 

Thảo quả

 

 

 

 

 

 

II B - Động vật rừng:

 

1

 

Khỉ

- Khỉ cộc

- Khỉ vàng

- Khỉ mốc

- Khỉ đuôi lợn

 

 

Macaca arctoides

Macaca mulatta

Macaca assamensis

Macaca nemestrina

 

 

 

2

 

Sơn dương

 

Capricornis sumatraensis

 

 

 

3

 

Mèo rừng

 

Felis bengalensis

Felis marmorata

Felis temminckii

 

 

 

4

 

Rái cá

 

Lutra lutra

 

 

 

5

 

Gấu ngựa

 

Selenarctos thibetanus

 

 

 

6

 

Sói đỏ

 

Coun alpinus

 

 

 

7

 

Sóc đen

 

Ratufa bicolor

 

 

 

8

 

Phượng hoàng đất

 

Buceros bicornis

 

 

 

9

 

Rùa núi vàng

 

Indotestudo elongata

 

 

 

10

 

Giải

 

Pelochelys bibroni

 

 

 

 

 

2- Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên

trong phụ lục 1 - Cites, cấm xuất khẩu

(Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)

 

2.1- Động vật:

2.1a- Thú:

1

 

Voọc ngũ sắc

 

Pygathrix nemaeus

 

 

 

2

 

Vượn đen

 

Hylobates concolor

 

 

 

3

 

Vượn tay trắng

 

Hylobates lar

 

 

 

4

 

Gấu chó

 

Helarctos malayanus

 

 

 

5

 

Gấu ngựa

 

Selenarctor thibetanus

 

 

 

6

 

Rái cá thường

 

Lutra lutra

 

 

 

7

 

Cầy gấm

 

Prionodon ardicolor

 

 

 

8

 

Mèo rừng

 

Felis bengalensis

 

 

 

9

 

Mèo gấm

 

Felis marmorata

 

 

 

10

 

Beo

 

Felis temminckii

 

 

 

11

 

Báo gấm

 

Neofelis nebulosa

 

 

 

12

 

Hổ

 

Panthera tigris

 

 

 

13

 

Báo

 

Panthera pards

 

 

 

14

 

Voi

 

Elephas maximus

 

 

 

15

 

Cà toong

 

Cervus eldi

 

 

 

16

 

Hươu vàng

 

Cervus porcinus

 

 

 

17

 

Hươu xạ

 

Moschus berezovski

 

 

 

18

 

Bò xám

 

Bos sauveli

 

 

 

19

 

Bò tót

 

Bos gaururs

 

 

 

20

 

Sao la

 

Pseudoryx nghetinhensis

 

 

 

21

 

Mang lớn

 

Megamutiacus vuquangensis

 

 

 

22

 

Sơn dương

 

Capricornis sumatraensis

 

 

 

23

 

Cá heo

 

Lipotes vexillifer

 

 

 

24

 

Cá voi xanh

 

Balaenoptera musculus

 

 

 

25

 

Cá ông sư

 

Neophocaena phocaenoides

 

 

 

26

 

Cá nàng tiên

 

Dugong dugon

 

 

 

 

2.1b- Chim:

STT

 

Tên Việt Nam

 

Tên khoa học

 

Ghi chú

 

1

 

Cốc biển bụng trắng

 

Fregata andrewsi

 

 

 

2

 

Cò lạo xám

 

Mycteria cinerea

 

 

 

3

 

Ngan cánh tráng

 

Cairina scutulata

 

 

 

4

 

Đại bàng đầu nâu

 

Aquila heliaca

 

 

 

5

 

Cắt lớn

 

Flco peregrinus

 

 

 

6

 

Gà lôi lam mào trắng

 

Lophura edwardsi

 

 

 

7

 

Gà lôi lam mào đen

 

Lophura imperialis

 

 

 

8

 

Trĩ sao

 

Rheinartia ocellata

 

 

 

9

 

Sếu sám

 

Grus nigricollis

 

 

 

10

 

ô tác

 

Lupodotis bengalensis

 

 

 

11

 

Choắt mỏ vàng

 

Tringa guttifer

 

 

 

12

 

Niệc cổ hung

 

Aceros nipalensis

 

 

 

13

 

Hồng hoàng

 

Buceros bicarnis

 

 

 

14

 

Bồ câu nicoba

 

Caloenas nicobarica

 

 

 

 

2.1c- Bò sát:

1

 

Rùa da

 

Dermochelys coriacea

 

 

 

2

 

Đồi mồi

 

Eretmochelys imbricata

 

 

 

3

 

Cá sấu hoa cà

 

Crocodylus porosus

 

Nước lợ

 

4

 

Cá sấu xiêm

 

Crocodylus siamensis

 

Nước ngọt

 

5

 

Trăn đất

 

Python molurus

 

 

 

6

 

Đồi mồi dứa

 

Chelonia mydas

 

 

 

 

2.1d- Cá:

1

 

Cá formo

 

Seleropages formosus

 

 

 

2

 

Cá sóc

 

Probarbus jullieni

 

 

 

3

 

Cá tra dầu

 

Pangasianodon gigas

 

 

 

 

2.1e - Nhuyễn thể:

1

 

ốc sên

 

Achetinella

 

 

 

 

2.2- Thực vật:

1

 

Bách tán

 

Araucaria araucana

 

 

 

2

 

Lan hài

 

Paphiopedilum spp

 

 

 

3

 

Lan Pharagmi

 

Phragmipedium spp

 

 

 

 

3- Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột

(Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)

 

3.1- Rắn:

 

STT

 

Tên phổ thông

 

Tên khoa học

 

Phân bổ

 

Mức độ ăn chuột

 

Khả năng nuôi nhân giống

 

1

 

Rắn dọc dưa

(Rắn bắt chuột)

 

Elaphe radiata

 

Phân bổ toàn VN, đồng bằng nông thông, trung du, miền núi

 

+ + +

 

Không

 

2

 

Rắn ráo thường

 

Ptyas korros

 

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

 

(*)

 

Không

 

3

 

Rắn ráo trâu

 

Ptyas mucous

 

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

 

+ + +

 

Không

 

4

 

Răn hổ mang thường (Hổ phì)

 

Naja Naja

(Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng

 

(*)

 

 

5

 

Rắn cạp nong (Rắn đen vàng)

 

Bungarus fasciatus (Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt

 

(*)

 

 

6

 

Giống rắn lục (Một số loài)

 

Trimeruxurus (Rắn độc)

 

Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng ẩm cây bụi

 

(*)

 

Không

 

7

 

Trăn đất

(Trăn mốc)

 

Python molurus bivitatus

 

Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và Nam bộ

 

(*)

 

Rất tốt

 

8

 

Trăn hoa

(Nưa)

 

Python reticulatu

 

Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam bộ

 

(*)

 

Rất tốt

 

 

 

3.2- Chim:

 

STT

 

Tên phổ thông

 

Tên khoa học

 

Phân bổ

 

Mức độ ăn chuột

 

Khả năng nuôi nhân giống

 

9

 

Cú lợn trắng

(Chim lợn)

(Bộ Cu)

 

Tyto alba

 

Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

10

 

Cú lợn vằn

 

Tyto capensis

 

Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

11

 

Cú mèo

(Bộ Cú)

 

Otus bakkamoena

 

Phổ biến toàn quốc

 

+ + +

 

Không

 

12

 

Giống thu thì

(Dù dì)

(Bộ Cú)

 

Ketupa

 

Vùng núi và Trung du toàn quốc

Phân bổ rộng toàn quốc.

 

(*)

 

Không

 

13

 

Cú vọ lưng nâu

(Bộ cú)

 

Ninox scutulata

 

Chủ yếu ở Đồng  bằng và Trung du

 

+ + +

 

Không

 

14

 

Nhiều loại cắt, diều hâu

(Bộ Diều)

 

Họ Falconidae

 

Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về

 

(*)

 

Không

 

15

 

Diệc xám (Bộ cò)

 

Ardea cinerea

 

VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN

 

(*)

 

Không

 

16

 

Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt)

 

1. Felisbengalensis 2. Felis chaus

3.Filis

marmorata

 

 

 

 

Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng

 

+ + +

 

Không

 

17

 

Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt)

 

Mustela kathiah

 

 

Phổ biến cả nước

 

(*)

 

Không

 

18

 

Triết chỉ lông (Bộ ăn thịt)

 

Mustale strigido sa

 

Trung và Nam nhiều hơn

Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều

 

(*)

 

Không

 

19

 

Cầy hương

(Bộ ăn thịt)

 

Viverricul  indica

 

 

 

(*)

 

Có thể

 

 

Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +

- Ăn nhiều chuột: (*)

 

X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC

NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC

TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:

- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.

- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.

2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:

- Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.

- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).

3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.

4- Các loại đồ chơi ảo.

5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.

6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.

7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.

8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.

 

PHẦN THỨ HAI

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

 

MỤC 1

LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH

 

I- Hàng hoá có chứa chất phóng xạ và

thiết bị phát bức xạ i-on hoá

(Công văn số 2426/BKHCNMT-PC ngày 11/9/1999

của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

 

1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...

2- Các chất thải phóng xạ.

3- Monazite từ sa khoáng.

4- Các quặng phóng xạ.

5-  Các vật liệu hạt nhân.

6- Các thiết bị  sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu  (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...

7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp,  máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...

 

 

II - VẬT LIỆU NỔ

 

1- Vật liệu nổ công nghiệp.

2- Vật liệu nổ  dùng cho quốc phòng, an ninh.

 

III - Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục

hạn chế sử dụng tại việt nam

(Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

 

Tên hoạt chất

(Common name)

 

Tên thương mại (Trade name)

 

Tổ chức xin đăng ký (Applicant)

 

I

 

Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.

 

 

 

 

 

A

 

Thuốc trừ sâu:

 

 

 

 

 

1

 

Carbofuran

 

Furadan 3 G

 

FMC

 

2

 

Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13%

 

Sát trùng linh 15 EC

 

Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng

 

3

 

Dichlorvos

 

Demon 50 EC

 

Connel Bros

 

4

 

Dicofol

 

Kelthane 18,5 EC

 

Rohm anh Haas PTE Ltd

 

5

 

Dicrotophos

 

Bidrin 50 EC

 

Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

6

 

Endosulfan

 

Endosol 35 EC

Thiodan 35 EC

Thiodol 35 ND

 

Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn

AgrEvo AG

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

B

 

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:

 

 

 

 

 

1

 

Mafa

 

Dinasin 6.5 SC

 

Cty thuốc sát trùng VN

 

C

 

Thuốc trừ cỏ:

 

 

 

 

 

1

 

Paraquat

 

Gramoxone 20 SL

 

Zenca Agrochemical

 

D

 

Thuốc trừ chuột:

 

 

 

 

 

1

 

Zinc Phosphide

 

Fokeba 1%, 5%, 20%

QT - 9218%

Zinphos 20%

 

Cty thuốc sát trùng VN

 

Hội chăn nuôi VN

Công ty TTS Sài Gòn

 

II

 

Thuốc trừ mối:

 

 

 

 

 

1

 

Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%

 

PMC 90 bột

 

Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

2

 

Na2SIF8 80% + ZnCl2 20%

 

PMs 100 bột

 

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

3

 

Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15%

 

PMD4 90 bột

 

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

 

III

 

Thuốc bảo quản lâm sản:

 

 

 

 

 

1

 

Methylene bis

Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25%

 

Celbrite MT 30 EC

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

2

 

Sodium pentachlorophenate monohydrate

 

Copas NAP 90 G

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

3

 

Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36%

 

Celbor 90 SP

 

Celcure (M) Sdn Bhd

 

4

 

Tribromophenol

 

Injecta AB 30L

 

Moldrup System PTE Ltd

 

5

 

Tributyl tin naphihenate

 

Timber life 16L

 

Jardine Davies ins

 

6

 

CuSO4 50% + K2CrO7 50%

 

XM5 100 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

7

 

ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

 

LN5 90 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

8

 

C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

 

P - NaF  90 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

9

 

C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25%

 

PBB 100 bột

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

10

 

SO4 (NH4)2 92% + NaF 8%

 

PCC

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

11

 

C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2%

 

CMM7 dầu lỏng

 

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

 

IV

 

Thuốc khử trùng kho:

 

 

 

 

 

1

 

Aluminium Phosphide

 

Celphos 56%

Gastoxin 56,8 GE

Fumitoxin 55%

tablets

Phostoxin 56%

viên trò, viên dẹt

Quickphos 56 viên

 

 

Excel Industries Ltd India

Helm AG

 

Vietnam Fumigation Co.,

 

Vietnam Fumigation Co.,

 

 

United Phosphorus Ltd

 

2

 

Magnesium phosphide

 

Magtoxin 66 table, pellet

 

Detia degesch GmbH

 

3

 

Methyl Bromide

 

Brom O - gas 98%

Dowfome 98%

Meth - O - gas 98%

 

Cty TNHH Thần Nông

 

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

 

 

MỤC 2

LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

 

I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

 

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

 

II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN

 

1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn

2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.

Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại  rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.

 

PHẦN THỨ BA

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH

CÓ ĐIỀU KIỆN

 

MỤC 1

LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

 

I - XĂNG DẦU CÁC LOẠI

 

1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).

2- Dầu Diesel (DO).

3- Dầu Mazut (FO).

4- Dầu hoả.

5- Jet A1 (nhiên liệu bay).

6- TC1.

 

 

 

 

II- KHÍ ĐỐT CÁC LOẠI

 

Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):

1 - Dạng rời (Bulk LPG).

2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).

 

III- Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại

(Công văn số 1054/BKHCNMT - TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)

 

STT

 

Tên hoá chất

 

Công thức

 

Nồng độ

 

Ghi chú

 

1

 

Acetonitril

 

CH5 - CN

 

 

 

 

 

2*

 

Anilin

 

C5H7 - N

 

 

 

 

 

3*

 

Benzen

 

C6H6

 

 

 

 

 

4

 

Cholorofirm

 

CHCl3

 

 

 

 

 

5*

 

Furfurol

 

C5H4O2

 

 

 

 

 

6

 

n - Hexan

 

CH3 (CH2)4 CH3

 

 

 

 

 

7

 

Piridin

 

C5H5N

 

 

 

 

 

8

 

Cabon tetra chloro

 

CCl4

 

 

 

 

 

9*

 

Tuluen

 

C7H8

 

 

 

 

 

10*

 

Ethylen Glycol

 

CH2OH - CH2OH

 

 

 

 

 

11*

 

n - Butanol

 

CH3 (CH2)2 CH2OH

 

 

 

 

 

12*

 

Aldehyci acetic

 

CH3CHO

 

 

 

 

 

13*

 

IsoPropanol

 

CH3CHOHCH3

 

 

 

 

 

14*

 

Amiang  nguyên liệu

 

 

 

 

 

 

 

15*

 

Selen và hợp chất

 

Se

 

 

 

 

 

16*

 

Cadmium và hợp chất

 

Cd

 

 

 

 

 

17

 

Talium

 

Tl

 

 

 

 

 

18*

 

Xylen

 

C6H4 (CH3)2

 

 

 

 

 

19*

 

Acid pechloric

 

HClO4

 

 

 

 

 

20

 

Acrolein

 

CH2 = CH  - CHO

 

+ 0,002

 

 

 

21*

 

Amoniac

 

NH3NH4OH

 

+ 0,002

 

 

 

22

 

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

 

As2O3

As2O5

 

+ 0,0003

 

 

 

23

 

Acsenua hydro

 

AsH3

 

+0,0003

 

 

 

24*

 

Anhydrit cacbonic

 

CO2

 

0,1% mg/l

 

 

 

25*

 

Anhydrit cromic

 

CrO3

 

0,0001 mg/l

 

 

 

26*

 

Anilin

 

C6H5 - NH2

 

0,005

 

 

 

27*

 

Antimoan

 

Sb

 

0,0005

 

 

 

28*

 

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

 

HCl

 

0,010

 

 

 

29*

 

Axit nitric (tính ra N2O5)

 

HNO3

 

0,005

 

 

 

30*

 

Axit axetic

 

CH3COOH

 

0,005

 

 

 

31

 

Cyanhydric  tính ra HCN

 

 

 

 

 

 

 

32*

 

Axit sufuric và andhydrit sunfuric

 

H2SO4

 

0,002

 

 

 

33*

 

Axit phophoric

 

H3PO4

 

 

 

 

 

34*

 

Axit picric

 

C6H3K8O7

 

 

 

 

 

35*

 

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

 

BaO

 

0,005

 

 

 

36*

 

Bary + hợp chất dễ tan

 

(Ba)

 

0,005

 

37*

 

37*

 

Benzidin

 

C12H22N2

 

0,001

 

 

 

38*

 

Brom

 

Br2

 

1 m/m3

 

 

 

39*

 

Bromua metyl

 

Br - CH3

 

10ml/m3

 

 

 

40*

 

Bromofoc

 

CHBr3

 

 

 

 

 

41*

 

Bỉcomat kiềm

 

Cr2O7 - (Na, K)

 

0,0001

 

 

 

42*

 

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

 

Pb

 

0,00001

 

 

 

43*

 

Clo

 

Cl2

 

0,0001

 

 

 

44*

 

Clobenzen

 

C6H5Cl

 

0,050

 

 

 

45

 

Clodiphenyl

 

 

 

0,001

 

 

 

46

 

Clo oxydiphonyl

 

 

 

0,0005

 

 

 

47

 

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

 

C10H7Cl

 

0,001

 

 

 

48

 

Hỗn hợp  tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

 

 

0,005

 

 

 

49

 

Cloropren

 

CH2= CH-CCl = OH2

 

0,002

 

 

 

50

 

Clopycrin

 

CCl3NO2

 

20mg/M3

60mg/m3

 

 

 

51*

 

Clorua vôi (tính Cl)

 

CaCl2

 

0,001

 

 

 

52*

 

Cồn Metylic

 

CH3OH

 

0,050

 

 

 

53*

 

Dimetyl amin

 

(CH3)2NH

 

0,001

 

 

 

54

 

Dimetyl focmanit

 

CH3

HCO-N <

CH3

 

0,001

 

 

 

55

 

Diclobenzen

 

C6H4Cl2

 

 

 

 

 

56

 

Dinitroclobenzen

 

(NO2)2

C6H3  <

Cl

 

0,001

 

 

 

57

 

Dinitrotoluen

 

(NO2)2C6H3-CH3

 

0,001

 

 

 

58

 

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

 

 

 

 

 

 

59

 

Dioxit Co

 

ClO2

 

0,0001

 

 

 

60*

 

Đồng (muối)

 

 

 

0,00005

 

 

 

61

 

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

 

 

0,00005

 

 

 

62*

 

Focmaldehyt

 

HCHO

 

0,005

 

 

 

63

 

Etyl thuỷ ngân Clorua

 

 

 

 

 

 

 

64*

 

Florua hydro

 

FH

 

0,0005

 

 

 

65

 

Muối của axit Flohydric tính ra HF

 

FH

 

0,0005

 

 

 

66

 

Muối của axít Flohydric tính ra HF

 

 

 

0,001

 

 

 

67

 

Florosilicat kim loại tan và không tan

 

 

 

 

 

 

 

68

 

Hexacloro cyclohexan

 

 

 

0,00005

 

 

 

69*

 

Đồng phân (gamma)

 

 

 

 

 

 

 

70

 

Hydrazin  và dẫn chất

 

 

 

0,0001

 

 

 

71

 

Isopopylnitrat

 

C3H7NO2

 

0,005

 

 

 

72*

 

Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH)

 

 

 

 

 

 

 

73*

 

Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2

 

 

 

 

 

 

 

74*

 

Metaldehyl

 

 

 

 

 

 

 

75

 

Nitobenzen và các hợp chất

 

C6H5NO2

 

0,005

 

 

 

76

 

Nitroclobenzen

 

Cl

C6H4 <

NO2

 

0,001

 

 

 

77

 

Nicotin

 

 

 

0,0005

 

 

 

78

 

Nitrit kim loại

 

NO2

 

 

 

 

 

79

 

Ozon

 

O3

 

0,0001

 

 

 

80*

 

Oxyt cacbon

 

CO

 

0,030

 

 

 

81*

 

Oxyt  etylen

 

ZnO

 

0,005

 

 

 

82

 

Oxyt kẽm

 

ZnO

 

0,005

 

 

 

83*

 

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

 

N2O,NO2,N2O3N2O5

 

0,005

 

 

 

84*

 

Oxyt niken

 

NiO

 

0,005

 

 

 

85

 

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

 

 

0,004

 

 

 

86

 

Photpho trắng (Senquisulfur phesphore)

 

P4

 

0,0003

 

 

 

87

 

Hợp chất photphotriclorua

 

 

 

0,00005

 

 

 

88

 

Photphua hydro

 

PH3

 

0,0003

 

 

 

89

 

Photphua kim loại

 

 

 

0,15 - 0,30g

 

 

 

90*

 

Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do)

 

 

 

0,0005

 

 

 

91

 

Photgen

 

COCl2

 

0,005

 

 

 

92*

 

Phenol

 

C6H5OH

 

0,005

 

 

 

93

 

Photphat dietyl

 

C10H14NO5PS

 

0,00005

 

 

 

94

 

Paranitropheny

 

 

 

5 mg/kg

 

 

 

95

 

(Pration, thiophot)

 

 

 

(Trừ sâu)

 

 

 

96

 

Sunfur chì

 

PbS

 

0,0005

 

 

 

97

 

Sunfua cacbon

 

SC2

 

0,010

 

 

 

98

 

Sunfua hydro

 

H2S

 

0,010

 

 

 

99*

 

Tetraclorua cacbon

 

CCl4

 

0,050

 

 

 

100

 

Tetracloheptan

 

 

 

0,001

 

 

 

101

 

Tetra etyl chì

 

Pb (C2H5)4

 

0,000005

 

 

 

102

 

Tetra nitrometan

 

CH3 (NO2)4

 

0,00003

 

 

 

103

 

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

 

Hg

 

0,00001

 

 

 

104

 

Thuỷ ngân (II)

 

 

 

 

 

 

 

105

 

Clorua (subline)

 

HgCl2

 

0,0001

 

 

 

106

 

Trinitro clobenzen

 

 

 

0,001

 

 

 

107

 

Tricloetylen

 

 

 

0,001

 

 

 

108

 

Tricloetylen

 

C2H3Cl3

 

0,050

 

 

 

109

 

Trinitrobenzen và các hợp chất

 

C8H3 (NO2)3

 

0,001

 

 

 

110

 

Toluen dihydroxyanat

 

 

 

0,0005

 

 

 

111

 

Nitro Toluen

 

CH3- C6H4 - NO2

 

0,003

 

 

 

112

 

Tetraetyl

 

C10H20N2S4

 

 

 

 

 

 

(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)

 

STT

 

Tên hoá học

 

1

 

Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3)

 

2

 

Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2)

 

3

 

Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8)

 

4

 

Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9)

 

5

 

Triethyl phophite,  (122-52-1)

 

6

 

Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9)

 

7

 

Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9)

 

8

 

Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9)

 

9

 

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

 

10

 

Thionyl chloride, (7719-09-7)

 

11

 

Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7)

 

12

 

Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9)

 

13

 

Triethanolamine, (102 - 71 - 6)

 

14

 

Asen và các hợp chất của asen

 

15

 

Các hợp chất Cyanide

 

16

 

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB

 

17

 

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

 

 

IV- THUỐC PHÒNG BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI - CÁC LOẠI

VẮC  XIN , SINH PHẨM, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

 

A- THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ VĂCXIN, SINH PHẨM

 

1- Các chất gây nghiện:

 

1- Acetorphine

 

61- Levomethorphan

 

2- Acetyl-alpha-methyl-fentanyl

 

62- Levomoramide

 

3- Acetyldihydrocodeine

 

63- Levophenacylmorphan

 

4- Acetylmethadol

 

64- Hydroxypethidine

 

5- Alfetanil

 

65- Levorphanol

 

6- Alpha - methylfentanyl

 

66- Metazocine

 

7- Alphacetylmethadol

 

67- Methadone

 

8- Alphameprodine

 

68- MPPP

 

9- Alphamethadol

 

69- Methadone intermediate (4cyano-2 - dimettyl - amino-4,4 - diphenylbutane)

 

10- Alphamethylthiofetanyl

 

70- Methyldesprphine

 

11- Alphaprodine

 

71- Methyldesprphine

 

12- Alyliprodine

 

72- Metopon

 

13- Anileridine

 

73- PEPAP

 

14- Bezenthidine

 

74- Moramide

 

15- Benzylmorphine

 

75- Morpheridine

 

16-Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl

 

76- Morphine

 

17- Beta-hydroxyfentanyl

 

77- Morphine methobromide và các dẫn chất khác của Morphine có Nitơ hoá trị 5

 

18- Betacetylmethadol

 

78- Morphine - N - Oxide

 

19- Betameprodine

 

79- Myrophine

 

20- Betamethadol

 

80- Thiofentanyl

 

21- Betaprodine

 

81- Bocomorphine

 

22- Bexitramide

 

82- Norcodeine

 

23- Canabls và nhựa canabis

 

83- Nicodicodine

 

24- Clonitazene

 

84- Nicodine

 

25- Coca

 

85- Noracymethadol

 

26- Cocain

 

86- Normethadone

 

27- Codein

 

87- Nornevorphanol

 

28- Codoxime

 

88- Normorphine

 

29- Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện (Concertrale of poppy straw)

 

89- Norpipanone

 

30- Desomomorphine

 

90- Opium

 

31- Dextromoramide

 

91- Oxymorphone

 

32- Dextropropoxyphene

 

92- Para - fuorofentanyl

 

33- Diamporomide

 

93- Pholvpdine

 

34- Diethylthiabutene

 

94- Piminodine

 

35- Difenoxin

 

95- Piritrammide

 

36- Dihydrocodeine

 

96- Proheptazine

 

37- Dihydromorphine

 

97- Properidine

 

38- Dimenoxadol

 

98- Propiram

 

39- Dimepheptadol

 

99- Pethidine

 

40- Dimethylthiambutene

 

100- Pethidine intermediate A (4 - cyno-1 methyl-4-phenyl-piperidine)

 

41-Dioxaphetylbutyrate

 

101- Pethidine intermediate B (4-phenyl pipe ridine -4-carboxylic acid ethyl este)

 

42- Diphenoxylate

 

102- Phenampromide

 

43- Dipioanone

 

103- Pethidine intermediateC(4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)

 

44- Drotebanol

 

104- Phenazocine

 

45- Ecgonine, este  và các chất dẫn của chúng

 

105- Phenomorphan

 

46- Ethylmethylthiambutene

 

106- Phenoperidine

 

47- Ethylmorphine

 

107- Racemoramide

 

48- Etonitazene

 

108- Racemorphan

 

49- Etorphine

 

109- Racemethophan

 

50- Etoxeridine

 

110- Sufentanil

 

51- Fentanyl

 

111- Thebaimeperidine

 

52- Furethidine

 

112- Tilidine

 

53- Heroin

 

113- Trimeperidine

 

54- Ketobemidone

 

114- Thebacon

 

55- Hydromorphinol

 

 

 

56- Hydrocodone

 

 

 

57- Hydromorphone

 

 

 

58- Methyl - 3 - thiofentnyl

 

 

 

59- Methyl - 3 - fentanyl

 

 

 

60- Izomethadone

 

 

 

 

2 - Các chất hướng tâm thần:

 

1 - (+) Lýegide

 

35 - Rthyl loaepate

 

70 - Nimetazepam

 

2 - Allobarbital

 

36 - Eticyclidine

 

71 - Nitrazepam

 

3 - Alprazolam

 

37 - Etilamphentamine

 

72 - Nordazepam

 

4 - Amobarbital

 

38 - Fenetylline

 

73 - N - Hydroxy MDA

 

5 - Amphepramone

 

39 - Fencamfamine

 

74 - Oxazepam

 

6 - Amphetamine

 

40 - Fenproporex

 

75 - Oxazolam

 

7 - Barbitale

 

41 - Fludiazepam

 

76 - Parahexyl

 

8- Brolamphetamine

 

42 - Flunitrazepam

 

77 - Pemoline

 

9- Brolamphetamine

 

43 - Flurazenpam

 

78 - Pentazocine

 

10 - Bromazepam

 

44 - Glutethimide

 

79 - Pentobarbital

 

11 - Bupronorphine

 

45 - Halazepam

 

80 - Phencyclidine

 

12 - Butalbital

 

46 - Haloxazolam

 

81 - Phendimetrazine

 

13 - Butobarbital

 

47 - Ketazolam

 

82 - Phemetrazine

 

14 - Camazepam

 

48 - Lefetamine

 

83 - Phenobarbital

 

15 - Cathine

 

49 - Levamphetamine

 

84  - Phentermine

 

16 - Cathinone

 

50 - Loprazolam

 

85 - Pinazepam

 

17- Chlodiazipoxide

 

51 - Lorazepam

 

86 - Pipradrol

 

18 - Clobazam

 

52 - Lorazepam

 

87 - PMA

 

19 - Clobazam

 

53 - Mazindol

 

88 - Prazepam

 

20 - Clonazepate

 

54 - MDA

 

89- Psilocine, Psiiotsine

 

21 - Clotiazopam

 

55 - Mecloqualone

 

90 - Psilosybine

 

22 - Cloxazolam

 

56 - Medazepam

 

91 - Pyrovalerone

 

23 - Cyclobarbital

 

57 - Mefenorex

 

92 - Rolicyclidine

 

24 - Dexaphetamine

 

58 - Meprobamate

 

93 - Secbutabarbital

 

25 - Delorazepam

 

59 - Mescaline

 

94 - Secobarbital

 

26 - DET

 

60 - Methamphetamine

 

95 - STP, DOM

 

27 - Diazapam

 

61 - Methamphetamine-racemate

 

96 - Temazepam

 

28 - DMA

 

62 - Methaqualone

 

96 - Temazepam

 

29 - DMHP

 

63 - Methylphenidate

 

97 - Tenamphetamine

 

30 - DMT

 

64 - Methyl - 4 - aminorex

 

98 - Tenocycline

 

31 - DOET

 

65  - Methylphenobarbital

 

99 - Tetrahydro-canabinol

 

32 - Estrazolam

 

66 - Methylprylon

 

100 - Tetrazepam

 

33 - Ethehlorvynol

 

67 - Midazolam

 

101 - TMA

 

34 - Ethiamate

 

68 - MMDA

 

102 - Trazolam

 

 

 

69 - N-ethyl MDA

 

103 - Vinylbital

 

 

3- Các tiền chất:

 

1 - Ephedrine

 

7 - N - acetylanthranilic acid

 

2 -  Ergometrino

 

8 - Isosafrole

 

3 - Ergotamin

 

9 - 3,4 methylenedioxyphenyl - 2  - propanone

 

4 - Lysergic acid

 

10 - Piperonal

 

5 -1-phenyl-2-propanone

 

11 - Piperonal

 

6 - Pseudoephedrine

 

 

 

 

4- Các loại thuốc khác:

- Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký lưu hành toàn quốc.

- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.

 

B- TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

 

1- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế:

- Máy MRI                                 - Máy Mamography

- Máy CT- Scanner                 - Máy X-quang các loại

- Máy Grammar                                   - Camera- Máy siêu âm mầu, DOPPLER

- Máy Angiography              - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER

- Thiết bị nội soi:

+ Dạ dày

+ Đường hô  hấp

+ Đại tràng

+ ổ bụng

2- Thiết bị thăm dò chức năng:

- Máy đo chuyển hoá cơ bản           - Máy điện cơ (MG)

- Máy điện não (EEG)                        - Máy điện võng mạc

- Máy điện tim, máy gắng sức

 

3 - Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:

- Máy phá rung tim                 - Bàn mổ

- Máy giúp thở                                     - Đèn mổ

- Máy gây mê                           - Dao mổ laser, dao mổ điện

- Máy hút                                  - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)

 

4 - Thiết bị phòng thí nghiệm:

- Máy xét nghiệm Sinh hoá              - Máy xét nghiệm Huyết học

- Các loại kính hiển vi phẫu thuật  - Các thiết bị chuyên dùng  phục vụ sản            và kính hiển vi nhãn khoa                            xuất Xacxin và bảo quản Vacxin, máu

- Các loại máy điện di

 

5 - Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:

- Máy gia tốc tuyến tính                     - Các thiết bị vật lý trị liệu:

- Máy Coban                                                                + Từ trị liệu

- Máy X-quang điều trị                                   + Điện trị liệu

- Máy siêu âm điều trị                                    + Nhiệt trị liệu

- Máy phá sỏi ngoài cơ thể                                       + Sóng ngắn trị liệu

+ Thuỷ trị liệu

 

6 - Các thiết bị chuyên khoa:

- Sản                                                                 - Tai - Mũi - Họng

- Nhi                                                      - Răng - Hàm - Mặt

- Mắt

 

7 - Các loại thiết bị khác:

- Hệ thống khí y tế                           - Hệ thống tiệt trùng

V - DỊCH VỤ GIẾT MỔ GIA SÚC

 

1 - Xí nghiệp, lò mổ gia súc.

2 - Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.

 

MỤC 2

LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH NHƯNG KHÔNG CẦN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

 

I - VÀNG

 

Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998:

1 - Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.

2 - Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo...).

3 - Vàng mỹ nghệ (tượng,  khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).

 

 

II- ĐÁ QUÝ

 

Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:

1- Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.

2- Nhóm 2: các loại đá quý khác.

 

III- THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN

 

1- Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

2- Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ban thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

3- Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.

 

IV- VẬT LIỆU XÂY DỰNG

 

1- Xi măng các loại.

2- Vôi xây dựng các loại.

3- Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lớp, tấm lợp, amiăng - xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.

4- Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.

5- Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại.

 

V- THAN MỎ

 

Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau:

1- Than Antraxit, bán Antraxit.

2- Than mỡ.

3- Than nâu.

 

VI- DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

 

Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ.

 

VII- DỊCH VỤ ĂN UỐNG

 

1- Nhà hàng ăn uống:

- Nhà nhà chuyên doanh ăn.

- Nhà hàng chuyên doanh uống.

- Nhà hàng ăn uống.

- Nhà hàng ăn uống đặc sản.

2- Quán ăn uống bình dân:

- Quan ăn uống bình dân.

- Quán giải khát.

- Cửa hàng ăn uống bình dân.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Quyết định 2521/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Bộ Tài chính tại Quyết định 865/QĐ-TTg ngày 17/08/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2-1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) - Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi