Quyết định 61/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 61/2007/QĐ-BTC

Quyết định 61/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:61/2007/QĐ-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:11/07/2007Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 61/2007/QĐ-BTC NGÀY 11 THÁNG 07 NĂM 2007

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2005/QĐ-BTC

NGÀY 11/4/2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG

TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính;

Căn cứ Nghị định số 24/2004/NĐ-CP ngày 14/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về tần số vô tuyến điện;

Sau khi có ý kiến của Bộ Bưu chính Viễn thông tại công văn số 611/BBCVT -KHTC ngày 30/3/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ban hành mức lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:

 

1. Bổ sung điểm g vào khoản 2, Điều 2 như sau:

"2. Tạm thời không thu phí sử dụng đối với những đối tượng sau:

...

g) Đài phát sóng vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá chỉ làm việc ở các băng tần qui định cho phương tiện nghề cá."

2. Sửa đổi điểm 1 và điểm 2 mục XII phần "B. Phí sử dụng tần số" trong Biểu mức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thành điểm 1 mới như sau:

 

Số

TT

CHỈ TIÊU

MỨC THU

12 THÁNG

(1.000 đồng)

XII

Thông tin di động và các hệ thống thông tin cấu trúc mạng tế bào:

1

Hệ thống viễn thông di động công cộng (tính trên mỗi MHz thuộc băng tần phát của trạm gốc, trên phạm vi toàn quốc):

 

 

- Đối với các băng tần dành cho giao diện vô tuyến sử dụng phương thức song công phân chia theo tần số (FDD).

2.600.000/1 MHz

 

- Đối với các băng tần dành cho giao diện vô tuyến sử dụng phương thức song công phân chia theo thời gian (TDD).

1.300.000/1 MHz

 

3. Sửa đổi điểm 8, mục XII, phần "B. Phí sử dụng tần số" trong Biểu mức thu phí, lệ phí tần số vô tuyến điện (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) như sau:

 

Số

TT

CHỈ TIÊU

MỨC THU

12 THÁNG

(1.000 đồng)

8

Mạng thông tin lưu động dùng riêng: Tính trên mỗi tần số phát được cấp để sử dụng trong mạng và theo đơn vị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc theo phạm vi hoạt động (*):

 

8.1

- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

15.000/1 tần số

- Đà Nẵng, Hải Phòng, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai 

10.000/1 tần số

- Các tỉnh khác.

5.000/1 tần số

8.2

- Lưu động khu vực miền Bắc (gồm các tỉnh từ Ninh Bình, Hoà Bình, Sơn La trở ra); hoặc lưu động khu vực  miền Trung (gồm các tỉnh từ  Thanh Hoá  đến Bình Thuận, Lâm Đồng, Đắc Lắc); hoặc lưu động khu vực miền Nam (gồm các tỉnh từ  Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu trở vào);

30.000/1 tần số

- Lưu động trong phạm vi toàn quốc;

50.000/1 tần số

8.3

Đối với các mạng lưu động liên tỉnh hoặc liên khu vực thì áp dụng mức thu thấp nhất theo cách tính qui định tại điểm 8.1 hoặc 8.2 mục này.

 

8.4

- Mạng nội bộ (chỉ gồm các thiết bị có công suất phát P £ 5w); Mạng dùng chung tần số.

Bằng 10% mức phí tương ứng

(*):  Mức phí qui định tại điểm này được tính với độ rộng kênh là 25 kHz. Đối với độ rộng kênh là 12,5 kHz tính bằng 70% mức phí tương ứng; Đối với độ rộng kênh là 6,25 kHz tính bằng 50% mức phí tương ứng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đối với giấy phép tần số vô tuyến điện đã được cấp phép trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không truy thu, truy hoàn phần chênh lệch phí, lệ phí tần số vô tuyến điện theo quy định tại Quyết định này.

Những nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005 và Quyết định số 66/2006/QĐ-BTC ngày 20/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức nộp ngân sách Nhà nước từ các khoản thu lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Quyết định số 22/2005/QĐ-BTC ngày 11/4/2005./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

   Trần Xuân Hà

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi