Thông tư 189/2016/TT-BTC phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 189/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 189/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thẩm định cấp phép KD dịch vụ vận tải biển tối đa 1 triệu/lần
Ngày 08/11/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 189/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Theo đó, phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển là 01 triệu đồng/lần với cấp lần đầu và 500.000 đồng/lần với cấp lại do mất, rách hoặc thay đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp; phí sát hạch cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là 600.000 đồng/học viên; phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam để phá dỡ là 02 triệu đồng/tàu. Lệ phí đăng ký tàu biển tùy dung tích của tàu, theo đó, lệ phí đăng ký lần đầu (đăng ký không thời hạn) với tàu có tổng dung tích dưới 500GT là 3.000 đồng/GT-lần, trong đó, mức thu tối thiểu không dưới 300.000 đồng; lệ phí cấp lại giấy đăng ký tàu biển do mất, cũ rách bằng 10% mức thu đăng ký không thời hạn; lệ phí cấp chứng chỉ, số thuyền viên cho thuyền viên, hoa tiêu hàng hải dao động từ 100.000 đồng - 190.000 đồng…
Tổ chức thu phí được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 10% vào ngân sách Nhà nước; trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017
Xem chi tiết Thông tư 189/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 189/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH HÀNG HẢI
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 30/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển;
Căn cứ Nghị định số 161/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về đăng ký, mua, bán, đóng mới tàu biển;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải sau đây:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đối với việc quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, khi thu phí, lệ phí cơ quan thu được chọn phương thức quy đổi có tổng dung tích lớn nhất.
Mức thu phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH HÀNG HẢI
(kèm theo Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Biểu mức thu phí |
||
1 |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển |
|
|
a) |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (cấp lần đầu) |
Lần |
1.000.000 |
b) |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển, dịch vụ hỗ trợ vận tải biển (cấp lại do mất, rách hoặc thay đổi, bổ sung thông tin của doanh nghiệp) |
Lần |
500.000 |
2 |
Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước |
Lần |
6.000.000 |
3 |
Phí sát hạch cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng |
Học viên |
600.000 |
4 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam để phá dỡ |
Tàu |
2.000.000 |
5 |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu liên quan đến tàu biển |
|
|
a) |
Cấp trích lục hoặc bản sao từ Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam |
Lần/Tàu |
20.000 |
b) |
Xác nhận các loại nhật ký hàng hải |
Số/lượt |
20.000 |
II |
Biểu mức thu lệ phí |
|
|
1 |
Lệ phí đăng ký tàu biển |
||
a) |
Đăng ký lần đầu (đăng ký không thời hạn) |
||
|
- Tàu có tổng dung tích dưới 500 GT |
GT-lần |
3.000 (Mức thu tối thiểu không dưới 300.000) |
|
- Tàu có tổng dung tích từ 500 đến dưới 1.600 GT |
GT-lần |
2.500 |
|
- Tàu có tổng dung tích từ 1.600 đến dưới 3.000 GT |
GT-lần |
2.000 |
|
- Tàu có tổng dung tích từ 3.000 GT trở lên |
GT-lần |
1.500 |
b) |
Đăng ký có thời hạn, đăng ký tạm thời |
30% mức thu đăng ký không thời hạn |
|
c) |
Đăng ký tàu biển đang đóng |
30% mức thu đăng ký không thời hạn |
|
d) |
Cấp lại đối với các loại giấy tờ về đăng ký tàu biển |
||
|
- Cấp lại giấy đăng ký (do mất, cũ rách) |
10% mức thu đăng ký không thời hạn |
|
|
- Thay đổi đăng ký (do thay đổi về tên tàu biển; tên chủ tàu biển, địa chỉ chủ tàu biển; thay đổi kết cấu hoặc thông số kỹ thuật của tàu biển; thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển, tổ chức đăng kiểm tàu biển hoặc các thông tin khác trong Giấy đăng ký) |
5% mức thu đăng ký không thời hạn |
|
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động của tàu biển |
||
a) |
Cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính theo Công ước CLC 1992 hoặc theo Công ước Bunker 2001 |
Lần |
100.000 |
b) |
Cấp giấy định biên an toàn tối thiểu |
Lần |
100.000 |
3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ, sổ thuyền viên cho thuyền viên, hoa tiêu hàng hải |
||
a) |
Cấp mới, cấp lại các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ |
||
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; giấy chứng nhận Huấn luyện viên chính |
Giấy |
100.000 |
|
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải; Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Giấy |
150.000 |
|
- Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận |
Giấy |
100.000 |
|
- Giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn |
Giấy |
100.000 |
b) |
Cấp mới, cấp lại hộ chiếu thuyền viên |
Hộ chiếu |
150.000 |
c) |
Cấp mới, cấp lại sổ thuyền viên (bao gồm cả dịch vụ đăng ký vào sổ danh bạ thuyền viên) |
Sổ |
190.000 |
d) |
Cấp sổ ghi nhận huấn luyện |
Sổ |
100.000 |
4 |
Lệ phí cấp bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần I (DMLC I) |
Bản |
250.000 |