Thông tư 58/2011/TT-BTC kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/05/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn 14 nội dung chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/05/2011 quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
Theo đó, Thông tư quy định 14 nội dung chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê, trong đó có: chi xây dựng phương án điều tra thống kê; chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án duyệt; chi hội thảo nghiệp vụ chuyên môn; chi in ấn tài liệu; chi tập huấn nghiệp vụ; chi điều tra; chi xử lý kết quả điều tra…
Định mức chi xây dựng phương án điều tra được duyệt là từ 1 đến 1,5 triệu đồng/đề cương đối với đề cương tổng quát; từ 2 đến 4,5 triệu đồng/đề cương đối với đề cương chi tiết được duyệt. Định mức chi lập phiếu điều tra từ 750.000 đến 1,5 triệu đồng/phiếu mẫu được duyệt tùy thuộc vào số chỉ tiêu.
Đối với nội dung chi hội thảo lấy ý kiến chuyên gia, thẩm định, nghiệm thu phương án điều tra, báo cáo kết quả điều tra, định mức chi cho người chủ trì cuộc hội thảo là 200.000 đ/người/buổi, 300.000 đ/báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng; định mức chi lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia, nhà quản lý là 500.000 đ/bài viết…
Riêng các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng quyết định, các cuộc điều tra bố trí từ các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vị điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30/06/2011 và thay thế Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007.
Xem chi tiết Thông tư 58/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 58/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 58/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra thống kê từ ngân sách nhà nước đúng mục đích và có hiệu quả; Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê như sau:
- Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định.
- Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
Mức chi cho các nội dung chi quy định tại Điều 3 được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và một số mức chi cụ thể quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này.
Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo lĩnh vực chi của các cơ quan, đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài thực hiện một số công việc trong quá trình điều tra thống kê thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng với các đơn vị thuê ngoài. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan trực tiếp khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành.
- Cuối năm, cơ quan, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra thống kê vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên.
- Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm), thông báo kết quả cho cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán kinh phí điều tra thống kê và lập dự toán kinh phí năm tiếp theo (nếu có).
- Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra thống kê chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra thống kê đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI ĐIỀU TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)
STT |
Nội dung chi |
Khung, mức chi tối đa |
1 |
Xây dựng phương án điều tra được duyệt |
Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra |
a |
Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt |
1.000.000 đ - 1.500.000 đ/đề cương |
b |
Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt |
2.000.000 đ - 4.500.000 đ/đề cương |
2 |
Lập mẫu phiếu điều tra |
|
a |
Đến 30 chỉ tiêu |
750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
b |
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu |
1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
c |
Trên 40 chỉ tiêu |
1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt |
3 |
Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra |
Theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại phụ lục này. |
4 |
Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra |
|
a |
Hội thảo |
|
|
- Người chủ trì |
200.000 đ/người/buổi |
|
- Thư ký |
150.000 đ/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
70.000 đ/người/buổi |
|
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
300.000 đ/bài viết |
b |
Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu |
|
|
- Chủ tịch hội đồng |
400.000 đ/người/buổi |
|
- Thành viên hội đồng, thư ký |
300.000 đ/người/buổi |
|
- Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đ/người/buổi |
|
- Nhận xét đánh giá của phản biện |
500.000 đ/bài viết |
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng |
300.000 đ/bài viết |
c |
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng.) |
500.000 đ/bài viết |
d |
Chi nước uống, thuê hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có). |
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
5 |
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có). |
Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút |
6 |
Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có) |
Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. |
7 |
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có) |
Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
8 |
Chi điều tra |
|
a |
Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra |
Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) |
b |
- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). - Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 830.000 đồng: 22 ngày x 250%). |
c |
Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. |
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 150%). |
d |
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: |
|
|
Cá nhân: + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
30.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu |
|
Tổ chức: + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu |
70.000 đồng/phiếu 85.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/phiếu |
đ |
Phân tích mẫu điều tra (nếu có). |
Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ |
9 |
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra |
Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) |
10 |
Chi xử lý kết quả điều tra |
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. |
11 |
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra) |
1.000.000 đ/báo cáo. |
12 |
Chi viết báo cáo kết quả điều tra |
|
a |
Báo cáo phân tích theo chuyên đề: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra |
5.000.000đ - 8.000.000 đ/báo cáo |
b |
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra |
7.000.000đ - 12.000.000 đ/báo cáo |
13 |
Chi công bố kết quả điều tra |
|
a |
Chi tổ chức hội nghị công bố |
Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). |
b |
Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng |
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |
14 |
Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra |
|
a |
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác |
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. |
b |
Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra |
Thực hiện theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước. |
c |
Làm ngoài giờ |
Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. |