Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 37/1999/QĐ-BTC 1999 bổ sung giá mua tối thiểu tại cửa khẩu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/1999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 37/1999/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 03/04/1999 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/1999/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH __________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________ |
Số: 37/1999/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
về việc sửa đổi, bổ sung giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 590A/1998/QĐ/BTC ngày 29/04/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Căn cứ Mục II, Phần B, Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ; Công văn số 3696 TC/TCT ngày 23/09/1998 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục Hải quan tại Công văn số 4530/TCHQ-KTTT ngày 04/12/1998; Công văn số 903/TCHQ-KTTT ngày 12/02/1999; Công văn số 1097/TCHQ-KTTT ngày 01/03/1999 và Công văn số 1130/TCHQ-KTTT ngày 02/03/1999 về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế nhập khẩu và giải quyết khiếu nại theo quy định tại điểm 2 Công văn số 3696 TC/TCT ngày 23/09/1998 của Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung giá mua tối thiểu tại cửa khẩu của các mặt hàng quy định dưới đây, để các cơ quan thu thuế làm căn cứ xác định giá tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng cùng loại tại Bảng giá mua tối thiểu tại cửa khẩu để tính thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 590A/1998/QĐ/BTC ngày 29/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Số TT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế (USD) |
1 |
- Rượu Jinro Soju 250 |
Lít |
1,50 |
2 |
- Rượu Soon Han Jinro Soju 230 |
- |
1,50 |
3 |
-Rượu Chamnamoo Soju 250 |
- |
1,50 |
4 |
-Rượu Chur chiu từ 360 - 400 |
- |
6,00 |
5 |
- Rượu EX Drum Gray 170 |
- |
6,00 |
6 |
- Rượu vang SPY-WINE Cooler 50 |
- |
1,00 |
7 |
- Giấy Duplex: |
|
|
|
Do G7 sản xuất |
tấn |
550,00 |
|
Do các nước khác sản xuất |
- |
400,00 |
8 |
- Xi măng trắng loại PC25 do Trung Quốc sản xuất |
- |
110,00 |
9 |
- Xe ô tô tải các loại (xe tải thùng) do Trung quốc sản |
|
|
|
xuất, trọng tải dưới 8 tấn tính bằng 55% giá xe tải cùng |
|
|
|
loại do Nhật Bản sản xuất. |
|
|
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực và áp dụng đối với tất cả các lô hàng nhập khẩu có tờ khai hàng hoá nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu kể từ ngày 15/04/1999 và giải quyết khiếu nại cho các lô hàng cụ thể do các đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu theo kiến nghị của Tổng cục Hải quan tại Công văn số 4530/TCHQ-KTTT ngày 04/12/1998; công văn số 903/TCHQ-KTTT ngày 12/02/1999; Công văn số 1097/TCHQ-KTTT ngày 01/03/1999 và Công văn số 1130/TCHQ-KTTT ngày 02/03/1999.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
|