Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 22/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
-
Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2000/QĐ-BTC
NGÀY 21 THÁNG 2 NĂM 2000 BAN HÀNH MỨC THU PHÍ,
LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà
nước;
Căn cứ Điều 13, Điều
14 Quy định về hệ thống tổ chức, thanh tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp
và lệ phí, phí tổn về công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật ban hành kèm theo
Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Sau khi thống nhất với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật thu bằng tiền Việt Nam. Trường hợp mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi từ USD ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền; Nếu tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng USD theo mức thu quy định.
Điều 2.- Đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này là các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp không phải nộp phí, lệ phí sau đây:
1. Kiểm dịch sản phẩm thực vật xách tay sử dụng trong thời gian đi đường.
2. Kiểm dịch bó hoa, vòng hoa theo nghi thức ngoại giao khi xuất nhập cảnh.
3. Kiểm dịch lô giống cây trồng có khối lượng nhỏ dùng cho nghiên cứu, trao đổi khoa học kỹ thuật (không vì mục đích kinh doanh) theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Riêng dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật tại Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã sẽ có quy định riêng.
Điều 3.- Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật được trích tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước để phục vụ hoạt động bảo vệ, kiểm dịch thực vật và việc tổ chức thu phí, lệ phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp, nhưng mức trích tối đa không quá 80% (tám mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được; số tiền còn lại (tối thiểu 20%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật trái với Quyết định này.
Điều 5.- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU
MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ BẢO VỆ VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2000/QĐ-BTC
ngày 21 tháng 2 năm 2000 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. LỆ PHÍ
THẨM ĐỊNH, CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU,
SẢN XUẤT, KINH DOANH (KINH DOANH) THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ HÀNH NGHỀ KHỬ TRÙNG:
1. Thầm định và cấp giấy phép kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (1.000 đồng) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
1 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký, khảo nghiệm thuốc BVTV diện hẹp |
600 |
150 |
2 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký khảo nghiệm thuốc BVTV diện rộng |
1.000 |
200 |
3 |
Thẩm định và cấp giấy đăng ký chính thức thuốc BVTV |
3.000 |
500 |
4 |
Cấp giấy đăng ký bổ sung thuốc BVTV (mỗi dạng bổ sung) |
600 |
150 |
5 |
Thẩm định cấp giấy tái đăng ký thuốc BVTV và gia hạn giấy phép đăng ký |
600 |
150 |
6 |
Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy xác nhận điều kiện sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc BVTV |
2.000 |
500 |
7 |
Thẩm định điều kiện kỹ thuật và cấp giấy phép hành nghề kinh doanh thuốc BVTV |
500 |
Theo quy định riêng |
8 |
Thẩm định và cấp giấy phép đăng ký hành nghề BVTV |
500 |
Theo quy định riêng |
2. Cấp giấy phép hành nghề khử trùng:
Chỉ tiêu |
Mức thu một lần cấp (1.000 đồng) |
1. Tự khử trùng vật thể của mình. |
1.000 |
2. Khử trùng hàng nội địa. |
1.500 |
3. Khử trùng hàng hoá XNK |
2.500 |
Giấy phép hành nghề khử trùng có thời hạn là 5 năm. Khi giấy phép hết hạn, cấp lại giấy mới thì thu bằng 50% mức thu lần đầu.
II. PHÍ
KIỂM ĐỊNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
VÀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT:
1. Kiểm định thuốc bảo vệ thực vật (BVTV):
STT |
Chỉ tiêu |
Mức thu |
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (USD) |
a |
b |
c |
d |
1 |
Kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV (không bao gồm thuốc BVTV xuất nhập khẩu): |
|
|
|
a. Phân tích định lượng thuốc BVTV |
200/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) |
30/1 hoạt chất (hoặc 1 tạp chất) |
|
b. Phân tích định tính thuốc BVTV. |
400/1 tạp chất |
60/1 tạp chất |
|
c. Phân tích cả định tính và định lượng thuốc BVTV |
550/1 hoạt chất |
80/1 hoạt chất |
|
d. Phân tích định lượng thuốc thảo mộc hoặc thuốc có hoạt chất Validamicin A hoặc thuốc chuột. |
300/1 hoạt chất |
50/1 hoạt chất |
|
e. Xác định tính chất hoá lý: - Tỷ suất lơ lửng hoặc độ bền trong bảo quản. - Các tính chất khác. |
200/1 chỉ tiêu
|
30/1 chỉ tiêu
|
2 |
Đăng ký kiểm tra, lấy mẫu, kiểm định và cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc BVTV xuất nhập khẩu. |
0,1% (Tối thiểu 300, tối đa 20.000) |
0,1% (Tối thiểu 30, tối đa 2.000) |
3 |
Kiểm định và cấp giấy chứng nhận dư lượng thuốc BVTV: - 1 chỉ tiêu/1 mẫu. - Chỉ tiêu thứ 2 trở đi (cùng 1 nhóm thuốc)/1 mẫu. |
300 150/1 chỉ tiêu |
50 20/1 chỉ tiêu |
4 |
Chi phí lấy mẫu bao gồm: đi lại, công lấy mẫu, dụng cụ lấy mẫu và đựng mẫu (không áp dụng cho thuốc XNK theo NĐ 86). |
Theo thực chi hợp lý |
|
5 |
Khảo nghiệm thuốc BVTV mới: - Khảo nghiệm diện hẹp (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, 3-5 công thức, 3-4 lần nhắc lại, diện tích ô 25-50 m2). - Khảo nghiệm diện rộng (1 loại thuốc, 1 loại dịch hại, 1 địa điểm, 1 loại cây trồng, tối đa 4 công thức, diện tích ô tối thiểu 300 m2). |
|
|
2. Kiểm dịch thực vật (KDTV):
a- Lô hàng có khối lượng nhỏ:
Chỉ tiêu |
Phí kiểm dịch (1.000 đồng) |
1. Lô hàng thương phẩm: < 1 kg 1 - 10 kg > 10 kg |
10 30 Theo mục b |
2. Lô hàng dùng làm giống: Ê 1 kg > 1 kg |
90 Theo mục b |
3. Đối với lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống: Ê 10 cá thể 11 - 100 cá thể 101 - 1.000 cá thể > 1.000 cá thể |
15 40 80 150 |
Lô hàng giống dùng cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật được miễn bao gồm những trường hợp sau: Ê 01 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống) đối với 1 chủng loại giống cho một lần nhập, xuất khẩu.
Đặc biệt đối với lô hàng có khối lượng nhỏ Ê 0,1 kg (hạt giống), Ê 10 cá thể (cành ghép, mắt ghép, hom giống, củ giống bao gồm nhiều chủng loại giống khác nhau được tính phí KDTV tương đương với phí KDTV của 1 lô hàng.
b- Lô hàng có khối lượng lớn:
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
|
Giấy tờ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
Tổng cộng |
||||
|
|
|
|
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khẩn |
|
a |
b |
c |
d |
e |
g |
h |
i |
k |
l |
< 1 |
8 |
8 |
10 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
276 |
1 - 5 |
8 |
10 |
15 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
283 |
6 - 10 |
8 |
12 |
20 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
290 |
11 - 15 |
8 |
14 |
25 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
297 |
16 - 20 |
8 |
16 |
30 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
304 |
21 - 25 |
8 |
18 |
35 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
311 |
26 - 30 |
8 |
20 |
40 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
318 |
31 - 35 |
8 |
22 |
45 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
325 |
36 - 40 |
8 |
24 |
50 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
332 |
41 - 45 |
8 |
26 |
55 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
339 |
46 - 50 |
8 |
28 |
60 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
346 |
51 - 60 |
8 |
35 |
70 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
363 |
61 - 70 |
8 |
40 |
75 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
373 |
71 - 80 |
8 |
45 |
80 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
383 |
81 - 90 |
8 |
50 |
85 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
393 |
91 -100 |
8 |
55 |
90 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
403 |
101-120 |
8 |
60 |
100 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
418 |
121-140 |
8 |
65 |
105 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
428 |
141-160 |
8 |
70 |
110 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
438 |
161-180 |
8 |
75 |
115 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
448 |
181-200 |
8 |
80 |
120 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
458 |
201-230 |
8 |
90 |
130 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
478 |
231-260 |
8 |
95 |
135 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
488 |
261-290 |
8 |
100 |
140 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
498 |
291-320 |
8 |
105 |
145 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
508 |
321-350 |
8 |
110 |
150 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
518 |
351-400 |
8 |
115 |
155 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
528 |
401-450 |
8 |
120 |
160 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
538 |
451-500 |
8 |
125 |
165 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
548 |
- Chi phí cho việc đi đến địa điểm lấy mẫu, kiểm tra vật thể thuộc diện KDTV thì phí kiểm dịch được cộng thêm theo thực chi hợp lý.
- Phân tích, giám định chỉ tiêu nào thì thu phí theo chỉ tiêu đó.
- Gieo trồng theo dõi, kiểm tra, kiểm dịch giống cây trồng nhập khẩu trong vườn ươm một loại giống theo thực chi.
c- Lô hàng có khối lượng trên 500 (tấn, m3) được phân lô theo hầm tầu, kho để kiểm dịch và tính phí kiểm dịch, hoặc cộng thêm phí kiểm dịch phần còn lại (phí giấy tờ đối với cả lô hàng không đổi) với phí kiểm dịch của lô 500 (tấn, m3).
d- Tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam) thu thêm 100% mức thu theo phụ lục này.
e- Phí giám sát việc kiểm tra xử lý khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được tính bằng 30% mức thu theo phụ lục này.
thuộc tính Quyết định 22/2000/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2000/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 21/02/2000 | Ngày hết hiệu lực: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: |
Đã biết
Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
|
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí , Tài nguyên-Môi trường |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2000/QĐ-BTC
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 22/2000/QD-BTC |
Hanoi, February 21, 2000 |
ISSUING THE CHARGE AND FEE RATES FOR PLANT PROTECTION AND QUARANTINE
THE MINISTRY OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget;
Pursuant to Articles 13 and 14 of the Regulation on the organizational system, specialized inspectorate, dispute settlement and fees and costs for the plant protection and quarantine work, issued together with the Government’s Decree No. 92/CP of November 27, 1993 guiding the implementation of the Ordinance on the Plant Protection and Quarantine;
After consulting the Ministry of Agriculture and Rural Development and at the proposal of the General Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Table of charge and fee rates for plant protection and quarantine.
Charges and fees for plant protection and quarantine shall be collected in Vietnam currency. Where a charge or fee rate is prescribed in US dollar (USD), it shall be converted into Vietnam currency at the exchange rate announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection; if a foreign organization or individual wishes to pay charge or fee in a foreign currency, it/she/he can pay in USD at the prescribed rate.
Article 2.- Payers of charges and fees for plant protection and quarantine at the rates prescribed in Article 1 of this Decision are organizations and individuals that are provided with plant protection and quarantine by competent State agencies according to the provisions of law, except for the following cases which are exempt from charge or fee payment:
1. Quarantine of vegetable products hand-carried during the journey time.
2. Quarantine of flower bunches or wreaths according to diplomatic protocol upon entry or exit.
3. Quarantine of plant variety lots of small weight used for scientific and technical research or exchange (for non-business purposes) under decisions of the Minister of Agriculture and Rural Development.
Particularly the service for controlling organisms harmful to plant resources at cooperatives under the Cooperatives Law shall be subject to separate regulations.
Article 3.- The agencies collecting plant protection and quarantine charges and fees are allowed to deduct part of the collected charges and fees before remitting them into the State budget to fund the plant protection and quarantine activities as well as the organization of the charge and fee collection according to their estimates already approved by the competent authorities after having the written consent of the financial agency of the same level, given that the deducted amount must not exceed 80% (eighty per cent) of the collected charges and fees and the remainder (at least 20%) must be remitted into the State budget.
The agencies collecting plant protection and quarantine charges and fees shall have to organize the charge and fee collection, declare, remit, manage the use of, and settle the charges and fees collected in strict compliance with the provisions in the Finance Ministry’s Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on charges and fees belonging to the State budget.
Article 4.- This Decision takes effect 15 days after its signing. All regulations on plant protection and quarantine charges and fees contrary to this Decision are now annulled.
