Quyết định 245/2005/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

thuộc tính Quyết định 245/2005/QĐ-UBND

Quyết định 245/2005/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:245/2005/QĐ-UBND
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành:30/12/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------
Số: 245/2005/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2005 


QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ VÀ PHÍ TẠM DỪNG,
 ĐỖ XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 7776/TC-BVG ngày 27/09/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2005/NQ-HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng nhân dân thành phố;
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Nay ban hành mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô và phí tạm dừng, đỗ xe ô tô trên địa bàn thành phố như sau:
1/ Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô :
1.1 Xe đạp, xe máy:
a/ Các điểm giữ xe ở các bệnh viện, trường học, công sở, chợ, chung cư:
+ Xe đạp: 500 đồng/lượt/ngày; 1.000 đồng/lượt/đêm.
+ Xe máy: 1.000 đồng/lượt/ngày; 2.000 đồng/lượt/đêm.
+ Bảng giá xe tháng tại chung cư: không quá 30.000 đồng/tháng (do Ban quản lý chung cư thỏa thuận với cộng đồng dân cư tại chung cư).
b/ Các điểm giữ xe tại khu vui chơi, giải trí, địa điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hàng, khách sạn, vũ trường, rạp hát, các chợ Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Kim Biên:
+ Xe đạp: 1.000 đồng/lượt/ngày; 2.000 đồng/lượt/đêm.
+ Xe máy: 2.000 đồng/lượt/ngày; 3.000 đồng/lượt/đêm.
1.2. Ô tô:
 

Lượt trong ngày
Tháng
Loại
Mức thu
Loại
Mức thu
4 chỗ
5.000 đồng
< 7="">
150.000 đồng
4 - 15 chỗ
7.000 đồng
> 7 đến 16 chỗ
210.000 đồng
> 15 chỗ
10.000 đồng
 
 
 
Đối với các điểm, bãi trông giữ xe ô tô có điều kiện trông giữ những xe ô tô có chất lượng cao, yêu cầu về điều kiện phục vụ cao hơn những điều kiện trông giữ thông thường và các điểm, bãi trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa mà khách tham quan có nhu cầu gửi xe nhiều giờ thì có thể sử dụng hệ số điều chỉnh từ 1 đến 2 đối với những trường hợp có nhu cầu. Cụ thể:

Lượt trong ngày
Tháng
Loại
Mức thu
Loại
Mức thu
4 chỗ
10.000 đồng
< 7="">
300.000 đồng
4 - 15 chỗ
14.000 đồng
> 7 đến 16 chỗ
420.000 đồng
> 15 chỗ
20.000 đồng
 
 
 
 
 
2/ Phí tạm dừng, đỗ ô tô:
Mức thu: 5.000 đồng/xe/lần tạm dừng và 100.000 đồng/xe/tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Cục trưởng Cục thuế thành phố, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Giao thông Công chính, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban An toàn giao thông thành phố, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự Công an thành phố, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Quận, Huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tài chính
- TT/TU, TT/HĐND.TP
- TT/UB
- VP/HĐ-UB: CPVP, các Tổ NCTH
- Lưu (TM/O)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



 
Nguyễn Hữu Tín
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất