Công văn 1851/BCT-TTTN 2016 về việc điều hành kinh doanh xăng dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1851/BCT-TTTN

Công văn 1851/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1851/BCT-TTTNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Võ Văn Quyền
Ngày ban hành:04/03/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 1851/BCT-TTTN
V/v:Điều hành kinh doanh xăng dầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016
 
 
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
 
 
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT- BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệ để tính giá cơ sở;
Căn cứ Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;
Căn cứ Thông báo số 76/TB-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc chi phí kinh doanh định mức xăng E5;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2016 đến hết ngày 03 tháng 3 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

 

Mặt hàng
Giá cơ sở kỳ trước liền k ngày 1 18/02/2016 (đồng/lít, kg)
Giá cơ sở kỳ công bố2(đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít, kg)
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền k (%)
(1)
(2)
(3)=(2)-(1)
(4)=[(3):(1)]x100
1. Xăng RON 92
13.752
14.122
+370
+2,69
2. Xăng E5
13.321
13.684
+363
+2,72
3. Dầu điêzen 0.05S
10.119
10.563
+444
+4,39
4. Du hỏa
9.494
9.900
+406
+4,28
5. Du Madút 180CST 3.5S
7.260
7.294
+34
+0,47
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bỉnh ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như sau:
- Xăng khoáng: 370 đồng/lít;
- Xăng E5: 363 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 983 đồng/lít;
- Dầu madút các loại: 69 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn:
- Xăng E5: không cao hơn 13.321 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 9.580 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 8.905 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 7.225 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 3 năm 2016.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 04 tháng 3 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương – Tài chính để giám sát theo quy định./.
 

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC




Võ Văn Quyền
 
 
Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(18/02/2016 - 03/3/2016)
 

 

TT
Ngày
X92
Dầu hỏa
Do0,05
FO 3,5S
VCB mua CK
VCB bán
1
18/2/16
40.960
42.860
40.720
159.000
22,290
22,400
2
19/2/16
40.100
42.910
40.280
152.910
22,290
22,400
3
20/2/16
 
 
 
 
 
 
4
21/2/16
 
 
 
 
 
 
5
22/2/16
40.430
41.470
39.200
152.470
22,330
22,410
6
23/2/16
40.710
41.400
39.300
151.820
22,330
22,410
7
24/2/16
40.070
40.240
38.100
146.550
22,330
22,380
8
25/2/16
42.100
41.660
39.330
149.110
22,330
22,355
9
26/2/16
44.670
42.880
40.220
155.510
22,330
22,350
10
27/2/16
 
 
 
 
 
 
11
28/2/16
 
 
 
 
 
 
12
29/2/16
42.920
42.740
40.140
152.260
22,285
22,335
13
1/3/16
44.870
44.270
42.020
162.340
22,285
22,335
14
2/3/16
44.050
44.300
42.070
159.850
22,285
22,340
15
3/3/16
44.570
44.030
42.190
154.210
22,285
22,335
 
Bquân
42.314
42.615
40.325
154.185
22,306
22,368
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công b bởi Hãng tin Platt 's (Platt Singapore).
 

1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/ lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi