Quyết định 3270/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội

thuộc tính Quyết định 3270/QĐ-UBND

Quyết định 3270/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3270/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành:20/07/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
--------------
Số: 3270/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/06/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị đnh số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/06/2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm ngừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải Hà Nội ti Tờ trình s552/TTr-SGTVT ngày 07/06/2012 về việc phê duyệt giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn Thành phHà Nội,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1.Quy định khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa Thành phố Hà Nội:
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu: Thực hiện theo khung giá UBND Thành phban hành (chi tiết theo bảng dưới)
 

STT
Loại dịch vụ
Đơn vị tính
Khung giá
Mức giá tổi thiểu
Mức giá tối đa
I
Tuyến nội tỉnh
Đồng/ghế
1.020
1.380
II
Tuyến liên tỉnh
 
 
 
1
Cự ly <>
Đồng/ghế
1.275
1.725
2
Cự ly từ 150km - 300km
Đồng/ghế
1.530
2.070
3
Cự ly trên 300km
Đồng/ghế
2.040
2.760
III
Xe buýt
 
 
 
1
Xe buýt trợ giá
Đồng/ghế
340
460
2
Xe buýt kế cận (không trợ giá)
Đồng/ghế
425
575
 
2. Đối với doanh nghiệp: Thực hiện theo khung giá UBND Thành phố ban hành (chi tiết theo bảng dưới)
 

STT
Loại dịch vụ
Đơn vị tính
Khung giá
Mức giá tổi thiểu
Mức giá tối đa
I
Dịch vụ xe ra, vào bến đón trả khách
 
 
 
1
Tuyến nội tỉnh:
đồng/ghế
1.800
2.200
2
Tuyến liên tỉnh:
 
 
 
 
- Cự ly tuyến 0 - 100km
đồng/ghế
2.200
3.400
 
- Cự ly tuyến 101 - 150km
đồng/ghế
3.300
3.800
 
- Cự ly tuyến 151 - 300 km
đồng/ghế
3.500
4.000
 
- Cự ly tuyến 301 - 500km
đồng/ghế
4.200
5.000
 
- Cự Iy tuyến 501 - 900km
đồng/ghế
5.900
7.200
 
- Cự ly tuyến 901 - 1500km
đồng/ghế
9.000
9.500
 
- Trên 1500km
 
9.400
11.000
II
Xe buýt ra vào bến đón trả khách
 
 
 
1
Buýt trợ giá
đồng/lượt
4.500
10.000
2
Xe buýt kế cận (không trợ giá)
đồng/lượt
22.000
45.000
III
Xe vãng lai vào bến trả khách
 
 
 
1
Xe ≤ 29 ghế
đồng/lượt
30.000
35.000
2
Xe > 29 ghế, xe ghế nằm, giường nm
đồng/lượt
45.000
50.000
IV
Dch vhỗ trợ vận tải
 
 
 
1
Xe máy chuyển phát hàng hoá
đồng/lượt
5.000
10.000
2
Xe taxi, xe con 8 chỗ, xe tải nhỏ dưới 2 tấn
đồng/lượt
15.000
25.000
3
Xe tải trên 2 tấn đến 3,5 tấn
đồng/lượt
20.000
35.000
4
Xe con từ 12 đến dưới 16 ch, xe tải trên 3,5 tấn
đồng/lượt
30.000
45.000
5
Xe ≥ 24 chỗ ngồi
đồng/lượt
35.000
50.000
 
Ghi chú:
- Số lượng ghế xe lấy theo số ghế trong sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Xe giường nằm quy đổi = 1,5 ghế.
3. Các bến xe khi thực hiện giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô không tăng giá quá 5% so với mức giá đơn vị đang áp dụng và không vượt quá mức giá dịch vụ tối đa trong khung giá do UBND Thành phố quyết định.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc về giá hoặc phát sinh các dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô ngoài khung giá do UBND Thành phố quyết định, các bến xe có trách nhiệm tổng hp gửi Sở Giao thông vận tải Hà Nội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính Hà Nội xem xét trình UBND Thành phố quyết định.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Đ/c Chủ tịch UBNDTP (để b/c);
-
TTHĐND TP;
-
Các đ/c PCT Nguyễn Văn Khôi;
-
PCT Nguyễn Huy Tưng;
-
Hiệp hội vận ti ô tô Việt Nam;
-
Cục Thuế Thành phố Hà Nội;
-
VPUB; PVPGiao; QHXDGT; TH; KT;
-
Lưu VT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Huy Tưởng
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất