Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6548/VPCP-QHQT 2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6548/VPCP-QHQT
Cơ quan ban hành: | Văn phòng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6548/VPCP-QHQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 10/08/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
tải Công văn 6548/VPCP-QHQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6548/VPCP-QHQT | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
|
Tiếp theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Văn phòng Chính phủ gửi kèm theo Phụ lục một số công việc cụ thể triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA để các Bộ, cơ quan, địa phương triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN EVFTA
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA | ||||
1.1 | Tổ chức phổ biến về EVFTA tới các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), các hiệp hội doanh nghiệp | Các hội nghị, hội thảo | Năm 2020 - 2021 |
1.2 | Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương, địa phương | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh | Các khóa tập huấn hoặc khóa đào tạo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.3 | Tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu về EVFTA cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính như tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ v.v. | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính phủ, Sở Công Thương các tỉnh, các hiệp hội doanh nghiệp | Các khóa tập huấn hoặc khóa đào tạo | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.4 | Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia EVFTA | Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành, địa phương, VCCI | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.5 | Tăng cường cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của các nước EU cho doanh nghiệp thông qua việc nâng cao năng lực hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại… | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành, Đoàn Đàm phán Chính phủ | Các bài viết, bài nói, ấn phẩm, số liệu | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.6 | Thực hiện các chương trình truyền hình và truyền thanh về EVFTA | Đài truyền hình Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam | Bộ Công Thương | Các chương trình truyền hình và phát thanh | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.7 | Xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử, tài khoản xã hội về EVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân | Bộ Công Thương | Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài truyền hình Việt Nam, các cơ quan báo chí | Trang thông tin điện tử, trang mạng xã hội | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.8 | Thiết lập đầu mối thông tin về EVFTA để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến EVFTA | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2020 |
1.9 | Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại – đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của Việt Nam, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm của đất nước, đồng thời tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế. | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành có liên quan | Các chương trình xúc tiến thương mại, xuc tiến đầu tư, diễn đàn doanh nghiệp… | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
1.10 | Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế. | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan | Các chương trình tập huấn, tọa đàm xây dựng năng lực cho các Hiệp hội | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
2 | Xây dựng pháp luật, thể chế | ||||
2.1 | Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật | Bộ Tư pháp | Các bộ, ngành, địa phương | Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2020 |
2.2 | Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của EVFTA1: | ||||
2.2.1 | Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi năm 2009 và 2019 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật | 2021 |
2.2.2 | Luật Kinh doanh Bảo hiểm sửa đổi năm 2010 | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình của Chính phủ về dự án Luật Kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi) | 2021 |
2.2.3 | Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi thành luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08 nói trên | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định của Chính phủ | 2021 |
2.2.4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 131/2007/QĐ- TTg ngày 09/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam | Bộ Xây dựng | Các bộ, ngành có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Khi Hiệp định có hiệu lực |
2.3 | Ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt ban hành theo đúng với lộ trình đã quy định của EVFTA: | ||||
2.3.1 | Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn thực thi Hiệp định CPTPP về đấu thầu để hướng dẫn riêng với những gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của EVFTA | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định | Khi Hiệp định có hiệu lực |
2.3.2 | Nghị định quy định về nhập khẩu hàng tân trang | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định | 3 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực |
2.3.3 | Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện EVFTA | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định | Khi Hiệp định có hiệu lực |
2.3.4 | Nghị định hướng dẫn quy trình đăng ký chứng nhận loại gạo xuất khẩu vào EU để được hưởng ưu đãi hạn ngạch thuế quan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định | Khi Hiệp định có hiệu lực |
2.3.5 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi EVFTA cũng như các Chương của Hiệp định; cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương. | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan | Nghị định của Chính phủ/ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Khi Hiệp định có hiệu lực |
2.4 | Tiến hành các thủ tục gia nhập các điều ước quốc tế: | ||||
2.4.1 | Hiệp định UNECE 1958 | Bộ Giao thông vận tải | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế | 2020-2023 |
2.4.2 | Hiệp ước về Quyền tác giả của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WCT) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế | Năm 20222 |
2.4.3 | Hiệp ước về Biểu diễn và bản ghi âm của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WPPT) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình phê chuẩn hiệp ước quốc tế | Năm 20223 |
2.5 | Trình phê chuẩn Công ước 87 (về tự do liên kết và quyền tổ chức) của ILO | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành có liên quan | Tờ trình phê chuẩn công ước quốc tế | Năm 2020 - 2023 |
2.6 | Xây dựng cơ chế thành lập nhóm hoặc các nhóm tư vấn trong nước bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức môi trường. | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2020 |
2.7 | Xây dựng quy chế chọn cử trọng tài viên theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên | Bộ Tư pháp | Các Bộ, ngành liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Khi Hiệp định có hiệu lực |
3 | Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | ||||
3.1 | Xây dựng các chương trình phát triển thị trường, chương trình xúc tiến thương mại cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào các nước EVFTA | Bộ Công Thương | Các bộ, ngành có liên quan, VCCI, các hiệp hội doanh nghiệp | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương | Năm 2020 |
3.2 | Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của EVFTA | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.3 | Nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước về dược phẩm để thúc đẩy việc xử lý các đơn đăng ký lưu hành dược phẩm đúng thời hạn, tránh việc phải đền bù cho chủ sở hữu sáng chế do sự chậm trễ trong việc thực hiện thủ tục này | Bộ Y tế | Các bộ, ngành có liên quan | Khóa đào tạo, tập huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
3.4 | Đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ thể, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Năm 2021 |
3.5 | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường | Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4 | Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp | ||||
4.1 | Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia, trong đó có việc xây dựng nghị định hướng dẫn thực thi Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 và phối hợp với Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam trong quá trình sửa đổi Luật Công đoàn | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam | Các bộ, ngành có liên quan | Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.2 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành có liên quan | Các lớp tập huấn | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
4.3 | Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an | Bộ Công an | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ | Trong quá trình thực |
| ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn |
|
| tướng Chính phủ | thi Hiệp định |
5 | Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | ||||
5.1 | Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm… để giúp người lao động bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ kiến nghị các giải pháp phù hợp | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.2 | Tiếp tục đánh giá định lượng những tác động của EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội… và kiến nghị các biện pháp phù hợp | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Trong quá trình thực thi Hiệp định |
5.3 | Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Thường xuyên |
5.4 | Thúc đẩy việc thực thi Hiệp định đối tác tự nguyện về Thực thi luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (FLEGT-VPA) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, ngành có liên quan | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | Thường xuyên |
1 Đối với những văn bản phải có hiệu lực vào thời điểm có hiệu lực của Hiệp định EVFTA, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm thực hiện các cam kết đúng thời hạn, áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
2 Theo cam kết trong Hiệp định CPTPP (có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2019), Việt Nam phải gia nhập Hiệp ước này sau 3 năm kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực.
3 Theo cam kết trong Hiệp định CPTPP (có hiệu lực từ ngày 14 tháng 01 năm 2019), Việt Nam phải gia nhập Hiệp ước này sau 3 năm kể từ khi Hiệp định CPTPP có hiệu lực.