Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành bảng giá mua tối thiểu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ

Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành bảng giá mua tối thiểu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quanSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:177/2001/QĐ-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Mạnh Hùng
Ngày ban hành:14/03/2001Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 177/2001/QĐ-TCHQ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 177/2001/QĐ-TCHQ

NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 2001 VỀ VIỆC BẢNG GIÁ MUA TỐI THIỂU

ĐỐI VỚI NHỮNG MẶT HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG THUỘC

DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

 

- Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu hàng nhập khẩu qui định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Căn cứ Thông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ;

- Căn cứ Thông tư 82/1997/TT/BTC ngày 11/11/1997; Thông tư số 92/1999/TT/BTC ngày 24/07/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện áp giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng ngoại thương.

- Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Bảng giá mua tối thiếu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế" để áp giá tính thuế trong các trường hợp sau:

1/ Hàng nhập khẩu theo phương thức không phải là mua bán hoặc không có hợp đồng mua bán ngoài thương.

2/ Hàng nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương nhưng hợp đồng không đủ điều kiện quy định tại điểm 1 Thông tư số 92/1999/TT/BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính; hoặc hợp đồng có đủ điều kiện theo quy định này nhưng giá ghi trên hợp đồng quá thấp (thấp hơn 70% giá tối thiếu quy định tại bảng giá tối thiểu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành).

- Đối với các mặt hàng có giá ghi trên hợp đồng cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này; hoặc mặt hàng chưa có qui định giá tối thiếu tại bảng giá này thì giá tính thuế là giá ghi trên hợp đồng bao gồm cả phí vận tải và phí bảo hiểm hoặc giá tự kê khai của doanh nghiệp.

 

Điều 2: Giá tính thuế dược xem xét áp dụng theo giá ghi trên hợp đồng ngoại thương đối với các trường hợp sau:

1/ Mặt hàng nhập khẩu có thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi từ 5% trở xuống và hợp đồng ngoại thương có đủ các điều kiện theo qui định tại điểm I Thông tư 92/1999/TT/BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính.

2/ Mặt hàng nhập khẩu là nguyên liệu vật tư trực tiếp đưa vào sản xuất, lắp ráp nếu có đủ các điều kiện theo qui định tại điểm II mục C Thông tư 82/1999/TT/BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997; điểm II Thông tư 92/1999/TT/BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính.

 

Điều 3: Giá tối thiếu đối với những mặt hàng nhập khẩu không thuộc danh mục nhà nước quản lý giá tính thuế sẽ được xem xét điều chỉnh khi:

- Giá nhập khẩu thực tế cửa khẩu có sự biến động từ 30% trở lên so với bảng giá tối thiểu thì giao cho Cục Hải quan địa phương theo dõi có đề xuất mức giá và báo cáo kịp thời về Tổng cục Hải quan để xem xét điều chỉnh mức giá tối thiểu.

- Chủ hàng có khiếu nại, kiến nghị về sự bất hợp lý của mức giá tối thiểu do Tổng cục Hải quan qui định thì yêu cầu cung cấp chứng từ hợp lệ liên quan đến giá tính thuế của mặt hàng đó để Tổng cục Hải quan nghiên cứu điều chỉnh cho hợp lý.

 

Điều 4: Giá tính thuế nhập khẩu hàng đã qua sử dụng được phép nhập khẩu tính bằng 70% (bảy mươi phần trăm) giá hàng mới cùng chủng loại.

 

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999; Quyết định số 109/2000/QĐ-TCHQ ngày 27 tháng 4 năm 2000; Quyết định số 157/2000/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 5 năm 2000; Quyết định số 295/2000/QĐ-TCHQ ngày 08 tháng 8 năm 2000; Quyết định số 458/2000/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 10 năm 2000; Quyết định 521/2000/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 11 năm 2000; Quyết định số 589/2000/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 11 năm 2000; Quyết định số 682/2000/QĐ-TCHQ ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Những qui định trước đây trái với Quyết định này đếu bãi bỏ.

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ CÁC MẶT HÀNG KHÔNG THUỘC

DANH MỤC MẶT HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ GIÁ TÍNH THUẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 177 /2001/QĐ- TCHQ

ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

 

Tên hàng

 

 

ĐVT

 

Giá TT (USD)

 

CHƯƠNG 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Các loại thịt nội tạng gia súc, gia cầm tươi đông lạnh dùng làm thực phẩm cho người:

 

 

 

 

 

- Thịt cừu

 

Kg

 

5,00

 

- Thịt gà(loại miếng hoặc viên)

 

Kg

 

1,20

 

- Mỡ heo

 

Kg

 

0,35

 

- Gan heo

 

Kg

 

0,60

 

- Nọng heo(cuống họng)

 

Kg

 

0,55

 

- Thịt bò

 

Kg

 

4,00

 

- Sườn bò

 

Kg

 

3,00

 

- Các loại thịt tươi đông lạnh khác

 

Kg

 

2,50

 

2- Các loại thịt, nội tạng gia súc, gia cầm đã qua chế biến.

 

 

 

 

 

- Thịt gà, thịt heo sấy khô(kể cả dạng bột)

 

Kg

 

3,80

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Cá tươi đông lạnh nguyên con:

 

 

 

 

 

- Cá hồi

 

Kg

 

4,00

 

- Cá thu, cá chim, cá nhụ

 

Kg

 

2,00

 

- Lươn

 

Kg

 

1,20

 

- Các loại cá khác

 

Kg

 

0,35

 

2- Cá đã qua chế biến hay sơ chế

 

 

 

 

 

- Cá Thu hun khói

 

Kg

 

4,00

 

- Cá đã lọc bỏ đầu, xương tính bằng 150% cá tươi đông lạnh cùng loại ở trên.

 

 

 

 

 

- Cá khô tính bằng 200% cá tươi đông lạnh cùng loại ở trên.

 

 

 

 

 

3- Động vật thân mền, động vật giáp xác:

 

 

 

 

 

- Tôm, cua các loại đã xử lý ướp đông, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối, hấp chín, luộc chín

 

Kg

 

4,00

 

- Động vật thân mềm các loại (sò, điệp...) ướp

 

Kg

 

3,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 4

 

 

 

 

 

1- Các sản phẩm chế biến từ sữa:

 

 

 

 

 

- Sữa tươi không đường, không pha hương liệu

 

Lít

 

0,50

 

- Sữa tươi không đường có pha hương liệu

 

Lít

 

0,60

 

- Sữa tươi có đường không pha hương liệu

 

Lít

 

0,60

 

- Sữa tươi có đường có pha hương liệu

 

Lít

 

0,75

 

- Sữa chua

 

Lít

 

0,80

 

- Sữa đặc có đường đóng hộp (lon)

 

Kg

 

1,10

 

- Sữa bột thành phẩm

 

 

 

 

 

- - Do Trung Quốc sản xuất

 

Kg

 

1,50

 

+ Loại đóng trong hộp, lon kim loại

 

Kg

 

2,00

 

+ Loại đóng trong bao bì khác

 

Kg

 

1,50

 

- - Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Hiệu Gain, Sma, enfalac Powder, Similac, Frisomum, Mama Sustagen(loại Vanilla và Chocolate)

 

 

 

 

 

++ Loại đóng hộp, lon kim loại

 

Kg

 

5,00

 

++ Loại đóng trong bao bì khác

 

Kg

 

4,00

 

+ Các hiệu khác:

 

 

 

 

 

++ Loại đóng lon, hộp

 

Kg

 

3,50

 

++ Loại đóng trong bao bì khác

 

Kg

 

3,00

 

2- Sữa loại khác:

 

 

 

 

 

- Sữa bột gầy nguyên liệu

 

Kg

 

1,40

 

- Sữa bột nguyên liệu khác

 

Kg

 

1,10

 

3- Các sản phẩm khác chế biến từ sữa:

 

 

 

 

 

- Bột váng sữa

 

Kg

 

0,65

 

- Pho mát Hiệu La vache Quirit, Président

 

Kg

 

5.00

 

- Pho mát loại đóng gói dưới 1kg:

 

 

 

 

 

+ Do các hiệu sau sản xuất: Bega(úc), Camenbert(úc), Capitoul.

 

Kg

 

4,00

 

+ Do các hiệu khác sản xuất.

 

Kg

 

3,00

 

- Pho mat các loại đóng trong bao bì từ 1kg trở lên

 

Kg

 

2,50

 

- Bơ :

 

 

 

 

 

- - Bơ (măn, nhạt) đóng gói dưới 1 kg:

 

 

 

 

 

+ Do các hiệu sau sản xuất: Golden Churn, Bega(úc), Francelle, Beur tel(Pháp),

 

Kg

 

3,00

 

+ Do các hiệu khác sản xuất

 

Kg

 

2,00

 

- - Bơ đóng trong các loại bao bì từ 1kg trở lên.

 

Kg

 

1,70

 

- Sữa kem

 

Kg

 

2,00

 

- Bột kem

 

Kg

 

3,00

 

4- Mặt hàng khác:

 

 

 

 

 

- Mật ong

 

Kg

 

2,00

 

- Trứng gà

 

Kg

 

1,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vảy đồi mồi

 

Kg

 

7,00

 

- Lông heo làm bàn chải đánh răng

 

Kg

 

3,00

 

- Lông vũ

 

Kg

 

2,00

 

- Lông đuôi con công

 

Cọng

 

0,09

 

- Vỏ ốc xà cừ dạng thô

 

Kg

 

0,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Hoa tươi cắt cành các loại

 

 

 

 

 

- Hoa Lan, hoa Hồng, hoa Tuylip

 

Cành

 

0,20

 

- Các loại hoa tươi khác

 

Cành

 

0,15

 

2- Hoa khô các loại

 

Kg

 

6,00

 

3- Cây giống:

 

 

 

 

 

- Cây nho giống

 

Cây

 

2,00

 

- Cây lan giống

 

Cây

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Rau , củ, quả chưa qua chế biến

 

 

 

 

 

- Cà chua tươi

 

Kg

 

0,08

 

- Tỏi khô

 

Kg

 

0,15

 

- Khoai tây, khoai sọ

 

Kg

 

0,05

 

- Hành tây, hành củ

 

Kg

 

0,15

 

- ớt quả tươi

 

Kg

 

0,18

 

- Rau cải tươi

 

Kg

 

0,10

 

- Măng tươi

 

Kg

 

0,20

 

- Măng khô:

 

 

 

 

 

- - Loại măng áo tơi, bẹ

 

Kg

 

0,80

 

- - Loại măng củ

 

Kg

 

1,00

 

- Nấm khô

 

Kg

 

3,00

 

- Mộc nhĩ khô

 

Kg

 

3,00

 

- Đậu hoà lan khô

 

Kg

 

4,00

 

- Đậu trắng

 

Kg

 

0,20

 

- Nấm đông cô Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

8,00

 

- Nấm rơm tươi Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

0,30

 

- Sắn(mỳ)

 

 

 

 

 

- - Loại tươi

 

Tấn

 

20,00

 

- - Loại khô(thái lát ... )

 

Tấn

 

60,00

 

* Các loại rau, củ, trái khác chưa được qui đinh chi tiết ở trên

 

Kg

 

0,30

 

2. Rau, củ, trái đã qua chế biến (đựng trong hộp kim loại, lọ thuỷ tinh, hộp nhựa ....)

 

 

 

 

 

- Dưa chuột

 

Kg

 

1,50

 

- Bắp(ngô) bao tử

 

Kg

 

2,00

 

- Bạch hoa

 

Kg

 

2,00

 

- Lá hành sấy khô

 

Kg

 

0,30

 

- Hành bột khô

 

Kg

 

13,00

 

- Trái ôlive

 

Kg

 

3,00

 

* Các loại rau, củ, trái khác chưa được chi tiết ở trên

 

Kg

 

1,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Hoa quả do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

1- Hoa quả tươi

 

 

 

 

 

- Cam, quýt, táo, hồng, lê, chanh, mận

 

Kg

 

0,20

 

- Dưa hấu

 

Kg

 

0,07

 

- Thầu dầu

 

Kg

 

0,40

 

- Nho:

 

 

 

 

 

- - Loại quả to (tương tự nho Mỹ, úc...)

 

Kg

 

1,20

 

- - Loại quả nhỏ

 

Kg

 

0,20

 

- Các loại quả tươi khác

 

Kg

 

0,20

 

2- Các loại hạt, quả khô

 

 

 

 

 

- Hạt dưa

 

Kg

 

0,20

 

- Hạt bí

 

Kg

 

0,50

 

- Táo tàu

 

Kg

 

1,00

 

- Quả la hán đã chế biến

 

Kg

 

2,00

 

- Các loại quả khô khác

 

Kg

 

0,50

 

B. Hoa quả do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

1- Các loại hoa quả tươi

 

 

 

 

 

- Nho

 

Kg

 

1,20

 

- Sầu riêng

 

Kg

 

1,50

 

- Cam, quýt, lê, táo, đào

 

Kg

 

1,00

 

- Hồng

 

Kg

 

2,00

 

- Anh đào

 

Kg

 

2,50

 

- Chà là,vải, xoài

 

Kg

 

0,50

 

- Kiwi, mận, chanh, Melon

 

Kg

 

1,00

 

- Quả măng cụt

 

Kg

 

1,20

 

- Quả Cherry

 

Kg

 

4,00

 

- Các loại quả tươi khác

 

Kg

 

1,00

 

2- Các loại hoa quả khô:

 

 

 

 

 

- Me loại đã lột vỏ đóng bành

 

Kg

 

1,00

 

- Nho

 

Kg

 

2,20

 

- Chà là

 

Kg

 

0,60

 

- Hạt điều thô(Loại chưa bóc vỏ)

 

Kg

 

0,70

 

- Các loại quả khô khác

 

Kg

 

0,80

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Vani:

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

10,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

Kg

 

12,00

 

2- Cà phê:

 

 

 

 

 

- Cà phê hột đã rang

 

Kg

 

4,50

 

- Cà phê bột

 

Kg

 

6,00

 

3- Trà (chè):

 

 

 

 

 

- Trà túi lọc các hiệu: Lipton, Dilmah, Tetley...

 

Kg

 

5,00

 

- Trà xanh đã qua chế biến sấy khô

 

Kg

 

2,00

 

- Trà tinh chiết (tea extract)

 

Kg

 

8,00

 

4- Các loại hàng khác:

 

 

 

 

 

- Củ riềng khô thái lát

 

Kg

 

0,70

 

- Hạt tiêu xay

 

Kg

 

2,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Thóc gạo

 

 

 

 

 

- Gạo tẻ:

 

 

 

 

 

- - Loại 5% tấm

 

Tấn

 

180,00

 

- - Loại từ 10% Tấm trở lên

 

Tấn

 

155,00

 

- Gạo nếp

 

Tấn

 

180,00

 

- Thóc nếp

 

Tấn

 

125,00

 

- Thóc tẻ

 

Tấn

 

85,00

 

2- Các loại ngũ cốc khác

 

 

 

 

 

- Lúa mạch

 

Tấn

 

210,00

 

- Yến mạch

 

Tấn

 

235,00

 

- Lúa mỳ

 

Tấn

 

130,00

 

- Ngô hạt

 

Tấn

 

130,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Các sản phẩm xay xát

 

 

 

 

 

- Bột mỳ

 

Tấn

 

170,00

 

- Bột chiên (dùng để bọc tôm, cá... có trộn gia vị)

 

Tấn

 

600,00

 

- Bột đao ướt

 

Tấn

 

45,00

 

- Tinh bột bắp.

 

Tấn

 

300,00

 

- Tinh bột sắn(mỳ)

 

Tấn

 

480,00

 

- Tinh bột đậu ngựa

 

Tấn

 

380,00

 

- Tinh bột khoai tây

 

Tấn

 

350,00

 

- Bột đậu nành chưa pha trộn

 

Tấn

 

250,00

 

- Ngô đã nghiền vỡ mảnh nhỏ

 

Tấn

 

140,00

 

- Bột hạnh nhân

 

Kg

 

2,00

 

- Bột đậu xanh

 

Kg

 

2,00

 

 

 

 

 

 

 

2- Các sản phẩm khác

 

 

 

 

 

- Malt bia

 

Tấn

 

250,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Các loại quả và hạt có dầu

 

 

 

 

 

- Đậu tương(đậu nành)

 

Kg

 

0,20

 

- Đậu nành khô hấp cho gia súc

 

Kg

 

0,28

 

- Lạc nhân

 

Kg

 

0,25

 

- Vừng hạt

 

Kg

 

0,50

 

- Hạt hướng dương

 

Kg

 

0,20

 

- Quả thốt nốt

 

Kg

 

0,40

 

2- Các loại quả và hạt giống:

 

 

 

 

 

- Hạt su hào

 

Kg

 

3,00

 

- Hạt suplơ Nhật

 

Kg

 

250,00

 

- Hạt giống chà là

 

Kg

 

7,00

 

- Hạt cải:

 

 

 

 

 

- - Hạt cải bắp (giống lai F1)

 

Kg

 

100,00

 

- - Hạt cải khác

 

Kg

 

1,20

 

- Hạt dưa hấu

 

Kg

 

4,00

 

3- Các loại quả và hạt khác

 

 

 

 

 

- Hạt sen khô

 

Kg

 

0,50

 

- Sa nhân

 

 

 

 

 

- - Loại cả vỏ

 

Kg

 

2,30

 

- - Loại đã tách vỏ

 

Kg

 

4,60

 

- Hạt Siron để sản xuất bột cari

 

Kg

 

1,80

 

- Gừng tươi

 

Kg

 

0,10

 

4- Các sản phẩm khác

 

 

 

 

 

- Hublon:

 

 

 

 

 

- - Loại tươi

 

Kg

 

2,00

 

- - Loại khô

 

Kg

 

4,00

 

- - Loại bột viên

 

Kg

 

5,00

 

- Rong (tảo) đã chế biến (Agar, phổ tai)

 

Kg

 

0,50

 

- Linh chi dạng cốm

 

Kg

 

28,00

 

- Nấm linh chi khô

 

Kg

 

15,00

 

- Hạt Hạnh nhân khô chưa chế biến.

 

Kg

 

1,00

 

- Phổ tai

 

Kg

 

0,90

 

5- Các loại cây và phần của cây chủ yếu dùng làm nguyên liệu thuốc đông y do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Bạch truật

 

Kg

 

1,50

 

- Bạch thược

 

Kg

 

1,10

 

- Bạch linh

 

Kg

 

0,80

 

- Ba kích

 

Kg

 

2,00

 

- Đẳng sâm

 

Kg

 

1,50

 

- Địa cột bì

 

Kg

 

0,50

 

- Hoàng kỳ

 

Kg

 

0,80

 

- Cam thảo

 

Kg

 

1,00

 

- Khương hoạt

 

Kg

 

1,50

 

- Ngưu tát

 

Kg

 

0,50

 

- Phòng phong

 

Kg

 

2,00

 

- Phòng kỷ

 

Kg

 

0,50

 

- ý dĩ

 

Kg

 

0,30

 

- Sơn thù

 

Kg

 

5,00

 

- Sinh địa

 

Kg

 

0,80

 

- Xuyên quy

 

Kg

 

0,80

 

- Xuyên khung

 

Kg

 

0,80

 

- Xương truật

 

Kg

 

0,50

 

- Xích thược

 

Kg

 

0,70

 

- Bối mẫu

 

Kg

 

0,60

 

- Củ tam thất:

 

 

 

 

 

- - Loại 1 (dưới 9 củ/0,1kg)

 

Kg

 

32,00

 

- - Loại 2 (từ 9 đến 12 củ/0,1kg)

 

Kg

 

25,00

 

- - Loại 3 (từ 13 đến 20 củ/0,1kg)

 

Kg

 

18,00

 

- - Loại 4 (từ 21 đến 50 củ trở lên)

 

Kg

 

10,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Cao và các chiết suất từ thực vật:

 

 

 

 

 

- Cao chiết suất từ lúa mạch

 

Kg

 

20,00

 

- Hublon dạng lỏng (cao)dùng cho sản xuất bia

 

Kg

 

10,00

 

2- Cánh kiến

 

 

 

 

 

- Loại đỏ

 

Kg

 

0,70

 

- Loại trắng

 

Kg

 

1,80

 

3- Loại hàng khác

 

 

 

 

 

- Dầu chai nước (chai phà)

 

Tấn

 

200,00

 

- Gum cho kẹo cao su

 

Kg

 

3,50

 

- Nến đất Lào

 

Tấn

 

170,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Mây đã lọc vỏ

 

Tấn

 

400,00

 

- Song mây bột

 

Tấn

 

240,00

 

- Đay ngâm khô

 

Tấn

 

200,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Dầu thực vật, dầu động vật, và các sản phẩm từ dầu thực vật

 

 

 

 

 

- Dầu cọ Olein thô

 

Tấn

 

490,00

 

- Dầu cọ Stearin dạng thô

 

Tấn

 

400,00

 

- Dầu nành thô đã khử gum

 

Tấn

 

540,00

 

- Dầu vừng tinh luyện

 

Tấn

 

1.800,00

 

- Dầu thực vật loại khác:

 

 

 

 

 

- - Loại thô

 

Tấn

 

540,00

 

- - Loại đã tinh chế

 

Tấn

 

750,00

 

- Bơ magarin từ dầu thực vật (gốc thực vật)

 

Tấn

 

990,00

 

- Dầu hào (dầu chế biến từ con hào)

 

Lít

 

0,60

 

- Dầu (mỡ) gốc động vật

 

Tấn

 

500,00

 

- Chất thay thế dầu bơ gốc động vật

 

Tấn

 

700,00

 

- Chế phẩm dùng để ăn từ dầu mỡ động thực vật

 

Tấn

 

500,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Thịt, cá, động vật giáp xác:

 

 

 

 

 

- Thịt hộp các loại

 

Kg

 

1,20

 

- Cá mòi đóng hộp

 

Kg

 

0,50

 

- Các loại cá khác đóng hộp

 

Kg

 

1,20

 

- Cua đóng hộp

 

Kg

 

3,00

 

- Sò điệp khô

 

Kg

 

2,50

 

- Hải sâm khô

 

Kg

 

4,00

 

2- Các sản phẩm khác chế biến từ thịt, cá ...:

 

 

 

 

 

- Dăm bông

 

Kg

 

3,00

 

- Xúc xích:

 

 

 

 

 

+Loại đựng trong hộp kim loại có nước bảo quản(tính theo trọng lượng tịnh)

 

Kg

 

3,50

 

+ Loại khác.

 

Kg

 

2,50

 

- Patê các loại

 

Kg

 

4,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường thốt nốt

 

Tấn

 

120,00

 

- Đường kính trắng(tinh luyện)

 

Tấn

 

400,00

 

- Socola thành phẩm đựng trong các loại bao bì để bán lẻ.

 

Kg

 

5,50

 

- Bánh, kẹo các loại (kể cả loại pha chocolate)

 

Kg

 

2,80

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bột cacao chưa pha thêm đường và chất ngọt khác

 

Kg

 

0,70

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc

 

 

 

 

 

- Hỗn hợp bột bắp, bột ngũ cốc đã pha đường, sữa ...

 

Kg

 

1,20

 

- Bột dinh dưỡng

 

Kg

 

1,20

 

- Mì ăn liền

 

 

 

 

 

- - Loại đóng tô

 

Kg

 

1,00

 

- - Loại đóng gói

 

Kg

 

0,80

 

- Snach tôm

 

Kg

 

1,40

 

- Bột trộn nhão để chế biến bánh

 

Kg

 

0,60

 

- Bún khô, mì khô, miến khô

 

Kg

 

0,60

 

- Nguyên liệu sản xuất bánh Snack (bột mì, hương liệu và gia vị)

 

Kg

 

1,20

 

- Mì ống (phù trúc) chế biến từ bột đậu doTrung Quốc sản xuất

 

Kg

 

0,70

 

- Mì ống ( mì spaghetty)

 

Kg

 

1,00

 

- Hồ dán giấy có nguồn gốc từ tinh bột

 

Kg

 

0,60

 

2- Các sản phẩm khác

 

 

 

 

 

- Hỗn hợp cacao đường sữa (thức uống bổ dưỡng hiệu Milo, Ovaltine và các dạng tương tự)

 

Kg

 

2,50

 

- Chế phẩm thuộc nhóm 1901 được chỉ định dùng cho bệnh nhân cần nuôi qua ống thông(như Ensure ....)

 

Kg

 

9,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt:

 

 

 

 

 

- Nước cốt dừa

 

Lít

 

0,96

 

- Rau câu nước ăn liền (thạch)

 

Kg

 

0,40

 

- Đậu nành muối

 

Kg

 

1,00

 

- Các loại dưa, củ muối (kể cả kim chi)

 

Kg

 

0,80

 

- Bột cam các hiệu

 

Kg

 

2,00

 

- Bột hoặc chất cô đặc từ hoa quả các loại dùng để pha chế đồ uống

 

Kg

 

2,00

 

- Trái cây đóng hộp các loại (trừ loại nước trái cây, nước quả ép đóng hộp) tính bằng 150% trái cây tươi cùng loại quy định tại chương 8 của bảng giá này.

 

 

 

 

 

- Cà chua đóng hộp

 

Kg

 

0,30

 

- Bột cà chua

 

Kg

 

4,00

 

- Đậu các loại đóng hộp:

 

 

 

 

 

- - Do Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

0,50

 

- - Do các nước khác sản xuất

 

Kg

 

1,00

 

- Nấm đóng hộp

 

Kg

 

1,50

 

- Hạt ngô (bắp) đóng hộp

 

Kg

 

0,60

 

- Quả cherry ngâm (đóng lọ, đóng hộp)

 

Kg

 

1,00

 

- Xí muội (ômai) Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

0,50

 

- Khoai tây chế biến dạng lát đóng hộp, gói

 

Kg

 

1,50

 

- Các loại hạt đã qua chế biến đóng hộp hoặc gói:

 

 

 

 

 

- - Hạt điều, hạt dẻ

 

Kg

 

2,00

 

- - Lạc (đậu phộng)

 

Kg

 

1,40

 

- - Đậu thập cẩm

 

Kg

 

2,00

 

- Rau cải muối (đóng lon, lọ)

 

Kg

 

0,80

 

- Thực phẩm chay làm bằng rau, đậu nành (thịt bột, thịt bột viên, tuyết hoa bột ...)

 

Kg

 

0,90

 

2- Các loại mứt:

 

 

 

 

 

- Đựng trong hộp sắt, lọ thuỷ tinh

 

Kg

 

2,50

 

- Đựng trong bao bì khác

 

Kg

 

2,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Mỳ chính và nguyên liệu:

 

 

 

 

 

- Mỳ chính(bột ngọt) do các nước sản xuất(trừ Trung quốc):

 

 

 

 

 

+Mì chính đã đóng trong bao bì dưới 25kg.

 

Tấn

 

1.000,00

 

+Mì chính đóng trong bao bì từ 25Kg trở lên tính bằng 80% loại trên.

 

 

 

 

 

- Mỳ chính do Trung quốc sản xuất tính bằng 90% loại do các nước khác sản xuất.

 

 

 

 

 

- Nguyên liệu sản xuất bột ngọt: Glutamic acid.

 

Tấn

 

900,00

 

2- Gia vị, nước chấm ....

 

 

 

 

 

- Tương ớt

 

Kg

 

0,40

 

- Nước sốt mayonaise, Barbeoue

 

Lít

 

1,20

 

- Nước sốt loại khác

 

Lít

 

0,60

 

- Nước tương (magi)

 

Lít

 

0,30

 

- Nước mắm

 

Lít

 

0,70

 

- Mù tạt đóng trong ống (tuýp) nhỏ

 

100gr

 

0,20

 

- Gia vị bột (gừng, hạt tiêu, ớt...)

 

Kg

 

2,00

 

- Bột cary

 

Kg

 

0,60

 

- Bột súp (hương gà, tôm, cua...):

 

 

 

 

 

- - Do Trung quốc sản xuất

 

Kg

 

0,50

 

- - Do các nước khác sản xuất

 

Kg

 

2,50

 

- Bột nở

 

Kg

 

0,60

 

3- Kem, nguyên liệu sản xuất kem:

 

 

 

 

 

- Kem ăn thành phẩm

 

Kg

 

2,00

 

- Chất làm sệt dùng trong công nghiệp sản xuất kem ăn, Đan mạch sản xuất

 

Kg

 

23,00

 

4- Màu thực phẩm

 

 

 

 

 

- Bột màu dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, trừ màu Caramen

 

Kg

 

4,20

 

- Màu caramen

 

Kg

 

0,60

 

5- Chế phẩm từ sâm, linh chi do Hàn quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Trà sâm

 

 

 

 

 

+ Đã đóng gói bán lẻ

 

Kg

 

20,00

 

+ Chưa đóng gói bán lẻ

 

Kg

 

10,00

 

- Trà sâm linh chi (linhzhi ginseng tea)

 

 

 

 

 

+ Đã đóng gói bán lẻ.

 

Kg

 

25,00

 

+ Chưa đóng gói bán lẻ

 

Kg

 

12,00

 

- Cao sâm đỏ (hộp 50gr)

 

Hộp

 

11,00

 

- Sâm chiết xuất (hộp 30gr)

 

Hộp

 

6,00

 

- Sâm củ tươi

 

Kg

 

35,00

 

- Sâm củ khô

 

Kg

 

40,00

 

- Sâm nước

 

100ml

 

0,42

 

- Sâm củ tẩm mật ong

 

Kg

 

38,00

 

- Viên ngậm sâm(hộp 165gr)

 

Kg

 

1,70

 

- Viên hoàn nấm linh chi(39gr/hộp)

 

Hộp

 

5,00

 

- Linh chi viên 800mgx30viên/hộp

 

Hộp

 

17,00

 

* Các sản phẩm trên do các nước khác sản xuất tính bằng 70% mức giá do Hàn quóc sản xuất.

 

 

 

 

 

6- Sản phẩm từ chè, cà phê:

 

 

 

 

 

- Cà phê hoà tan

 

Kg

 

8,00

 

- Cà phê đóng lon(250ml x 24lon/thùng)

 

Thùng

 

5,00

 

- Hỗn hợp cà phê đường sữa

 

Kg

 

0,70

 

- Trà uống liền(instance): Trà cúc, trà đào, trà chanh, trà gừng, và các loại trà uống liền có pha hương liệu khác.

 

Kg

 

2,00

 

7- Men:

 

 

 

 

 

- Men khô làm bánh mỳ

 

Tấn

 

1.600,00

 

- Men bia khô

 

Kg

 

50,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dấm ăn

 

Lít

 

0,80

 

- Siro bắp

 

Kg

 

0,34

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Thức ăn gia súc, nuôi thuỷ sản và nguyên liệu:

 

 

 

 

 

- Khô dầu:

 

 

 

 

 

- - Khô dầu đậu tương

 

Tấn

 

170,00

 

- - Khô dầu các loại khác

 

Tấn

 

80,00

 

- Cám lúa mỳ (phụ phẩm của bột mỳ)

 

 

 

 

 

- - Loại bột

 

Tấn

 

60,00

 

- - Loại viên

 

Tấn

 

90,00

 

- Thức ăn gia súc dạng cám

 

Tấn

 

200,00

 

- Men chăn nuôi gia súc do Trung quốc sản xuất

 

Tấn

 

250,00

 

- Thức ăn kích thích tăng trọng (dạng bột) do Trung quốc sản xuất

 

Tấn

 

300,00

 

- Bột cá làm thức ăn gia súc

 

Tấn

 

440,00

 

- Chất thay thế sữa bột dùng làm thức ăn chăn nuôi(kimmed Milk Replacer) hiệu Lait ecreme, sowlac ...

 

Tấn

 

600,00

 

2- Nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc:

 

 

 

 

 

- Mixed calcium phosphate

 

Tấn

 

250,00

 

- Premix các loại dùng làm thức ăn gia súc:

 

 

 

 

 

- - Premix 10M

 

Kg

 

1,00

 

- - Premix 10V

 

Kg

 

8,00

 

- - Premix 13V

 

Kg

 

10,00

 

- - Premix 34V

 

Kg

 

6,30

 

- - Premix 44V

 

Kg

 

8,80

 

- - Premix 48V

 

Kg

 

5,50

 

- - Premix 51M

 

Kg

 

1,00

 

- - Premix 51V

 

Kg

 

9,00

 

- - Premix 52V

 

Kg

 

4,80

 

- - Premix 66V

 

Kg

 

8,40

 

3- Nguyên liệu khác để chế biến thức ăn gia súc:

 

 

 

 

 

- Bột hoa cúc Vạn thọ

 

Tấn

 

5.900,00

 

- Chất chống mốc Cerqual Dry

 

Tấn

 

1.450,00

 

- Feed Curb

 

Tấn

 

1.260,00

 

- Chất chống ôxy hoá: Barox Liquid

 

Tấn

 

4.000,00

 

- Avizim.1500(enzim)

 

Kg

 

3,40

 

- Bột thịt gà

 

Kg

 

3,20

 

- Bột thịt heo

 

Kg

 

4,90

 

- Threo Nine

 

Tấn

 

3.580,00

 

- Lysine

 

Tấn

 

1.690,00

 

- BIO.PSN 35

 

Tấn

 

545,00

 

- Choline Choloride

 

Tấn

 

770,00

 

- Bye

 

Tấn

 

2.000,00

 

- Vitasol

 

Tấn

 

3.700,00

 

- Vitaferm

 

Tấn

 

1.800,00

 

4- Thức ăn nuôi tôm, cá:

 

 

 

 

 

- Dạng viên hiệu CP :

 

Tấn

 

900,00

 

- Dạng viên hiệu Grobest

 

Tấn

 

850,00

 

- Dạng viên hiệu khác

 

Tấn

 

750,00

 

- Dầu mực

 

Kg

 

0,65

 

- Trứng bào xác đã chế biến dùng làm thức ăn cho thuỷ sản.

 

Tấn

 

2.000,00

 

5- Nguyên liệu chế biến thức ăn nuôi tôm:

 

 

 

 

 

- Bột gan mực

 

Tấn

 

450,00

 

- Bột mực

 

Tấn

 

1.740,00

 

- Zimetin

 

Tấn

 

5.800,00

 

- Neu Prawn 1

 

Tấn

 

3.400,00

 

- Max one

 

Tấn

 

3.800,00

 

- Chất tạo mùi CMO.FACTORS/022

 

Tấn

 

13.000,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thuốc lá lá chưa tách cọng :

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc, Campuchia sản xuất

 

Tấn

 

700,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Tấn

 

1.000,00

 

* Thuốc lá lá đã tách cọng :

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc, Campuchia sản xuất

 

Tấn

 

1.500,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Tấn

 

2.000,00

 

* Thuốc lá sợi các loại :

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc, Campuchia sản xuất

 

Tấn

 

2.500,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Tấn

 

4.000,00

 

* Thuốc lá sợi loại vụn tính bằng 60% thuốc lá sợi nêu trên

 

 

 

 

 

* Cọng thuốc lá

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc, Campuchia sản xuất

 

Tấn

 

300,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Tấn

 

350,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A-Xi măng:

 

 

 

 

 

1- Xi măng đen/xám đã đóng bao có mác tương đương:

 

 

 

 

 

- Loại P500 (PC 40)

 

Tấn

 

40,00

 

- Loại P400 (PC30)

 

Tấn

 

35,00

 

- Loại khác

 

Tấn

 

40,00

 

2- Xi măng trắng đã đóng bao có mác tương đương:

 

 

 

 

 

- Loại PC40

 

Tấn

 

55,00

 

- Loại PC 30

 

Tấn

 

50,00

 

- Loại PC 25

 

Tấn

 

45,00

 

- Loại khác

 

Tấn

 

45,00

 

3- Xi măng loại khác

 

Tấn

 

40,00

 

4- Xi măng rời tính bằng 85% giá xi măng cùng loại đã đóng bao

 

 

 

 

 

B- Nguyên liệu sản xuất xi măng:

 

 

 

 

 

- Clinker

 

Tấn

 

24,00

 

- Thạch cao

 

Tấn

 

15,00

 

C- Các loại hàng khác

 

 

 

 

 

- Bột đá xây dựng

 

Tấn

 

50,00

 

- Vữa chống thấm dạng bột

 

Tấn

 

90,00

 

- Thạch cao dùng trong sản xuất đồ sứ, mỹ nghệ, ytế.

