Thông tư 58-TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung một số vấn đề về thuế nhà, đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58-TC/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 58-TC/TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/10/1991 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 58-TC/TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58-TC/TCT NGÀY 24-10-1991 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THUẾ NHÀ ĐẤT
Tại điểm 3b (I) Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 đã quy định không thu thuế nhà đất đối với đất dùng vào mục đích công cộng không thuộc một tổ chức cá nhân nào sử dụng để kinh doanh như: xây dựng đường sá, cầu cống công viên, sân vận động...
Phân loại Mức lương tháng
đối tượng (đồng)
A Từ 770 đồng trở lên
B Từ 644 đồng đến dưới 770 đồng
C Từ 425 đồng đến dưới 644 đồng
D Từ 359 đồng đến dưới 425 đồng
E Dưới 359 đồng
Nguyên tắc tính trừ:
- Chỉ tính trừ theo tiêu chuẩn của một người được hưởng mức phân phối nhà ở cao nhất trong hộ gia đình.
- Xác định cụ thể diện tích nhà ở được phân phối theo đúng tiêu chuẩn quy định ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 của Hội đồng Chính phủ và QĐ số 162-HĐBT ngày 18-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về dân số và kế hoạch hoá gia đình, cụ thể là:
Cán bộ loại A diện tích ở là: 55 - 60 m2
Cán bộ loại B diện tích ở là: 35 - 40 m2
Cán bộ loại C diện tích ở là: 18 - 21 m2
Cán bộ loại D diện tích ở là: 10 - 12 m2
Cán bộ loại E diện tích ở là: 06 m2
- Những cán bộ có hộ gia đình được tính thêm tối đa là 2 người ăn theo (3,5 m2 x 2 = 7 m2).
Ngoài ra cán bộ CNVC còn được miễn thuế phần diện tích công trình phụ (bếp, xí, tắm) kèm theo các căn hộ khép kín. Đối với những căn hộ công trình phụ làm riêng ngoài công trình chính cũng được miễn thêm phần công trình phụ thực tế như những căn hộ khép kín. Nhưng diện tích phụ này được quy đổi không được vượt quá 50% diện tích chính. Đối với phần diện tích vượt định mức tiêu chuẩn nói trên thì phải nộp thuế nhà đất theo quy định chung.
- 3% đối với ở thành phố, thị xã.
- 5% đối với vùng khác.
Cục thuế địa phương phối hợp Sở Tài chính vật giá và kho bạc Nhà nước bàn biện pháp cấp thanh toán ngay khoản thủ tục phí này sau khi người được uỷ nhiệm nộp 100% số thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước.