Thông tư 36/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 36/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH SỐ 36/2007/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 04 NĂM 2007
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 88/2002/TT-BTC NGÀY 02/10/2002 CỦA BỘ TÀI
CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
PHÍ CẤP MÃ SỐ MÃ VẠCH
           Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
           Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTG
ngày 27/3/2002 của Thủ tướng chính phủ về quy định nội dung quản lý nhà nước về
mã số mã vạch;
           Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC
ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí cấp mã số mã vạch, như sau:
           1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2, Mục I như sau:
           "1. Các doanh nghiệp, tổ chức của
Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch hoặc
cơ quan được uỷ quyền thực hiện việc cấp giấy phép sử dụng mã số mã vạch, hướng
dẫn sử dụng và duy trì sử dụng mã số mã vạch; hoặc đăng ký sử dụng mã số mã
vạch nước ngoài tại Việt Nam, phải nộp phí cấp mã số mã vạch theo quy định tại
Thông tư này.
2. Mức thu phí cấp
mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
                                                                                                           Đơn
vị: Đồng
STT |
Phân loại |
Phí đăng ký cấp và hướng
dẫn sử dụng |
Phí duy trì |
1 |
Sử dụng mã doanh nghiệp |
|
|
a |
Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số |
1.000.000 |
1.000.000 |
b |
Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số |
1.000.000 |
500.000 |
2 |
Sử dụng mã GLN (một mã số) |
300.000 |
200.000 |
3 |
Sử dụng mã EAN-8 (một mã
số) |
300.000 |
200.000 |
4 |
Đăng ký sử dụng mã nước
ngoài |
500.000 |
|
          Â
           Trường
hợp doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì mức phí duy
trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương
ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên."
           2.
Sửa đổi, bổ sung điểm g, khoản 4, Mục II như sau:
"g) Chi nộp phí cho
các Tổ chức Mã số mã vạch Quốc tế theo quy định; chi
cho việc triển khai áp dụng những quy định của tổ chức mã số mã vạch quốc tế
(GS1); chi cho các hoạt động quản lý và giám sát sử dụng mã số mã vạch;"
           3. Sửa đổi,
bổ sung  điểm a,
khoản 7, Mục II như sau:
           "a) Cơ quan
thu phí có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số
thu, chi theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Thực hiện quyết
toán chứng từ thu, số tiền phí đã thu, nộp ngân sách; nộp báo cáo quyết toán
năm về số thu, nộp phí cấp mã số mã vạch cho cơ quan Thuế trước ngày kết thúc
tháng 2 năm tiếp sau báo cáo và phải nộp đủ số tiền phí còn thiếu vào ngân sách
nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo."
                      Â
           4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
           Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
  THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung