Thông tư 21/2018/TT-BVHTTDL về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2018/TT-BVHTTDL
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2018/TT-BVHTTDL | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/04/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Diện tích tối thiểu của sân Patin là 300m2
Đây là một trong những điều kiện về cơ sở vật chất của sân tập luyện và thi đấu Patin, được quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 03/04/2018, quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin.
Cụ thể, sân dùng cho hoạt động tập luyện, thi đấu môn Patin đạt diện tích từ 300m2 trở lên, bề mặt sân bằng phẳng, không gian tập luyện bảo đảm thông thoáng, có khu vực vệ sinh, thay đồ, túi sơ cứu…; đối với sân trong nhà phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ sân đến trần nhà là 3,5m khi mặt sân phẳng.
Trang thiết bị cơ bản cho tập luyện và biểu diễn Patin gồm: Tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu, giày trượt đạt yêu cầu chất lượng; trang thiết bị dùng trong thi đấu phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin.
Mức độ hướng dẫn tập luyện trên sân là ít nhất 5m2/01 người tập. Mỗi hướng dẫn viên phụ trách không quá 20 người trong một buổi tập.
Người hướng dẫn tập luyện môn Patin được tập huấn theo chương trình do Tổng cục Thể thao xây dựng và nhận “Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Patin” do nơi tổ chức tập huấn cấp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/05/2018.
Xem chi tiết Thông tư 21/2018/TT-BVHTTDL tại đây
tải Thông tư 21/2018/TT-BVHTTDL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số: 21/2018/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI MÔN LẶN BIỂN THỂ THAO GIẢI TRÍ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức tập luyện, thi đấu và tổ chức tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí tại Việt Nam.
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 01 người lặn biển trong một lần lặn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số: 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NGƯỜI HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN MÔN LẶN BIỂN THỂ THAO GIẢI TRÍ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
Số: ………/GCN-...(3) |
...(4)..., ngày…. tháng…. năm …… |
|
||
|
|
|
||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Lặn biển thể thao giải trí |
|
||
………………………………………………….(2)………….chứng nhận: Ông (Bà)…………………………………………………………………….. Sinh ngày…..tháng…..năm……………………………………………….. Số CMND/ Thẻ căn cước công dân:…………………………………….. Nơi thường trú:…………………………………………………………...... ……………………………………………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Lặn biển thể thao giải trí. Thời gian: Từ ngày…….đến ngày…… tháng……. năm ………………. Tại:…………………………………………………………………………….
|
||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
||
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số: 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 04 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN CỨU HỘ MÔN LẶN BIỂN THỂ THAO GIẢI TRÍ
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
||
Số: ………/GCN-...(3) |
...(4)..., ngày…. tháng…. năm …… |
|
||
|
|
|
||
|
GIẤY CHỨNG NHẬN Tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Lặn biển thể thao giải trí |
|
||
………………………………………………….(2)………….chứng nhận: Ông (Bà)…………………………………………………………………….. Sinh ngày…..tháng…..năm……………………………………………….. Số CMND/ Thẻ căn cước công dân:…………………………………….. Nơi thường trú:…………………………………………………………...... ……………………………………………………………………………….. Đã hoàn thành chương trình tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Lặn biển thể thao giải trí. Thời gian: Từ ngày…….đến ngày…… tháng……. năm ………………. Tại:…………………………………………………………………………….
|
||||
|
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
||
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh