Quyết định 570-TC/QĐ/TCT của Bộ Tài chính ban hành mẫu hoá đơn 04/BH
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 570-TC/QĐ/TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 570-TC/QĐ/TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Dĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/08/1993 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 570-TC/QĐ/TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 570 TC-QĐ/TCT NGÀY 3-8-1993 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BAN HÀNH MẪU HOÁ ĐƠN 04/BH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nhằm đáp ứng việc sửa đổi chính sách thuế của Nhà nước, hạn chế việc thu thuế trùng lặp, chồng chéo của các hoạt động sản xút, kinh doanh, dịch vụ và tăng cường công tác quản lý thu thuế Nhà nước;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết địnhnày mẫu hoá đơn 04/BH để sử dụng mua, bán hàng và phản ảnh tiền thuế trị giá gia tăng (TGGT) hoặc thuế doanh thu trong giá bán làm cơ sở xác định số thuế đã nộp ở khâu trước để được khấu trừ thuế.
Điều 2. Đối với các đơn vị sử dụng hoá đơn bằng máy vi tính để thu tiền cũng phải phản ánh được các nội dung như mẫu hoá đơn đính kèm quyết định này. Trước khi sử dụng đơn vị phải đăng ký mẫu hoá đơn, số lượng sử dụng với Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3.Việc ghi chép, quản lý sử dụng hoá đơn nói ở Điều 1, Điều 2 được thực hiện theo đúng chế độ quản lý sử dụng hoá đơn, ban hành theo quyết định số: 54 TC/TCT ngày 20-2-1991 và chế độ quản lý ấn chỉ thuế, ban hành theo quyết định số: 529 TC/QĐ ngày 22-12-1992 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, thực hiện quyết định này trong ngành và địa phương.
Điều 5. Các ông Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm tra Kế toán thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này.
Đơn vị bán: |
HOÁ ĐƠN |
Mẫu số: 04/BH |
Địa chỉ: |
(BÁN HÀNG, VẬN CHUYỂN, |
(Ban hành theo QĐsố 570 ngày 3 tháng 8 năm 1993 của Bộ Tài chính) |
Họ tên người mua:... |
Quyển sổ:... |
|
Địa chỉ:... |
Số |
|
Hình thức thanh toán.. |
Số tài khoản |
STT |
Tên quy cách sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3=1´ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Cộng tiền:... |
||||
++ |
Thuế trị giá gia tăng(TGGT):...........%, Tiền thuế:................................... |
||||
+++ |
Tổng cộng tiền thanh toán:....................................................................... |
||||
|
.................................................................................................................. |
|
Ngày.............tháng.............năm 199....
Người bán hàng
(chữ ký, họ tên)
HƯỚNG DẪN CÁCH LẬP HOÁ ĐƠN
(BÁN HÀNG, VẬN CHUYỂN, DỊCH VỤ) MẪU SỐ 04/BH
Hoá đơn do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Tuỳ theo từng trường hợp "bán hàng" hoặc "vận chuyển" mà gạch bỏ các chữ không phù hợp.
- Phải ghi rõ tên đơn vị bán và địa chỉ hoặc đóng dấu đơn vị bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền (dấu đóng ở phía góc trên bên trái của tờ hoá đơn).
-Ghi rõ mã số của đơn vị để đưa vào xử lý trên máy vi tính.
- Ghi rõ họ tên hoặc tên hiệu, địa chỉ của người mua.
- Ghi rõ hình thức thanh toán: thanh toán bằng séc, tiền mặt hoặc trao đổi hàng hoá.
Ghi rõ số tài khoản của đơn vị nếu thanh toán bằng séc, chuyển khoản.
- Nội dung ghi chép trên các cột của tờ hoá đơn:
+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, quy cách phẩm chất của sản phẩm, hàng hoá hoặc lao vụ dịch vụ cung ứng có thu tiền. Nếu là vận chuyển phải ghi rõ: Loại hàng, nơi đi, nơi đến.
+ Cột C: Ghi đơn vị tính của số lượng hoặc trọng lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ có thu tiền (cái, chiếc, hoặc tấm, kg...)
+ Cột 1: Ghi rõ số lượng hoặc trọng lượng từng loại, số km đường vận chuyển.
+ Cột 2: Ghi đơn giá bán của từng loại.
+ Cột 3: thành tiền = cột 1´ cột 2.
+ Phần cộng tiền: Ở cột 3 phản ảnh hàng hoá chưa nộp thuế trị giá gia tăng (TGGT) hoặc thuế doanh thu và là cơ sở để tính thuế doanh thu nếu đơn vị áp dụng thuế doanh thu.
+ Phần thuế giá trị gia tăng (TGGT) ghi rõ thuế suất % cho loại sản phẩm, hàng hoá (theo từng mặt hàng, lao vụ, dịch vụ).
+ Tiền thuế: ghi rõ số tiền thuế đã nộp (cộng tiền cột 3 ´ thuế suất %) đối với đơn vị áp dụng thuế trị giá gia tăng (TGGT).
Chú ý:
- Sau khi lập xong hoá đơn những dòng còn thừa ở phía dưới cửa các cột B, C, 1, 2, 3, được gạch chéo một đường từ trên xuống.
- Những hoá đơn đã thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc, sau khi thu tiền người bán hàng đóng dấu "Đã thanh toán" nếu thanh toán bằng séc thì ghi rõ số hiệu...ngày.....tháng....năm.....của tờ séc vào hoá đơn.
- Hoá đơn được lập thành 3 liên (khi lập đặt giấy than để viết 1 lần in sang cho các liên).
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán.
Hoá đơn mẫu: 04/BĐ ban hành theo quyết định số.... ngày..... tháng.....năm 1993 của Bộ Tài chính là loại hoá đơn dùng cho việc theo dõi khấu trừ tiền thuế.