Article 5.- Organizations and individuals that have to pay plant protection and quarantine charges and fees, units assigned to organize the collection of plant protection and quarantine charges and fees and related agencies shall have to implement this Decision.
|
|
|
|
FOR THE MINISTER OF FINANCE |
TABLE
OF PLANT PROTECTION AND QUARANTINE CHARGE AND FEE RATES
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 22/2000/QD-BTC of February 21, 2000)
I. FEES FOR EVALUATION AND GRANTING OF PERMITS FOR IMPORT, EXPORT OF AND TRADING IN PLANT PROTECTION DRUGS AND FOR PRACTICING STERILIZATION
1. Evaluation and granting of permits for trading in plant protection drugs:
Ordinal number |
Norms |
Fee rate for one granting |
|
Domestic organizations and individuals, including foreign-invested enterprises (in 1,000 dong) |
Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese, excluding foreign-invested enterprises in Vietnam (in USD) |
||
1 |
Evaluation and granting of papers of registration and examination of plant protection drugs for restricted use |
600 |
150 |
2 |
Evaluation and granting of papers of registration and examination of plant protection drugs for extensive use |
1,000 |
200 |
3 |
Evaluation and granting of papers of official registration of plant protection drugs |
3,000 |
500 |
4 |
Granting of papers of additional registration of plant protection drugs (for each form of addition) |
600 |
150 |
5 |
Evaluation and granting of papers of re-registration of plant protection drugs and extension of registration papers |
600 |
150 |
6 |
Evaluation of technical conditions and granting of certificates of eligibility for production, processing, bottling and/or packaging plant protection drugs |
2,000 |
500 |
7 |
Evaluation of technical conditions and granting of permits for trading in plant protection drugs |
500 |
Subject to separate regulations |
8 |
Evaluation and granting of permits for practicing plant protection |
500 |
Subject to separate regulations |
2. Granting of permits for practicing sterilization
Norms |
Fee rate for one granting (in 1,000 dong) |
1. Self-sterilization of one’s own objects |
1,000 |
2. Sterilization of local goods |
1,500 |
3. Sterilization of import and export goods |
2,500 |
Permits for practicing sterilization have a term of 5 years. When a permit expires and a new permit is granted, a fee equal to 50% of the fee level for first-time granting shall be collected.
II. CHARGES FOR INSPECTION OF PLANT PROTECTION DRUGS AND PLANT QUARANTINE:
1. Inspection of plant protection drugs:
Ordinal number |
Norms |
Fee rate |
|||||
Domestic organizations and individuals, including foreign- invested enterprises (in 1,000 dong) |
Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese, excluding foreign- invested enterprises in Vietnam (in USD) |
||||||
1 |
Inspection and granting of quality certificates of plant protection drugs (excluding imported and exported ones): |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|||||||
|
|||||||
|
|
|
|
a. Quantitative analysis of plant protection drugs |
|
200/1 active ingredient (or 1 impurity) |
30/ 1 active ingredient (or 1 impurity) |
|
|
|
|
b. Qualitative analysis of plant protection drugs |
|
400/ 1 impurity |
60/ 1 impurity |
|
|
|
|
c. Quantitative and qualitative analysis of plant protection drugs |
|
550/ 1 active ingredient |
80/ 1 active ingredient |
|
|
|
|
d. Quantitative analysis of herbal medicines or those with active ingredient of Validamicin A or rodenticides |
|
300/ 1 active ingredient |
50/ 1 active ingredient |
|
|
|
|
e. Determination of physio - chemical properties: |
|
|
|
|
|
|
|
- Driftiness rate or durability during preservation |
|
200/ 1 norm |
30/ 1 norm |
|
|
|
|
- Other properties |
|
50/1 norm |
8/ 1 norm |
2 |
Registration for inspection, sampling, inspection and granting of certificates of quality of imported or exported plant protection drugs |
0.1% (at least 300, at most 20,000) |
0.1% (at least 30, at most 2,000) |
||||
3 |
Inspection and granting of certificates of residual quantities of plant protection drugs: |
|
|
||||
|
|
|
|
- 1 norm/1 sample |
|
300 |
50 |
|
|
|
|
- The second norm onward (of the same drug category) / 1 sample |
|
150/ 1 norm |
20/ 1 norm |
4 |
Sampling expenses include: travel cost, sampling cost, sampling devices and sample containers (not applicable to drugs imported or exported under Decree No. 86-CP) |
According to reasonable actual spendings |
|||||
5 |
Testing of new plant protection drugs: |
|
|
||||
|
|
|
|
- Narrow testing (one kind of drug, one kind of epidemic, one place, one kind of plant, 3-5 formulas, 3-4 times, an acreage of 25-50 m2 ). |
|
5,500 |
700 |
|
|
|
|
- Wide testing (1 kind of drug, one kind of epidemic, one place, one kind of plant, 4 formulas at most, minimum acreage of 300 m2). |
|
5,000 |
600 |
2. Plant quarantine:
a. For lots of small weight:
Norms |
Quarantine charges |
|
1. Lots of commercial goods: |
< 1 kg |
10 |
|
1 - 10 kg |
30 |
|
> 10 kg |
According to Item b |
2. Lots of goods used for breeding: |
≤ 1 kg |
90 |
|
> 1 kg |
According to Item b |
3. For lots of goods being plant strains, grafts, grafted stems, provines: |
≤ 10 specimens
|
15 |
|
11 - 100 specimens |
40 |
|
101 - 1,000 specimens |
80 |
|
> 1,000 specimen |
150 |
Lots of plant strains used for scientific and technical research, which are exempt from fees, include the following cases: ≤ 01 kg (seeds), ≤ 10 specimens (grafts, grafted stems, provines, root strains) for one kind of plant strain upon each import or export.
Particularly for lots weighing ≤ 0.1 kg (seeds), ≤10 specimens ( grafts, grafted stems, root strains) of different kinds of strains shall be subject to a plant quarantine charge equal to that for one whole lot.
b. For lots of heavy weight
Weight of goods lot (in tons, m3) |
Fee rate (in 1,000 dong) |
||||||||
Papers |
Inspection and gathering of harmful organism |
Sampling |
Analysis and inspection |
Total |
|||||
Insects |
Fungus |
Parasites |
Weed |
Bacteria |
|||||
< 1 |
8 |
8 |
10 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
276 |
1 - 5 |
8 |
10 |
15 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
283 |
6 - 10 |
8 |
12 |
20 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
290 |
11 - 15 |
8 |
14 |
25 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
297 |
16 - 20 |
8 |
16 |
30 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
304 |
21 - 25 |
8 |
18 |
35 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
311 |
26 - 30 |
8 |
20 |
40 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
318 |
31 - 35 |
8 |
22 |
45 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
325 |
36 - 40 |
8 |
24 |
50 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
332 |
41 - 45 |
8 |
26 |
55 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
339 |
46 - 50 |
8 |
28 |
60 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
346 |
51 - 60 |
8 |
35 |
70 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
363 |
61 - 70 |
8 |
40 |
75 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
373 |
71 - 80 |
8 |
45 |
80 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
383 |
81 - 90 |
8 |
50 |
85 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
393 |
91 -100 |
8 |
55 |
90 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
403 |
101-120 |
8 |
60 |
100 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
418 |
121-140 |
8 |
65 |
105 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
428 |
141-160 |
8 |
70 |
110 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
438 |
161-180 |
8 |
75 |
115 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
448 |
181-200 |
8 |
80 |
120 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
458 |
201-230 |
8 |
90 |
130 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
478 |
231-260 |
8 |
95 |
135 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
488 |
261-290 |
8 |
100 |
140 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
498 |
291-320 |
8 |
105 |
145 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
508 |
321-350 |
8 |
110 |
150 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
518 |
351-400 |
8 |
115 |
155 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
528 |
401-450 |
8 |
120 |
160 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
538 |
451-500 |
8 |
125 |
165 |
30 |
50 |
40 |
30 |
100 |
548 |
- The quarantine charge may also include the actual reasonable expense for traveling to the place of taking samples and inspection of objects subject to plant quarantine.
- Charges are collected according to the norms of analysis and inspection actually conducted.
- Expenses for growing, monitoring, examining and quarantine of imported plants in the nursery for a certain kind of plants are actually paid expenses.
c/ Lots weighing more than 500 (tons, m3) shall be classified according to lots in ship holds or warehouses for quarantine and calculation of quarantine charge, or apart from the quarantine charge paid for the lot weighing 500 tons, m3 an additional quarantine charge shall be collected for the amount in excess of 500 (tons, m3) (the paper charge for the whole lot remains unchanged).
d/ Foreign organizations and individuals and overseas Vietnamese (excluding foreign-invested enterprises in Vietnam) shall have to pay a surcharge equal to 100% of the levels prescribed in this Appendix.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây