Quyết định 501/QĐ-TCT 2019 chức năng nhiệm vụ của Phòng Cục Công nghệ Thông tin
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 501/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 501/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Văn Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/05/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 501/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 501/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng
thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 238/QĐ-TCT ngày 18/2/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế; Quyết định số 693/QĐ-TCT ngày 22/4/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm dịch vụ Công nghệ thông tin thuộc Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thuế. Các ông (bà) Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng
thuộc Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-TCT ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Cục CNTT) thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế.
2. Mỗi phòng có Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về toàn bộ hoạt động của Phòng; Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của Phòng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Phó Trưởng phòng giúp việc cho Trưởng phòng, trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác do Trưởng phòng phân công.
3. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao tại Quy định này, các phòng có trách nhiệm chủ động tổ chức triển khai công việc của phòng, đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian quy định.
4. Đối với các công việc liên quan đến nhiều phòng hoặc các Vụ, đơn vị, phòng chủ trì có trách nhiệm phối hợp với các phòng khác thuộc Cục Công nghệ Thông tin hoặc báo cáo Lãnh đạo Cục đề nghị các Vụ, đơn vị, phòng khác để phối hợp triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các phòng thuộc Cục CNTT có nhiệm vụ giúp Cục trưởng xây dựng, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, công tác quản lý nội bộ ngành và cung cấp các dịch vụ điện tử hỗ trợ người nộp thuế (NNT). Nhiệm vụ cụ thể của các phòng:
1. Phòng Phần mềm ứng dụng: giúp Cục trưởng tổ chức xây dựng, triển khai, quản lý phần mềm ứng dụng đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
1.1. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về công tác phát triển phần mềm ứng dụng của hệ thống Thuế.
1.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể hệ thống phần mềm ứng dụng của Tổng cục Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng và triển khai phần mềm ứng dụng đảm bảo phù hợp kiến trúc tổng thể và các tiêu chuẩn kỹ thuật về phần mềm ứng dụng theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
1.3. Tổ chức xây dựng, nâng cấp, đào tạo, triển khai, vận hành và quản trị phần mềm ứng dụng đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
1.4. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế các cấp về tổ chức triển khai, sử dụng các phần mềm ứng dụng của hệ thống Thuế.
1.5. Tham gia xây dựng chính sách, quy trình quản lý thuế nhằm xác định yêu cầu ứng dụng CNTT đáp ứng cải cách hiện đại hóa trong công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin, cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
1.6. Quản lý tài sản CNTT là phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế và Cục CNTT (quản lý sử dụng, khai thác, vận hành và hỗ trợ kỹ thuật); Lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ bàn giao, điều chuyển tài sản phần mềm ứng dụng cho các đơn vị.
1.7. Tham gia xây dựng các quy chế, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dựng, nâng cấp, triển khai, vận hành, quản trị phần mềm ứng dụng.
1.8. Quản lý tài liệu, hồ sơ về xây dựng, triển khai, quản trị, vận hành phần mềm ứng dụng.
1.9. Tham gia triển khai các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về phần mềm ứng dụng.
1.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
2. Phòng Cơ sở dữ liệu và Hỗ trợ: giúp Cục trưởng tổ chức xây dựng, triển khai, thiết kế, vận hành, quản trị và khai thác các cơ sở dữ liệu phục vụ nhu cầu công tác của Tổng cục Thuế; Hỗ trợ cán bộ thuế, người nộp thuế sử dụng các ứng dụng quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin và dịch vụ điện tử do Tổng cục Thuế triển khai.
2.1. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế.
2.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể, các tiêu chuẩn kỹ thuật về hệ thống cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp tuân thủ kiến trúc cơ sở dữ liệu tổng thể và các tiêu chuẩn kỹ thuật ứng dụng theo quy định của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
2.3. Tổ chức xây dựng, nâng cấp, đào tạo, triển khai, vận hành, hỗ trợ và quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, danh mục dùng chung đáp ứng công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ, trao đổi thông tin, cung cấp dịch vụ điện tử hỗ trợ NNT.
2.4. Tổ chức tiếp nhận, giải đáp vướng mắc và hỗ trợ cán bộ thuế, người nộp thuế và các tổ chức bên ngoài khai thác, sử dụng các phần mềm ứng dụng do Tổng cục Thuế triển khai.
2.5. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế các cấp về việc tổ chức tiếp nhận, giải đáp vướng mắc và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng do Tổng cục Thuế triển khai.
2.6. Hỗ trợ các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuế theo yêu cầu đột xuất đã được lãnh đạo Tổng cục phê duyệt.
2.7. Tham gia xây dựng các quy chế, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật về hỗ trợ ứng dụng; về xây dựng, nâng cấp, triển khai, vận hành, quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu.
2.8. Quản lý tài liệu, hồ sơ về hỗ trợ ứng dụng; về danh mục dùng chung; về xây dựng, triển khai, quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống cơ sở dữ liệu.
2.9. Tham gia triển khai các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về cơ sở dữ liệu và hỗ trợ.
2.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
3. Phòng An toàn thông tin: Giúp Cục trưởng tổ chức thực hiện xây dựng, triển khai, thiết kế, vận hành, quản trị hệ thống an toàn thông tin trong hệ thống Thuế:
3.1. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hệ thống an toàn thông tin cho hệ thống Thuế.
3.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể về hệ thống an toàn thông tin của hệ thống Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng, triển khai hệ thống an toàn thông tin đảm bảo phù hợp với kiến trúc tổng thể, các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính.
3.3. Tổ chức quản lý, quản trị, hỗ trợ, giám sát hệ thống an toàn thông tin toàn hệ thống Thuế. Quản lý vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm dữ liệu dự phòng của Tổng cục Thuế.
3.4. Kiểm tra, đánh giá cơ quan thuế các cấp về công tác triển khai, vận hành, quản trị, hỗ trợ hệ thống an toàn thông tin.
3.5. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai các chính sách, quy định, tiêu chuẩn về an toàn thông tin hệ thống Thuế.
3.6. Tổ chức thẩm định nội dung an toàn thông tin mạng trong hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn của các hệ thống thông tin theo phân cấp của Bộ Tài chính.
3.7. Quản lý tài liệu về xây dựng, triển khai, quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống an toàn thông tin của hệ thống Thuế.
3.8. Tham gia triển khai các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về an toàn thông tin.
3.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
4. Phòng Hạ tầng kỹ thuật: Giúp Cục trưởng tổ chức thực hiện xây dựng, triển khai, thiết kế, vận hành, quản trị hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và bản quyền phần mềm CNTT toàn hệ thống Thuế.
4.1. Tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và kế hoạch trung hạn về hạ tầng kỹ thuật CNTT của hệ thống Thuế.
4.2. Xây dựng kiến trúc tổng thể hạ tầng kỹ thuật CNTT của hệ thống Thuế. Quản lý việc thiết kế, xây dựng và triển khai hạ tầng kỹ thuật CNTT đảm bảo phù hợp kiến trúc tổng thể, quy hoạch và các tiêu chuẩn kỹ thuật CNTT về hạ tầng kỹ thuật theo quy định.
4.3. Tổ chức thiết kế, triển khai, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo, quản trị hạ tầng kỹ thuật CNTT toàn hệ thống thuế.
4.4. Kiểm tra, đánh giá Cơ quan Thuế các cấp về tổ chức triển khai, quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT của hệ thống Thuế.
4.5. Tham gia xây dựng, hướng dẫn triển khai các chính sách, quy định tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật CNTT hệ thống Thuế;
4.6. Tổ chức vận hành tập trung hệ thống hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT. Quản trị hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hỗ trợ người dùng tại Cơ quan Tổng cục Thuế. Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm dữ liệu chính của Tổng cục Thuế;
4.7. Lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ bàn giao, điều chuyển tài sản CNTT (thiết bị CNTT, bản quyền phần mềm hệ thống) cho các đơn vị.
4.8. Quản lý tài sản CNTT phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế tại Trung tâm dữ liệu chính, Trung tâm dữ liệu dự phòng; tài sản CNTT của Cục CNTT. Bao gồm quản lý sử dụng, khai thác, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật, thống kê số lượng.
4.9. Thẩm định thiết kế hệ thống mạng LAN Cục Thuế; Quản lý tài liệu hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT; hồ sơ thiết kế mạng LAN cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế;
4.10. Tham gia triển khai các hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin về hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
4.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
5. Phòng Kế hoạch - Tổng hợp: giúp Cục trưởng quản lý chương trình công tác, tài chính, đấu thầu, hợp đồng, tài sản, nhân lực, đào tạo và các hoạt động nội bộ khác của Cục CNTT:
5.1. Tổ chức xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng CNTT; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục CNTT; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chương trình, kế hoạch công tác đã được duyệt (trừ các báo cáo chuyên đề);
5.2. Công tác hành chính, công tác quản trị, tài sản:
- Quản lý công văn, tờ trình theo quy định; thực hiện công tác hành chính của Cục CNTT (tổ chức hội nghị, họp, hội thảo, đối ngoại,..).
- Tổ chức công tác quản trị của Cục CNTT; Quản lý tài sản của Cục (trừ tài sản CNTT).
- Thực hiện công tác kiểm kê tài sản của Cục CNTT và tài sản CNTT toàn ngành phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Cục CNTT;
5.3. Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo và thi đua khen thưởng:
- Triển khai công tác tổ chức, nhân sự và các chế độ chính sách liên quan. Quản lý công chức và người lao động theo quy định phân cấp quản lý;
- Tổng hợp, lập kế hoạch đào tạo CNTT tập trung trong hệ thống Thuế; tham gia biên soạn, biên tập tài liệu đào tạo CNTT; tổ chức kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo CNTT;
- Tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật của Cục CNTT theo hướng dẫn và quy định của Tổng cục Thuế.
5.4. Quản lý tài chính:
- Xây dựng dự toán, tổng hợp dự toán CNTT toàn ngành và dự toán chi thường xuyên của Cục CNTT. Tổ chức triển khai dự toán, theo dõi và báo cáo việc thực hiện dự toán, tình hình, tiến độ giải ngân dự toán CNTT;
- Xây dựng quy chế nội bộ về quản lý tài chính theo quy định của pháp luật, của Bộ Tài chính và hướng dẫn của Tổng cục Thuế;
- Lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định mua sắm hoặc thuê tài sản CNTT;
- Tổ chức công tác đấu thầu, soạn thảo, ký kết, kiểm soát các hợp đồng kinh tế do Cục CNTT làm chủ đầu tư;
- Quyết toán các dự án công nghệ thông tin do Cục CNTT làm chủ đầu tư.
- Thực hiện công tác kế toán, bảo hiểm, quản lý tài chính; Kế toán tài sản của Cục CNTT và tài sản CNTT toàn ngành phục vụ hoạt động của Tổng cục Thuế.
5.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
6. Phòng Quản lý chất lượng công nghệ thông tin: Giúp Cục trưởng xây dựng các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực CNTT của hệ thống Thuế; Kiểm tra, giám sát sự tuân thủ các quy định về CNTT tại cơ quan Thuế các cấp; Quản lý chất lượng các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT trong hệ thống Thuế:
6.1. Tổ chức xây dựng các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn liên quan đến phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về thuế, hạ tầng kỹ thuật và an toàn thông tin, quản lý các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT trình cấp có thẩm quyền ban hành; Tổ chức rà soát để bổ sung, hiệu chỉnh các quy trình, quy chế, tiêu chuẩn CNTT phù hợp với thực tế quản lý;
6.2. Quản lý chất lượng các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT triển khai trong hệ thống Thuế:
- Kiểm soát chất lượng công tác khảo sát/khảo sát bổ sung phục vụ lập dự án/thiết kế thi công, lập dự án/kế hoạch thuê dịch vụ CNTT/đề cương và dự toán chi tiết, lập hồ sơ thiết kế thi công và tổng dự toán (điều chỉnh - nếu có).
- Kiểm soát chất lượng, khối lượng, tiến độ triển khai và tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.
- Thực hiện giám sát khảo sát, giám sát thi công đối với các dự án CNTT do Cục CNTT làm chủ đầu tư; Giám sát việc bảo hành sản phẩm của hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT.
- Trình Cục trưởng quyết định thành lập Ban Quản lý dự án, Tổ thẩm định thiết kế sơ bộ, Tổ thẩm định thiết kế thi công và tổng dự toán cho các dự án do Cục CNTT làm chủ đầu tư.
- Lập báo cáo giám sát dự án; báo cáo đánh giá tiến độ kết quả thực hiện các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT và báo cáo định kỳ khác theo quy định;
6.3. Tổ chức thẩm định các nội dung đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin không phải lập dự án (gồm đề cương và dự toán chi tiết, kế hoạch thuê dịch vụ) của các đơn vị khác thuộc Tổng cục Thuế lập;
6.4. Tổ chức kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá sự tuân thủ các quy định về quản lý CNTT của các đơn vị trong hệ thống Thuế; Trực tiếp kiểm tra, giám sát hoạt động của hệ thống CNTT để phát hiện, cảnh báo các vấn đề và đề xuất biện pháp giải quyết; Theo dõi, đánh giá và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các kết luận sau kiểm tra;
6.5. Quản lý tài liệu, hồ sơ về các hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT, các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình, quy chế, tiêu chuẩn kỹ thuật CNTT áp dụng trong hệ thống Thuế và các hồ sơ liên quan đến kiểm tra, giám sát CNTT;
6.6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục CNTT giao.
III. TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
1. Cục CNTT là đơn vị dự toán cấp III thuộc Tổng cục Thuế, có trách nhiệm thực hiện việc quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính và của ngành; tổ chức triển khai và thực hiện công tác kế toán, báo cáo và công khai tài chính theo quy định.
2. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được giao, Cục trưởng Cục CNTT xây dựng, trình lãnh đạo Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí hoạt động của Cục CNTT.
3. Cục trưởng Cục CNTT xây dựng, tổ chức thực hiện định mức chi tiêu nội bộ phù hợp với quy định chung của ngành và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản của Cục CNTT theo quy định.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Cục trưởng Cục CNTT có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định này do Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục CNTT trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xem xét, phê duyệt phù hợp với từng giai đoạn phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế của toàn ngành./.