 

Tấn

 

190,00

 

- Phấn viết bảng không bụi (100 viên/hộp)

 

Hộp

 

1,50

 

- Bột trợ lọc dùng cho máy lọc bia:

 

 

 

 

 

- - Loại Perlite

 

Tấn

 

940,00

 

- - Loại FW14

 

Tấn

 

890,00

 

- - Loại Radiolite 700

 

Tấn

 

650,00

 

- Cao lanh dùng trong sản xuất gốm sứ

 

Tấn

 

110,00

 

- Muối tinh khiết(Clorua Nari nguyên chất)

 

Tấn

 

150,00

 

- Các loại muối khác

 

Tấn

 

25,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A- Dầu gốc nguyên liệu dùng để pha chế dầu nhờn

 

 

 

 

 

- Loại SN 500

 

Tấn

 

230,00

 

- Loại SN 150

 

Tấn

 

220,00

 

- Loại J500

 

Tấn

 

230,00

 

- Loại SN 50

 

Tấn

 

180,00

 

- Loại BS 150

 

Tấn

 

260,00

 

- Loại 80 NS

 

Tấn

 

190,00

 

- Loại khác

 

Tấn

 

180,00

 

B- Hàng khác:

 

 

 

 

 

- Bình ga dùng cho bếp ga du lịch, (loại dưới 600ml/bình)

 

Bình

 

0,30

 

- Sáp paraphin

 

Tấn

 

430,00

 

- Than cốc Trung quốc sản xuất

 

Tấn

 

80,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 28, 29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A- Hoá chất ngành sơn, nhựa:

 

 

 

 

 

- Toluene

 

Tấn

 

330,00

 

- Xylene

 

Tấn

 

335,00

 

- Acetone

 

Tấn

 

445,00

 

- Butyl acetate

 

Tấn

 

650,00

 

- N- Butyl acetate

 

Tấn

 

550,00

 

- O/S COBACT 10 (D60)

 

Tấn

 

6.400,00

 

- O/S LEAD 32/33

 

Tấn

 

1.200,00

 

- O/S CALCIUM 10

 

Tấn

 

1.350,00

 

- BORCHIGEL D8

 

Tấn

 

11.500,00

 

- Carbonate canxi có tẩm axit béo dùng trong công nghiệp sản xuất nhựa, sơn

 

Tấn

 

80,00

 

B- Một số hoá chất cơ bản:

 

 

 

 

 

- Calcium carbonate (CaCO3)

 

Tấn

 

70,00

 

- Hoá chất hữu cơ Vinyl Acetate

 

Tấn

 

800,00

 

- acid citie mono BP88

 

Tấn

 

840,00

 

- Hoá chất NaOH

 

Tấn

 

250,00

 

- oxit sắt vàng,đỏ

 

Tấn

 

460,00

 

- oxit kẽm 99% trở lên

 

Tấn

 

900,00

 

- oxit chì đỏ 98% trở lên

 

Tấn

 

750,00

 

- Dioxit Mangan

 

Tấn

 

820,00

 

- Nitrat, Nitrit Natri

 

Tấn

 

260,00

 

- Clorat Kali 98% trở lên

 

Tấn

 

750,00

 

- axit Photphoric 98% trở lên

 

Tấn

 

300,00

 

- Muối Sodium Bicarbonater 98% trở lên

 

Tấn

 

115,00

 

- Cacbonat Dinatri

 

Tấn

 

105,00

 

- Sunphat đồng

 

Tấn

 

1.125,00

 

- Sunphat Sắt

 

Tấn

 

180,00

 

- Litho phon B.301(ZnS+BaSO4) 99% trở lên

 

Tấn

 

300,00

 

- oxit magiê

 

Tấn

 

60,00

 

- A xít Sunphuric 98% trở lên

 

Tấn

 

45,00

 

- A xít Citric(C6H8O7)

 

Tấn

 

800,00

 

C- Hoá chất khác:

 

 

 

 

 

1- Hoá chất Sodium, cyclohelamine sufamate (chất dẫn xuất của amit mạch vòng, chất làm ngọt tương tự aspartame

 

Tấn

 

1.500,00

 

2- Nguyên liệu sản xuất nhựa xốp Polyurethane

 

 

 

 

 

+ Tolyenne disocyante

 

Tấn

 

1.700,00

 

3- Nguyên liệu dược ấn độ sản xuất

 

 

 

 

 

+ Ampicilin Trihydrate BP 93

 

Kg

 

39,50

 

+ Amoxilin Trihydrate BP 93

 

Kg

 

39,50

 

4- Frit dùng trong công nghiệp sản xuất gạch men

 

Tấn

 

680,00

 

5- Hỗn hợp bitum chống thấm

 

Tấn

 

650,00

 

D- Nguyên liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm: - I+G

 

Tấn

 

1.300,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cao xoa

 

gr

 

0,02

 

* Dầu xoa

 

ml

 

0,02

 

* Dược phẩm G7 sản xuất

 

 

 

 

 

+ Campofrt, 10 ống/hộp

 

hộp

 

2,00

 

+ Nidac

 

viên

 

0,03

 

+ Novo Salmol 2mg, 1000 viên/chai

 

chai

 

8,00

 

+ Feldene Cap 20mg, 15 viên/hộp

 

hộp

 

7,30

 

+ Unasyn tab 375mg, 10viên/hộp

 

hộp

 

7,25

 

* Dược phẩm Pháp sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Adalate 20 mg/viên

 

viên

 

0,10

 

+ Azantac 150mg/viên

 

viên

 

0,20

 

+ Augmetine 500mg/viên

 

viên

 

0,20

 

+ Amoxicilline 1g, 15 ml/lọ

 

lọ

 

0,55

 

+ Angmentin sachet 500 mg, 12 gói/hộp

 

hộp

 

9,25

 

+ Angmentin sachet 250 mg, 12 gói/hộp

 

hộp

 

5,43

 

+ Aspirine, 20 viên/hộp

 

hộp

 

0,89

 

+ Becozyne 2ml, 12 ống/hộp

 

hộp

 

3,05

 

+ Clamoxyl 500mg/viên, 12 viên/hộp

 

hộp

 

2,50

 

+ Chloramphenicol 1g, 15ml/lọ

 

lọ

 

0,22

 

+ Clamoxyl sachet 250mg, 12 gói/hộp

 

hộp

 

2,00

 

+ Clamoxyl sirup 250mg

 

chai

 

1,32

 

+ Cerevoxan 50mg/viên

 

viên

 

0.05

 

+ Dafalgan 600mg, 10 viên đặt/hộp

 

hộp

 

0,58

 

+ Dầu cá 400mg/viên

 

viên

 

0,02

 

+ Diamicron 80mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ Doliprace 125mg/viên

 

viên

 

0,02

 

+ Doliprane 500mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ Duxil 40mg/viên

 

viên

 

0,10

 

+ Elocon 45gr/tuýp

 

tuýp

 

4,00

 

+ Effealgan Vit C, 20 viên/hộp

 

hộp

 

0,94

 

+ Efferalgan codein, 100 viên/hộp

 

hộp

 

9,09

 

+ Efferalgan 80mg, 12 gói/hộp

 

hộp

 

0,66

 

+ Efferalgan 500 mg, 16 gói/hộp

 

hộp

 

1,05

 

+ Efferalgan 300 mg, 10 viên đặt/hộp

 

hộp

 

0,58

 

+ Gastroulgrite 20 gói/hộp

 

hộp

 

5,48

 

+ Magnes 36 500mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ Maalox B 40 viên/hộp

 

hộp

 

2,90

 

+ Mopral 20mg/viên

 

viên

 

0,30

 

+ Lacavide creme 30g/hộp

 

hộp

 

1,56

 

+ Lincomycine 500mg, 12 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,88

 

+ Opticron 5 ml/chai (nhỏ mắt)

 

viên

 

0,50

 

+ Panamax 500mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ Pepcil 20mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ Panadol 500mg/viên

 

viên

 

0,02

 

+ Tilcotil 20mg/viên

 

viên

 

0,20

 

+ Thuốc nhỏ mũi Rino 15 ml

 

chai

 

1,50

 

+ Vitamin C, 5ml/ống, 100 ống/hộp

 

hộp

 

6,75

 

+ Voltaneme 100mg/viên

 

viên

 

0,05

 

+ UPSA C 1g 10viên/hộp

 

hộp

 

0,75

 

+ Zoxirax 200mg/viên

 

viên

 

0,20

 

* Dược phẩm Salonpas Nhật sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Loại 120 ml/chai

 

chai

 

5,00

 

+ Loại 10 miếng/hộp

 

hộp

 

0,50

 

* Dược phẩm úc sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Clamoxyl 250mg, 12 gói/hộp

 

hộp

 

2,00

 

+ Gastrogel 100 viên/hộp

 

hộp

 

2,00

 

+ Zandol 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,48

 

* Dược phẩm Canada sản xuất

 

 

 

 

 

+ APO Acetaminophen 325 mg, 1000 viên/chai

 

chai

 

9,00

 

+ AP Rantidine 150mg, 100 viên/chai

 

chai

 

8,80

 

+ Novo - pen VK 300mg, 1000 viên/chai

 

chai

 

30,00

 

* Dược phẩm ấn độ sản xuất

 

 

 

 

 

+ Lamoxy 250mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

1,35

 

+ Lydox 100mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

1,05

 

+ Lynamid 500mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

2,50

 

+ Lamoxy 500mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

2,80

 

+ Lamoxy 250mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

1,35

 

+ Metrogyl 250mg, 10 viên/vỉ, 10 vỉ/hộp

 

hộp

 

0,70

 

+ Rantac 300mg, 100viên/hộp

 

hộp

 

1,60

 

+ Subsyde - P, 100 viên/hộp

 

hộp

 

2,10

 

+ Umetac (Ranitidine) 300 mg, 100viên/hộp

 

hộp

 

1,80

 

+ Probofex cap, 30 viên/hộp

 

hộp

 

0,60

 

+ Vemorex tab, 6 viên/vỉ, 24 vỉ/hộp

 

hộp

 

1,50

 

* Dược phẩm do Ba lan sản xuất :

 

 

 

 

 

+ Bisepol 480 - 500mg, 20 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,70

 

* Dược phẩm Bungari

 

 

 

 

 

+ Analgin 500mg 10viên/vỉ

 

vỉ

 

0,12

 

* Dược phẩm asean, Đài loan, Hàn quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Alaxan 100 viên/hộp

 

hộp

 

3,00

 

+ Becombion Syrup, 11ml/chai

 

chai

 

0,80

 

+ Bocombion tiêm loại 2ml/ống, 6 ống/hộp

 

hộp

 

1,05

 

+ Coremin Ginseng, 60 viên/hộp

 

hộp

 

3,50

 

+ Ceng Fui Yen, 30viên/hộp

 

hộp

 

1,50

 

+ Decolgen Forte 2viên /hộp

 

hộp

 

0,03

 

+ Decolgen sản phẩm 60ml

 

chai

 

0,50

 

+ Dexamethasone 0.5mg, 50 viên/hộp

 

hộp

 

2,00

 

+ Fucagar 500mg 1 viên/hộp

 

hộp

 

0,70

 

+ Garamycin cream 15gr/tuýp

 

tuýp

 

2,40

 

+ Hemobion cap, 100 viên/hộp

 

hộp

 

5,60

 

+ Himetin 300mg, 100 viên/hộp

 

hộp

 

1,402

 

+ Igatan, 60 viên/hộp

 

hộp

 

1,60

 

+ Kremmil S 100 viên/hộp

 

hộp

 

2,20

 

+ Motilium 30ml

 

chai

 

1,16

 

+ Motilium 100viên/hộp

 

hộp

 

8,64

 

+ Nevramin, 10 viên/vỉ, 30 vỉ/hộp

 

hộp

 

25,00

 

+ Nevramin tiêm, 5 ống/hộp

 

hộp

 

3,40

 

+ Nutroplex 60ml/chai

 

chai

 

0,65

 

+ Nutroplex 120ml/chai

 

chai

 

0,97

 

+ Nizoral shampoo 50ml/chai

 

chai

 

2,30

 

+ Nizoral shampoo Sac 6ml

 

gói

 

0,25

 

+ Nizoral shampoo, 100ml/chai

 

chai

 

3,98

 

+ Nizoral cream, 5mg/tuýp

 

tuýp

 

0,87

 

+ Nizoral 200mg 100viên/hộp

 

hộp

 

48,44

 

+ 0,9% sodium chloride 500ml

 

chai

 

0,32

 

+ Stugeron 25 mg, 250 viên/hộp

 

hộp

 

7,90

 

+ Sangobion cap, 250 viên/hộp

 

hộp

 

11,00

 

+ Seng Yong Wan, 20 viên/hộp

 

hộp

 

0,70

 

+ Septrin Susp 50ml/chai

 

chai

 

0,37

 

+ Salonpas, 10 miếng/gói

 

gói

 

0,22

 

+ Rojemin, 60 viên/hộp

 

hộp

 

1,6

 

* Dược phẩm do mỹ sản xuất

 

 

 

 

 

+ Bevimax, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,07

 

+ Chlorpheniramin 4mg, 1000 viên/hộp

 

hộp

 

1,4

 

+ Vitamin AD, 100 viên/chai

 

chai

 

0,63

 

+ Vitamin C 500mg, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,04

 

+ Vitamin B6 125mg, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,05

 

+ Vitamin B1 100mg, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,05

 

+ Vitamin BC complex 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,06

 

+ Vitamin BC Ex tralysine 100viên/chai

 

chai

 

0,60

 

+ Vitamin E 400 IU 10viên /vỉ

 

vỉ

 

0,07

 

+ Thuốc bổ tổng hợp (500mg/viên)

 

viên

 

0,05

 

+ Paracetamol 650mg, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,06

 

+ Paracetamol 500mg, 10 viên/vỉ

 

vỉ

 

0,05

 

* Dược phẩm do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Gentamycin 80mg tiêm, 2ml/ống, 10 ống/hộp

 

hộp

 

0,56

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bột từ máy photocopy

 

kg

 

4,00

 

* Băng mực của máy chữ chạy điện

 

Chiếc

 

0,80

 

* Men màu in chai thuỷ tinh

 

tấn

 

4.500,00

 

* Màu vẽ trên áo, trên vải

 

kg

 

10,00

 

* Mực bút bi các màu:

 

 

 

 

 

+ Loại có mùi thơm

 

kg

 

10,00

 

+ Loại không có mùi thơm

 

kg

 

7,00

 

* Matit trát tường

 

kg

 

0,20

 

* Mực in nhũ các loại

 

kg

 

10,00

 

* Mực in thường không nhũ

 

kg

 

3,00

 

* Mực in Roneo

 

kg

 

10,00

 

* Mực photocopy

 

kg

 

10,00

 

* Sơn tường:

 

 

 

 

 

- Sơn tường:

 

 

 

 

 

+ Loại sơn trong nhà.

 

lít

 

0,70

 

+ Loại sơn ngoài nhà.

 

lít

 

1,00

 

* Sơn phản quang:

 

lít

 

4,50

 

* Sơn bình xịt từ 400ml/bình trở xuống

 

bình

 

1,00

 

* Sơn bình xịt loại trên 400ml/bình đến dưới 1000 ml/bình

 

bình

 

2,00

 

* Sơn loại khác:

 

lít

 

1,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1- Tinh dầu hương liệu:

 

 

 

 

 

* Tinh dầu xoài

 

kg

 

5,00

 

* Tinh dầu chanh

 

kg

 

8,00

 

* Tinh dầu làm dầu gió, dầu xoa dạng lỏng

 

kg

 

6,00

 

* Tinh dầu bạc hà dạng tinh thể

 

kg

 

14,00

 

* Tinh dầu đào

 

kg

 

14,00

 

* Tinh dầu chocolate

 

kg

 

17,00

 

* Hương thuốc lá

 

kg

 

7,00

 

* Hương gà

 

kg

 

4,00

 

* Hương xoài

 

kg

 

5,00

 

* Hương vải

 

kg

 

3,50

 

* Hương cà phê

 

kg

 

14,00

 

* Hương dừa

 

kg

 

13,00

 

* Hương dâu

 

kg

 

4,00

 

* Hương chocolate

 

kg

 

4,00

 

* Hương dứa

 

kg

 

8,00

 

* Hương nhài

 

kg

 

5,00

 

* Hương rượu Whisky

 

kg

 

10,00

 

* Hương rượu Cognac

 

kg

 

10,00

 

* Glyxerin dùng trong sản xuất mỹ phẩm

 

kg

 

1,40

 

2- Chế phẩm dùng cho vệ sinh:

 

 

 

 

 

* Băng phiến ( long não)

 

100gr

 

0,10

 

* Dầu thơm xịt phòng dạng nước

 

lít

 

2,00

 

* Dầu xịt, lăn nách dạng lỏng khử mùi (dùng cho người)

 

lít

 

2,00

 

* Nước thơm để trong phòng, trong xe ôtô

 

lít

 

1,00

 

* Nước súc miệng:

 

 

 

 

 

- Loại đóng trong bao bì dưới 500 ml

 

lít

 

2,40

 

- Loại đóng trong bao bì từ 500 ml trở lên

 

lít

 

1,00

 

* Sáp khử mùi (dùng cho người)

 

kg

 

7,70

 

* Sáp khử mùi loại khác (vệ sinh phòng)

 

kg

 

2,00

 

*. Khăn giấy có mùi thơm

 

tấn

 

1 500,00

 

3 - Kem cạo râu, kem đánh răng:

 

 

 

 

 

* Kem cạo râu

 

100gr

 

0,40

 

* Kem đánh răng :

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc sản xuất

 

100gr

 

0,12

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

100gr

 

0,25

 

4 - Mỹ phẩm:

 

 

 

 

 

a/ Mỹ phẩm DeBon:

 

 

 

 

 

* Chì kẻ môi, chân mày...:

 

 

 

 

 

+ Chì kẻ môi Nhãn hiệu LacVert

 

cây

 

1,66

 

+ Chì viền môi (chì kẻ môi) Nhãn hiệu EZ UP Silky

 

cây

 

1,71

 

+ Chì kẻ chân mày Nhãn hiệu essance

 

cây

 

0,85

 

* Dung dịch các loại:

 

 

 

 

 

+ Dung dịch làm sạch da Nhãn hiệu LacVert

 

lít

 

35,00

 

+ Dung dịch làm săn da Nhãn hiệu LacVert

 

lít

 

42,00

 

+ Dung dịch làm mát da Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

24,00

 

* Dầu, tinh dầu các loại:

 

 

 

 

 

+ Dầu dưỡng da Nhãn hiệu LacVert

 

lít

 

141

 

+ Dầu dưỡng da Nhãn hiệu essance

 

lít

 

64,00

 

+ Tinh dầu dưỡng da Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

48,00

 

* Kem các loại:

 

 

 

 

 

+ Kem nền Nhãn hiệu LacVert

 

lít

 

15,25

 

+ Kem nền trang điểm Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

57,00

 

+ Kem nền trang điểm (35ml/chai) Nhãn hiệu E.Z up

 

chai

 

3,80

 

+ Kem nền trang điểm Nhãn hiệu opsy

 

100gr

 

75,00

 

+ Kem chống nắng Nhãn hiệu LacVert

 

100gr

 

3,80

 

+ Kem chống nắng Nhãn hiệu essance

 

100gr

 

1,80

 

+ Kem chống nắng Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

71,00

 

+ Kem chống nếp nhăn Nhãn hiệu LacVert

 

100gr

 

10,00

 

+ Kem chống nhăn vùng mắt Nhãn hiệu LacVert

 

100gr

 

29,00

 

+ Kem chống nhăn đặc biệt hiệu AGING SPECIAL

 

100gr

 

33,00

 

+ Kem lót Nhãn hiệu essance

 

100gr

 

4,30

 

+ Kem lót trang điểm ISA KNOX

 

100ml

 

8,30

 

+ Kem dưỡng da Nhãn hiệu essance

 

100gr

 

2,70

 

+ Kem dưỡng da Nhãn hiệu E.Z up

 

100gr

 

4,80

 

+ Kem mát xa và làm sạch da Nhãn hiệu essance

 

100gr

 

1,10

 

+ Kem mát xa Nhãn hiệu opsy

 

lít

 

10,70

 

+ Kem tẩy trang Nhãn hiệu opsy

 

lít

 

6,40

 

+ Mặt nạ lột (180gr/hộp) Nhãn hiệu opsy

 

100gr

 

1,18

 

*Nước các loại:

 

 

 

 

 

+ Nước làm mát da Nhãn hiệu essance

 

lít

 

10,00

 

+ Nước se lỗ chân lông Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

20,50

 

+ Nước hoa toàn thân BODY WELL

 

lít

 

10,76

 

+ Nước tẩy trang Nhãn hiệu opsy

 

lít

 

6,00

 

* Son môi:

 

 

 

 

 

+ Son môi (3,5gr/cây) nhãn hiệu: LacVert

 

cây

 

4,70

 

+ Son môi nhãn hiệu: Essance

 

cây

 

1,39

 

+ Son môi nhãn hiệu: EZ UP Silky

 

cây

 

2,35

 

* Sữa các loại:

 

 

 

 

 

+ Sữa dưỡng da Nhãn hiệu LacVert

 

lít

 

4,20

 

+ Sữa dưỡng da Nhãn hiệu essance

 

lít

 

1,50

 

+ Sữa dưỡng da Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

24,00

 

+ Sữa dưỡng da toàn thân Nhãn hiệu BODY WELL

 

lít

 

7,68

 

+ Sữa dưỡng da toàn thân Nhãn hiệu EAU DE VIE

 

lít

 

21,45

 

+ Sữa rửa mặt Nhãn hiệu essance

 

100gr

 

1,30

 

+ Sữa rửa mặt Nhãn hiệu E.Z up

 

100gr

 

2,60

 

+ Sữa rửa mặt Nhãn hiệu opsy

 

100gr

 

1,00

 

+ Sữa mát xa Nhãn hiệu E.Z up

 

lít

 

17,00

 

+ Sữa tắm BODY WELL 250ml/chai

 

chai

 

1,90

 

+ Sữa tắm BODY WASH 350ml/chai

 

chai

 

2,90

 

+ Sữa tắm hiệu EAU DE VIE

 

100gr

 

1,20

 

+ Sữa tẩy trang Nhãn hiệu essance

 

lít

 

8,00

 

+ Sữa tẩy trang Nhãn hiệu opsy

 

lít

 

9,00

 

* Phấn:

 

 

 

 

 

+ Phấn trang điểm nhãn hiệu: LacVert

 

100gr

 

20,00

 

+ Phấn trang điểm nhãn hiệu essance

 

100gr

 

16,00

 

+ Phấn phủ trang điểm (30gr/hộp) Nhãn hiệu E.Z up

 

100gr

 

12,80

 

+ Phấn hồng Nhãn hiệu E.Z up

 

100gr

 

21,30

 

+ Phấn mắt Nhãn hiệu EZ UP Silky

 

100gr

 

53,00

 

b/ Mỹ phẩm Shiseido:

 

 

 

 

 

* Chất làm trắng răng SUCCESSFUL

 

100ml

 

0,80

 

* Dầu :

 

 

 

 

 

- Dầu gội đầu đã đóng trong bao bì hiệu SUCCESSFUL, GERVAS, LAFFAIR, JC, Jing - Long

 

 

 

 

 

+ Đã đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

1,50

 

+ Chưa đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

1,00

 

- Dầu vuốt tóc

 

lít

 

2,50

 

- Dầu massage thân thể SUCCESSFUL

 

lít

 

8,50

 

* Kem :

 

 

 

 

 

- Kem dưỡng da SUCCESSFUL

 

100gr

 

1,20

 

- Kem dưỡng vùng mắt SUCCESSFUL

 

lít

 

16,00

 

- Kem trị mụn SUCCESSFUL

 

100gr

 

1,50

 

- Kem chống nắng SUCCESSFUL

 

lít

 

10,00

 

- Kem trắng da toàn thân SUCCESSFUL

 

100gr

 

0,50

 

- Kem tắm GERVAS, LAFFAIR, JC, Jin- Long

 

 

 

 

 

+ Đã đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

1,00

 

+ Chưa đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

0,70

 

- Kem rửa mặt hiệu IQ

 

 

 

 

 

+ Đã đóng trong bao bì bán lẻ

 

kg

 

10,00

 

+ Chưa đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

7,00

 

- Kem dưỡng tóc

 

lít

 

2,00

 

* Sữa tắm SUCCESSFUL

 

lít

 

1,00

 

* Mỹ phẩm dạng nước:

 

 

 

 

 

- Nước thơm SUCCESSFUL

 

100ml

 

2,00

 

- Nước làm mềm da

 

lít

 

3,00

 

- Nước rửa móng tay

 

lít

 

2,50

 

* Phấn:

 

 

 

 

 

- Phấn thơm thoa thân thể GERVAS, LAFFAIR, JC

 

kg

 

1,20

 

- Phấn rôm

 

100gr

 

0,20

 

- Phấn trang điểm JIN- LONG, IQ, SUCCESSFUL

 

gr

 

0,03

 

- Phấn nền SUCCESSFUL

 

gr

 

0,20

 

- Phấn hồng JIN- LONG

 

gr

 

0,02

 

* Sơn móng tay

 

ml

 

0,03

 

c./ Mỹ phẩm hiệu Lander:

 

 

 

 

 

* Kem dưỡng da

 

kg

 

3,60

 

* Sữa dưỡng da

 

lít

 

1,70

 

d./ Mỹ phẩm các loại khác, hiệu khác chưa được quy định cụ thể ở trên:

 

 

 

 

 

* Bút chì:

 

 

 

 

 

+ Bút chì kẻ mắt, môi

 

cây

 

0,50

 

+ Bút chì kẻ lông mày

 

cây

 

0,30

 

* Dung dịch làm mát da, săn da

 

lít

 

10,00

 

* Dầu các loại:

 

 

 

 

 

+ Dầu dưỡng da dạng viên

 

100viên

 

1,40

 

+ Dầu dưỡng da dạng nước

 

lít

 

3,00

 

+ Dầu tắm, sữa tắm

 

lít

 

1,00

 

+ Dầu gội đầu, dầu xả

 

 

 

 

 

- Chưa đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

1,00

 

- Đã đóng trong bao bì bán lẻ

 

lít

 

1,50

 

* Kem:

 

 

 

 

 

+ Kem lột da

 

lít

 

4,20

 

+ Kem trang điểm (kem nền, kem lót)

 

gr

 

0,20

 

+ Kem chống nắng

 

lít

 

4,20

 

+ Kem dưỡng tóc

 

kg

 

10,00

 

+ Kem tẩy trang (dạng cát dùng tẩy tế bào chết)

 

lít

 

7,00

 

+ Kem cạo lông mặt, làm mịn da

 

kg

 

10,00

 

+ Kem mát xa làm tan mỡ

 

kg

 

25,00

 

* Mỹ phẩm dưỡng tóc: gôm (keo), gel, mousse

 

kg

 

2,00

 

* Phấn

 

 

 

 

 

+ Phấn trang điểm (phấn nền, lót)

 

gr

 

0,15

 

+ Phấn mắt, phấn má

 

gr

 

0,10

 

+ Phấn thơm thoa người

 

kg

 

4,00

 

+ Mascara

 

cây

 

2,00

 

* Son:

 

 

 

 

 

+ Son môi các loại

 

cây

 

1,00

 

+ Son bóng

 

cây

 

0,50

 

* Sữa:

 

 

 

 

 

+ Sữa nước tẩy trang

 

lít

 

10,00

 

+ Sữa chống nắng

 

lít

 

4,20

 

* Sơn, dưỡng móng tay

 

ml

 

0,07

 

* Thuốc nhuộm tóc

 

lít

 

10,00

 

* Vaselin thoa da

 

lít

 

2,00

 

5/ Mỹ phẩm dùng cho trẻ em

 

 

 

 

 

* Dầu gội đầu

 

lít

 

2,00

 

* Dầu tắm, sữa tắm

 

lít

 

1,80

 

* Phấn rôm

 

100gr

 

0,45

 

* Sữa rửa mặt

 

lít

 

4,30

 

6/ Xà phòng

 

 

 

 

 

* Xà phòng (Savon) thơm

 

 

 

 

 

+ Hiệu Coast,FA,Zest

 

kg

 

2,20

 

+ Hiêu khác

 

kg

 

1,80

 

* Xà phòng giặt (bột)

 

kg

 

1,20

 

* Xà phòng giặt (bánh)

 

kg

 

0,90

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Chất tẩy rửa:

 

 

 

 

 

* Chất tẩy, khử mùi bồn cầu loại đóng gói để bán lẻ

 

kg

 

1,80

 

* Nước tẩy các loại (loại đóng gói để bán lẻ)

 

lít

 

0,50

 

* Nước làm mềm quần áo sau khi giặt (loại đóng gói để bán lẻ)

 

lít

 

0,50

 

* Nước lau đầu từ

 

lít

 

0,30

 

* Chất tẩy rửa dầu mỡ các loại

 

kg

 

1,80

 

* Chất tẩy rửa rỉ, sét các loại

 

kg

 

1,50

 

2/ Sáp đánh bóng, xi, nến:

 

 

 

 

 

* Sáp đánh bóng, bôi trơn

 

kg

 

2,40

 

* Xi đánh giày dạng nước (dạng lỏng)

 

lít

 

7,00

 

* Xi đánh giày dạng khác

 

kg

 

5,00

 

* Dầu bóng dạng lỏng

 

lít

 

1,20

 

* Dầu bóng đựng trong bình xịt (Spray Wax), 0,75lít/bình

 

bình

 

1,00

 

* Chất đánh bóng kim loại

 

kg

 

1,50

 

* Kem đánh bóng xe

 

kg

 

2,00

 

* Nến cây các loại:

 

 

 

 

 

+ Loại có mùi thơm

 

kg

 

0,50

 

+ Loại không có mùi thơm

 

kg

 

0,30

 

3/ Chất bôi trơn

 

 

 

 

 

* Mỡ bôi trơn loại không chịu nhiệt (dưới 1000C)

 

kg

 

0,85

 

* Mỡ bôi trơn loại chịu nhiệt (từ 1000C trở lên)

 

kg

 

1,50

 

* Chất bôi trơn sợi dệt (dầu tẩm sợi)

 

kg

 

0,65

 

4/ Dầu nhờn:

 

 

 

 

 

* Dầu nhờn động cơ hai thì

 

lít

 

0,70

 

* Dầu nhờn động cơ bốn thì

 

lít

 

0,80

 

* Dầu thuỷ lực

 

lít

 

1,20

 

* Dầu hộp số

 

lít

 

1,20

 

* Dầu cắt gọt

 

lít

 

1,20

 

* Dầu thắng (phanh)

 

lít

 

1,20

 

* Dầu bảo quản

 

lít

 

0,80

 

* Dầu biến thế

 

lít

 

0,70

 

* Dầu nhờn loại khác

 

lít

 

0,70

 

* Các loại dầu nhờn nêu trên nếu đóng trong thùng (từ 200lít/thùng trở lên) thì tính bằng 70% khung giá trên

 

 

 

 

 

* Phôi xà phòng

 

tấn

 

550,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Keo dán:

 

 

 

 

 

+ Loại đóng vỉ, tuýp dưới 20gr

 

kg

 

10,00

 

+ Loại đóng vỉ, tuýp từ 20gr đến 120 gr

 

kg

 

6,00

 

+ Loại đóng vỉ, tuýp trên 120gr

 

kg

 

2,00

 

+ Loại chưa đóng vỉ, tuýp

 

kg

 

1,00

 

* Keo bẫy chuột

 

kg

 

3,50

 

* Miếng vá cao su dùng để vá ruột xe

 

kg

 

1,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Xăng thơm dùng cho bật lửa

 

lít

 

3,00

 

* Đá lửa

 

kg

 

7,00

 

* Diêm bao

 

10 bao

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Phim chụp ảnh:

 

 

 

 

 

* Phim hiệu Kodak

 

 

 

 

 

+ Phim màu kodak - Gold

 

 

 

 

 

- Loại Negative (dùng chụp thông thường)

 

 

 

 

 

- - Loại 24 kiểu

 

cuộn

 

1,30

 

- - Loại 36 kiểu

 

cuộn

 

1,60

 

- Loại chuyên dụng

 

cuộn

 

3,20

 

+ Phim màu hiệu Kodak Kadakrome

 

 

 

 

 

- Loại 64 PU Including Processing KR 135/36

 

cuộn

 

3,20

 

- Loại 200 PU Including Procesing KR 135/36

 

cuộn

 

3,60

 

+ Phim màu hiệu Kodak GB 135/36 Gold 200 GEN4

 

cuộn

 

1,60

 

+ Phim màu Kodak ProImage, Kodak ProFoto

 

cuộn

 

1,20

 

+ Phim màu hiệu Kodak Funsuc English for export 24 kiểu:

 

 

 

 

 

- CAT No 400584

 

cuộn

 

3,20

 

- CAT No 400733

 

cuộn

 

7,30

 

* Phim màu hiệu Konica

 

 

 

 

 

+ Loại 24 kiểu

 

cuộn

 

1,20

 

+ Loại 36 kiểu

 

cuộn

 

1,40

 

* Phim màu hiệu Mitsubishi

 

cuộn

 

1,00

 

* Phim màu hiệu agfa

 

 

 

 

 

+ Loại Negative

 

 

 

 

 

- loại 12 kiểu

 

cuộn

 

0,40

 

- Loại 24 kiểu

 

cuộn

 

1,20

 

- Loại 36 kiểu

 

cuộn

 

1,30

 

+ Loại Portrait XPS - 160

 

cuộn

 

1,80

 

+ Loại Ultra 50/120

 

cuộn

 

2,00

 

+ Loại Chrome RSX

 

cuộn

 

2,40

 

* Phim màu hiệu Fuji

 

 

 

 

 

+ Loại Negative ( dùng chụp thông thường)

 

 

 

 

 

- Loại 12 kiểu

 

cuộn

 

0,60

 

- Loại 36 kiểu

 

cuộn

 

1,20

 

+ Loại dùng chụp chuyên dụng

 

cuộn

 

1,70

 

* Phim màu hiệu Polaroid, loại ảnh lấy ngay

 

tấm

 

0,60

 

* Phim màu các hiệu khác tính tương đương loại agfa

 

 

 

 

 

* Phim chụp ảnh đen trắng

 

cuộn

 

0,80

 

* Phim nhựa màu dùng cho điện ảnh (đã ghi)

 

mét

 

0,50

 

* Phim chuyên dùng ngành in dùng cho chế bản màu điện tử đã phủ lớp nhạy sáng chưa phơi sáng khổ 460mm x 60m

 

cuộn

 

144,00

 

* Phim X- quang các hiệu

 

tấm

 

0,10

 

2/ Giấy ảnh:

 

 

 

 

 

* Giấy ảnh màu dạng cuộn

 

m2

 

2,00

 

* Giấy ảnh màu dạng tờ

 

m2

 

2,20

 

* Giấy ảnh đen, trắng

 

m2

 

1,80

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bình xịt muỗi, gián (600ml/bình)

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

bình

 

0,50

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

bình

 

1,20

 

+ Bình có dung tích khác quy đổi tương đương để tính

 

 

 

 

 

* Chất hồ sợi, vải

 

tấn

 

800,00

 

* Chất làm mềm sợi

 

tấn

 

1.000,00

 

* Bột nhựa dạng hỗn hợp (nhựa Melamine)

 

tấn

 

1.100,00

 

* Bột dập lửa

 

tấn

 

200,00

 

* Bột chịu lửa các loại

 

tấn

 

560,00

 

* Dầu chế biến cao su loại P140

 

tấn

 

260,00

 

* Dầu hoá dẻo cao su “FLEXON 112”

 

tấn

 

300,00

 

* Dầu hoá dẻo DOP dùng trong sản xuất nhựa

 

tấn

 

500,00

 

* Acid béo

 

tấn

 

250,00

 

* Acid citric

 

tấn

 

1.000,00

 

* Acid Oleic

 

tấn

 

600,00

 

* Acid Stearic

 

tấn

 

600,00

 

* Acid formic

 

tấn

 

470,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ ống nước, co nối ống bằng nhựa:

 

 

 

 

 

* Co nối ống

 

kg

 

3,00

 

* ống nhựa PVC (đường kính trong) thông thường

 

 

 

 

 

- Phi dưới10 mm

 

mét

 

0,15

 

- Phi từ 10 mm đến dưới 16 mm

 

mét

 

0,20

 

- Phi 16mm đến dưới 25mm

 

mét

 

0,25

 

- Phi 25mm đến dưới 30mm

 

mét

 

0,35

 

- Phi 30mm đến dưới 50mm

 

mét

 

0,45

 

- Phi 50 mm đến dưới 60mm

 

mét

 

0,65

 

- Phi 60mm đến dưới 80mm

 

mét

 

0,75

 

- Phi 80mm đến dưới 100mm

 

mét

 

1,00

 

- Phi 100mm đến dưới 125mm

 

mét

 

1,40

 

- Phi 125mm đến dưới 150mm

 

mét

 

2,00

 

- Phi 150mm

 

mét

 

3,20

 

- Phi trên 150mm

 

mét

 

3,50

 

* ống nhựa PVC loại chịu áp lực cao (từ 99kg/cm2 trở lên) tính bằng 200% loại ống nhựa PVC thông thường có cùng kích cỡ.

 

 

 

 

 

* Van nước bằng nhựa:

 

 

 

 

 

- Phi dưới 22mm

 

chiếc

 

0,50

 

- Phi 22mm đến dưới 26mm

 

chiếc

 

0,80

 

- Phi 26mm đến dưới 34mm

 

chiếc

 

1,00

 

- Phi 34mm đến dưới 42mm

 

chiếc

 

1,60

 

- Phi 42mm

 

chiếc

 

2,20

 

- Phi trên 42mm

 

chiếc

 

2,50

 

2/ Các sản phẩm nhựa khác

 

 

 

 

 

* Băng keo, khổ rộng dưới 20cm :

 

 

 

 

 

+ Loại chưa in hình, in chữ:

 

 

 

 

 

- Loại dính 2 mặt

 

kg

 

1,30

 

- Loại dính 1 mặt

 

kg

 

0,80

 

+ Loại đã in hình, in chữ tính tăng thêm 20%

 

 

 

 

 

* Vỏ ống kem đánh răng các loại bằng nhựa:

 

 

 

 

 

- Loại 40g/ống

 

1000 ống

 

45,00

 

- Loại 120g/ống

 

1000 ống

 

60,00

 

- Loại 160g/ống

 

1000 ống

 

70,00

 

* Màng (tấm, phiến) plastic tráng keo, một mặt có 01 lớp giấy baỏ vệ:

 

 

 

 

 

+ Loại chưa in hình, in chữ :

 

 

 

 

 

- Khổ trên 1m

 

kg

 

1,20

 

- Khổ đến 1m

 

kg

 

0,70

 

+ Loại đã in hình, in chữ tính tăng thêm 20%

 

 

 

 

 

* Màng xốp PSP chưa in hình, in chữ, in nhãn và in màu dày từ 2mm đến 3mm

 

kg

 

1,60

 

* Màng phức hợp phản quang chưa in nhãn có 1 lớp keo

 

kg

 

1,70

 

*Màng Plastic có lớp gia cố ở giữa dùng làm bạt che mưa

 

kg

 

0,57

 

* Băng chỉ xé bao bì thuốc lá

 

kg

 

10,00

 

* Phoocmica màu:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

m2

 

0,60

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

m2

 

1,00

 

* Mica trơn hoặc hoa (chưa tráng thuỷ dạng tấm)

 

 

 

 

 

- Dày dưới 2mm

 

m2

 

1,40

 

- Dày từ 2mm trở lên

 

m2

 

2,00

 

* Mica đã tráng thuỷ tính bằng 120% loại chưa tráng thuỷ

 

 

 

 

 

* Chiếu nilon (2 x 1,5)mét

 

chiếc

 

1,20

 

* Tấm PVC, PP trải sàn:

 

 

 

 

 

- Loại dày dưới 2mm

 

m2

 

0,60

 

- Loại dày từ 2mm trở lên

 

m2

 

1,00

 

* Ni lông trải sàn

 

m2

 

0,25

 

* Nẹp nhựa dạng cuộn dùng để dán sản phẩm gỗ :

 

 

 

 

 

- (rộng 21 x dày2)mm

 

mét

 

0,05

 

- (rộng 28 x dày 2)mm

 

mét

 

0,08

 

* Bìa hồ sơ bằng nhựa, không kẹp các cỡ

 

chiếc

 

0,30

 

* Bìa kẹp hồ sơ bằng nhựa, có kẹp các cỡ

 

chiếc

 

0,50

 

* Bìa kẹp hồ sơ bằng giấy cứng phủ nhựa, có kẹp 2 lỗ

 

 

 

 

 

+ Loại gáy dày từ 4 cm trở xuống

 

chiếc

 

0,70

 

+ Loại gáy dày trên 4cm đến 8cm

 

chiếc

 

1,20

 

+ Loại gáy dày trên 8cm

 

chiếc

 

1,50

 

* Nẹp nhựa dùng kẹp hồ sơ

 

chiếc

 

0,02

 

* Túi đựng hồ sơ bằng nhựa các cỡ

 

chiếc

 

0,05

 

* Đĩa bằng nhựa melamine:

 

 

 

 

 

- Loại phi dưới 15cm

 

chiếc

 

0,10

 

- Loại phi từ 15 đến dưới 25cm

 

chiếc

 

0,25

 

- Loaị phi từ 25cm trở lên

 

chiếc

 

0,50

 

* Bát bằng nhựa melamine (loại phi 10cm trở xuống)

 

chiếc

 

0,08

 

* Đũa nhựa do Trung quốc sản xuất (1000 đôi/ thùng)

 

thùng

 

10,00

 

* Thìa, nĩa các cỡ bằng nhựa melamine

 

chiếc

 

0,03

 

* Muôi (vá) bằng nhựa melamine

 

chiếc

 

0,15

 

* Cái mở bia (Khui) bằng nhựa cứng, cỡ (12 x 5)cm

 

chiếc

 

0,20

 

* Hộp xốp đựng cơm loại dùng một lần (3,5kg/thùng)

 

thùng

 

4,00

 

* Vỉ đựng nước đá trong tủ lạnh

 

chiếc

 

0,10

 

* Lọ đựng gia vị

 

chiếc

 

0,15

 

* Lọ đựng tăm

 

chiếc

 

0,15

 

* Hũ xay tiêu bằng nhựa, cỡ (7x8,5)cm

 

chiếc

 

1,20

 

* Hộp đựng bánh/mứt bằng nhựa

 

chiếc

 

0,20

 

* Bông tắm bằng plastic

 

chiếc

 

0,10

 

* Dây tắm bằng plastic:

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 40cm

 

chiếc

 

0,20

 

- Loại dài trên 40cm

 

chiếc

 

0,25

 

* Tấm lót trẻ em bằng nhựa(tấm kích thước 30x80cm)

 

tấm

 

0,30

 

* Nắp chai dầu gội đầu bằng nhựa

 

chiếc

 

0,04

 

* Thớt cỡ 24 x 38cm

 

chiếc

 

1,20

 

* Phễu các cỡ

 

chiếc

 

0,05

 

* Hộp đựng xà phòng các cỡ

 

chiếc

 

0,15

 

* Hộp cắm dao các cỡ

 

chiếc

 

0,18

 

* Giá để ly, cốc

 

chiếc

 

0,50

 

* ống đựng đũa các cỡ

 

chiếc

 

0,15

 

* Rổ, rá, rây lọc các loại

 

chiếc

 

0,20

 

* Đồ chùi xoong nồi:

 

 

 

 

 

- Loại (7 x 10)cm

 

chiếc

 

0,02

 

- Loại tấm (75 x 100)cm

 

tấm

 

0,45

 

- Loại kích cỡ khác thì quy đổi theo kích cỡ loại tấm (75 x 100)cm để tính

 

 

 

 

 

* Cây chà sàn nhà, chà toilet:

 

 

 

 

 

- Dài dưới 1m

 

chiếc

 

0,30

 

- Dài từ 1m trở lên

 

chiếc

 

0,50

 

* Cây lau nhà, lau tường:

 

 

 

 

 

- Dài dưới 1m

 

chiếc

 

0,40

 

- Dài từ 1m trở lên

 

chiếc

 

0,60

 

* Mút lau kính các loại

 

chiếc

 

0,10

 

* Chậu, thau:

 

 

 

 

 

- Phi dưới 30cm

 

chiếc

 

0,15

 

- Phi từ 30cm trở lên

 

chiếc

 

0,25

 

* Dụng cụ vắt cam

 

chiếc

 

0,20

 

* Bình sữa em bé

 

chiếc

 

0,30

 

* Núm vú em bé:

 

 

 

 

 

- Loại dùng để ngậm

 

chiếc

 

0,20

 

- Loại dùng để bú bình

 

chiếc

 

0,15

 

* Gạt tàn thuốc lá bằng nhựa, đường kính dưới 10cm do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,05

 

* ấm trà (có lưới lọc) vỏ nhựa, dung tích 1,2 lít trở xuống do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,50

 

* ống hút, phi 4mm:

 

 

 

 

 

- Dài từ 10 cm (thùng/84.000cái)

 

thùng

 

45,00

 

- Dài 15cm - 17cm (thùng/ 35.000cái)

 

thùng

 

50,00

 

* Ca, ly, gáo từ 2 lít trở xuống (sử dụng nhiều lần)

 

chiếc

 

0,15

 

* Ly nhựa PET loại dùng 1 lần (dung tích từ 220ml trở xuống)

 

100 chiếc

 

0,20

 

* Bình nhựa đựng nước (trừ chai PET)

 

 

 

 

 

+ Bình dùng cho trẻ em, có ống hút:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 0,5 lít

 

chiếc

 

0,20

 

- Loại từ 0,5 lít đến dưới 1,0 lít

 

chiếc

 

0,30

 

+ Bình có vòi ấn, vòi gạt:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 3 lít

 

chiếc

 

1,20

 

- Loại từ 3 - dưới 4 lít

 

chiếc

 

1,80

 

- Loại từ 4 - dưới 6 lít

 

chiếc

 

2,40

 

- Loại từ 6 - dưới 8 lít

 

chiếc

 

2,70

 

- Loại từ 8 - dưới 10 lít

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại từ 10 lít trở lên

 

chiếc

 

3,50

 

* Thùng nhựa giữ lạnh:

 

 

 

 

 

- Loại 15 lít

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại 20 lít

 

chiếc

 

15,00

 

- Loại 25 lít

 

chiếc

 

20,00

 

- Loại 75 lít

 

chiếc

 

25,00

 

* Thùng đựng rác có nắp đậy, có cần đạp bật nắp

 

 

 

 

 

- Loại 5 đến 10 lít

 

chiếc

 

0,80

 

- Loại trên 10 lít

 

chiếc

 

1,00

 

* Xô nhựa, làn nhựa:

 

 

 

 

 

- Loại cao dưới 30 cm

 

chiếc

 

0,30

 

- Loại từ 30cm trở lên

 

chiếc

 

0,50

 

* Giá, kệ để giày, dép các loại

 

 

 

 

 

- Loại 2 tầng (31 x 17 x 30)cm

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại 3 tầng (56 x 22 x 110)cm

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại 4 tầng (56 x 22 x140)cm

 

chiếc

 

3,50

 

- Loại 5 tầng (56 x 22 x 170)cm

 

chiếc

 

5,00

 

* Giá phơi đồ 2 tầng, cao:

 

 

 

 

 

- Dưới 1,5m

 

chiếc

 

1,50

 

- Loại 1,5m

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại trên 1,5m

 

chiếc

 

2,50

 

* Khung ảnh nhựa:

 

 

 

 

 

- Cỡ dưới (15 x 20)cm

 

chiếc

 

0,40

 

- Cỡ (từ 15 đến 25)cm x (từ 20 đến 40)cm

 

chiếc

 

0,70

 

* Tủ (hộp, giá) để bàn dùng để đựng băng, đĩa nhạc các cỡ:

 

 

 

 

 

- Dùng đựng băng cassette (loại chứa 20 băng)

 

chiếc

 

1,00

 

- Dùng đựng đĩa CD (loại chứa 24 đĩa)

 

chiếc

 

1,20

 

- Dùng đựng băng Video (chứa 15 băng)

 

chiếc

 

1,50

 

- Dùng đựng đĩa mềm vi tính

 

chiếc

 

1,00

 

* Hộp nhựa đựng 1 đĩa CD

 

chiếc

 

0,25

 

* Vỏ hộp băng (kể cả bao ngoài)

 

 

 

 

 

- Loại dùng cho băng Video Cassette

 

chiếc

 

0,17

 

- Loại dùng cho băng Cassette

 

chiếc

 

0,08

 

* Vỏ hộp băng nếu thiếu bao bì trừ 20% giá trên

 

 

 

 

 

* Vỏ tivi bằng nhựa (vỏ trước = vỏ sau)

 

 

 

 

 

- Loại 14 inch

 

bộ

 

7,00

 

- Loại 21inch

 

bộ

 

10,00

 

- Các loại vỏ nhựa cỡ khác tính quy đổi theo loại 21 inch

 

 

 

 

 

* Bộ ruột xả nước bệ xí bệt đồng bộ

 

bộ

 

2,00

 

* Bộ xả lavabo bằng nhựa

 

bộ

 

0,50

 

* Gạch nhựa sàn nước (30 x 30)cm

 

tấm

 

0,20

 

* Nắp đậy bàn cầu bằng nhựa

 

chiếc

 

3,50

 

* Hộp đựng giấy vệ sinh bằng nhựa

 

chiếc

 

0,40

 

* Túi lưới giặt đồ dùng cho máy giặt, 30cm/chiều

 

chiếc

 

1,00

 

* Móc dán tường bằng nhựa (12 chiếc/lố)

 

lố

 

1,00

 

* Kẹp phơi quần áo 12 chiếc/vỉ

 

vỉ

 

0,40

 

* Hoa nilon các loại(100cành/thùng)

 

thùng

 

30,00

 

* Miếng xốp cắm hoa, cỡ (23 x 12 x 8)cm; 20 miếng/thùng

 

thùng

 

3,00

 

* Nilon làm nguyên liệu sản xuất băng vệ sinh

 

kg

 

3,50

 

* Nylon dùng để ép plastic

 

kg

 

0,60

 

* Dây buộc bằng nhựa khổ 1 đến 2cm, dạng cuộn

 

kg

 

0,90

 

* Dây nhựa phụ kiện chiếu tre Trung quốc, (0,2 x 0,5)cm đã khoan lỗ

 

kg

 

0,60

 

* Dây đan vợt cầu lông, tennis

 

kg

 

3,00

 

* Sợi cước (không dùng để đan vợt cầu lông)

 

kg

 

2,20

 

* Nguyên liệu sản xuất đầu lọc thuốc lá celulose acetate tow

 

kg

 

3,50

 

* Phụ liệu bằng nhựa dùng trang trí giày, dép, túi xách, kể cả khoá móc, kẹp, chốt, cài...

 

 

 

 

 

- Nhựa thường

 

kg

 

2,00

 

- Nhựa xi

 

kg

 

3,00

 

* Phôi nút áo bằng nhựa

 

kg

 

2,00

 

* Khớp nhựa cách điện

 

kg

 

2,00

 

* Chổi quét bụi bằng nhựa

 

cái

 

0,10

 

* Dép nhựa các loại

 

đôi

 

0,30

 

* Cup thể thao bằng nhựa:

 

 

 

 

 

- Loại cao 12cm

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại cao 14cm

 

chiếc

 

1,20

 

- Loại cao 20 cm

 

chiếc

 

1,50

 

* Nguyên liệu nhựa:

 

 

 

 

 

- Bột nhựa PVC

 

tấn

 

700,00

 

- Hạt nhựa PVC

 

tấn

 

920,00

 

- Hạt nhựa HDPE

 

tấn

 

550,00

 

- Hạt nhựa polyethylen

 

tấn

 

650,00

 

- Hạt nhựa polypropylen

 

tấn

 

750,00

 

- Hạt nhựa polystyrene

 

tấn

 

550,00

 

- Hạt nhựa ABS

 

tấn

 

800,00

 

* Tấm lợp bằng nhựa.

 

kg

 

2,00

 

* Màng mỏng làm bao bì:

 

 

 

 

 

- Loại đã in màu, in chữ, in hoa.

 

kg

 

2,00

 

- Loại chưa in màu, in chữ, in hoa.

 

kg

 

1,50

 

* Bộ cửa ra vào bằng nhựa (không bao gồm khoá cửa).

 

m2

 

12,00

 

* Bộ cửa sổ gồm 1 cửa chớp và cửa chắn gió.

 

m2

 

12,00

 

* Cửa nhựa loại cánh xếp gấp (không dùng bản lề).

 

m2

 

4,00

 

* Tấm ốp trần, ốp tường bằng nhựa, dạng miếng (tấm).

 

m2

 

4,20

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Cao su thiên nhiên:

 

 

 

 

 

- Mủ cao su nguyên liệu

 

kg

 

0,30

 

- Cao su thành phẩm

 

 

 

 

 

- - CSK 5 và 5L

 

kg

 

0,50

 

- - CSK 10

 

kg

 

0,47

 

- - CSK 20

 

kg

 

0,42

 

* Cao su nhân tạo

 

 

 

 

 

- Loại trắng

 

kg

 

1,40

 

- Loại vàng

 

kg

 

1,00

 

- Loại nâu, đen

 

kg

 

0,70

 

* Dây curoa các loại:

 

 

 

 

 

+ Loại dùng trong máy móc thiết bị:

 

 

 

 

 

- Loại rộng từ 1cm trở xuống

 

m

 

0,20

 

- Loại rộng trên 1cm đến 1,7cm

 

m

 

0,40

 

- Loại rộng trên 1,7cm đến 2,4cm

 

m

 

1,00

 

- Loại rộng trên 2,4cm đến 3,0cm

 

m

 

1,80

 

- Loại rộng trên 3,0cm

 

m

 

2,50

 

+ Loại dùng cho cassette

 

chiếc

 

0,04

 

* ống dẫn bằng cao su lưu hoá do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Phi 6mm đến 8mm

 

mét

 

0,08

 

- Phi 13mm

 

mét

 

0,17

 

- Phi 19mm

 

mét

 

0,23

 

- Phi 26mm

 

mét

 

0,24

 

- Phi 32mm

 

mét

 

0,25

 

* Tấm cao su lưu hoá

 

 

 

 

 

- Độ dày 5mm

 

m2

 

1,00

 

- Độ dày trên 5mm

 

m2

 

1,20

 

* Tấm cao su xốp để con chuột máy vi tính, (15 x 20)cm

 

tấm

 

0,15

 

* Tấm cao su lót thảm, dày từ 6 - 10mm

 

m2

 

0,85

 

* Tấm cao su để chùi chân

 

m2

 

1,00

 

* Tấm lót trẻ em bằng cao su, (60 x 90)cm

 

tấm

 

2,50

 

* Tẩy (gum) học sinh, loại dài đến 4cm, (tá = 12cái)

 

 

0,45

 

* Đế giầy bằng cao su

 

đôi

 

0,50

 

* Găng tay cao su

 

đôi

 

0,04

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Vali, cặp (diplomat) các loại:

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc, SNG sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Loại to có đường chéo từ 75cm trở lên:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

8,50

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

6,50

 

+ Loại vừa có đường chéo trên 50cm đến dưới 75cm:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

4,50

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

3,50

 

+ Loại nhỏ có đường chéo đến 50cm:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

2,80

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

2,20

 

* Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Loại to có đường chéo từ 75cm trở lên:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

16,00

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

13,00

 

+ Loại vừa có đường chéo trên 50cm đến dưới 75cm:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

11,00

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

9,00

 

+ Loại nhỏ có đường chéo đến 50cm:

 

 

 

 

 

- Loại có khoá số

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại không có khoá số

 

chiếc

 

4,00

 

2/ Túi xách:

 

 

 

 

 

* Túi du lịch:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Loại 1 tầng

 

chiếc

 

1,50

 

- Loại 2 tầng

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại 3 tầng

 

chiếc

 

4,50

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 60% khung giá mặt hàng cùng loại do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Túi đựng vợt tennis:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Loại 2 ngăn

 

chiếc

 

3,50

 

- Loại 3 ngăn

 

chiếc

 

4,50

 

+ Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Cặp học sinh giả da

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

* Ví nam bằng da

 

chiếc

 

3,00

 

* Ví nam giả da

 

chếc

 

1,00

 

* Ba lô trẻ em:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Bằng vải

 

chiếc

 

1,50

 

- Bằng vải giả da

 

chiếc

 

3,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại do các nước ngoài TQ sản xuất

 

 

 

 

 

3/ Các sản phẩm khác:

 

 

 

 

 

* Thắt lưng bằng da, có đầu khoá

 

chiếc

 

2,50

 

* Thắt lưng giả da có đầu khoá:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,50

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

1,50

 

* Bao kính bằng vải giả da

 

chiếc

 

0,10

 

* Túi đựng đĩa CD bằng simili, (15 x 15)cm và (30 x 15)cm

 

chiếc

 

0,25

 

* Túi ủ bình sữa bằng mousse bọc simili:

 

 

 

 

 

- Loại 1 ngăn (tá = 12chiếc)

 

 

5,00

 

- Loại 2 ngăn (tá = 12 chiếc)

 

 

5,50

 

* Bao da điện thoại di động (leather case)

 

chiếc

 

2,00

 

* Bao đựng cơ (gậy chọc bida) bằng vải giả da

 

chiếc

 

1,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* áo khoác bằng lông hoá học cho người lớn

 

chiếc

 

10,00

 

* áo khoác bằng lông hoá học cho trẻ em (dưới 16 tuổi)

 

chiếc

 

7,00

 

* áo khoác bằng lông thú cho người lớn

 

chiếc

 

35,00

 

* áo khoác lông thú cho trẻ em (dưới 16 tuổi)

 

chiếc

 

25,00

 

* Vải giả lông thú khổ 1,6m

 

m

 

7,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ván ép bằng bột gỗ ép (carton isorel)

 

 

 

 

 

+ Loại không phủ nhựa, sơn hoặc dán giấy :

 

 

 

 

 

- Dày từ 3mm trở xuống

 

m2

 

0,50

 

- Dày trên 3mm đến 6mm

 

m2

 

1,00

 

- Dày trên 6mm đến 9mm

 

m2

 

1,50

 

- Dày trên 9mm đến 12mm

 

m2

 

2,00

 

- Dày trên 12mm đến 18mm

 

m2

 

3,00

 

- Dày trên 18mm đến 25mm

 

m2

 

3,50

 

- Dày trên 25mm

 

m2

 

4,00

 

+ Loại có phủ nhựa, sơn hoặc dán giấy 1 mặt tính bằng 150% loại không phủ nhựa, sơn hoặc dán giấy.

 

 

 

 

 

+ Loại có phủ nhựa, sơn hoặc dán giấy 2 mặt tính bằng 200% loại không phủ nhựa, sơn hoặc dán giấy.

 

 

 

 

 

* Ván dăm gỗ ép:

 

 

 

 

 

+ Loại không phủ nhựa hoặc sơn:

 

 

 

 

 

- Dày từ 3mm trở xuống

 

m2

 

0,30

 

- Dày trên 3mm đến 6mm

 

m2

 

0,50

 

- Dày trên 6mm đến 9mm

 

m2

 

0,80

 

- Dày trên 9mm đến 12mm

 

m2

 

1,30

 

- Dày trên 12mm đến 18mm

 

m2

 

1,70

 

- Dày trên 18mm đến 25mm

 

m2

 

2,20

 

- Dày trên 25mm

 

m2

 

2,70

 

+ Loại đã phủ nhựa hoặc sơn 1 mặt tính bằng 150% loại không phủ nhựa hoặc sơn

 

 

 

 

 

+ Loại đã phủ nhựa hoặc sơn 2 mặt tính bằng 200% loại không phủ nhựa hoặc sơn

 

 

 

 

 

* Gỗ xẻ, gỗ hộp:

 

 

 

 

 

+ Nhóm I

 

m3

 

340,00

 

+ Nhóm II

 

m3

 

200,00

 

+ Nhóm III

 

m3

 

130,00

 

+ Nhóm IV

 

m3

 

80,00

 

+ Nhóm V

 

m3

 

60,00

 

+ Nhóm VI

 

m3

 

40,00

 

* Gỗ tròn tính bằng 70% giá gỗ xẻ của các nhóm quy định ở trên

 

 

 

 

 

* Riêng gỗ cao su:

 

 

 

 

 

- Gỗ xẻ

 

m3

 

200,00

 

- Gỗ tròn, lạng mỏng

 

m3

 

90,00

 

* Gỗ dầu đỏ Lào (N5)

 

m3

 

125,00

 

* Gỗ chò Lào

 

m3

 

135,00

 

* Gậy chọc bi - a bằng gỗ

 

cây

 

0,50

 

* Đũa tre, gỗ:

 

 

 

 

 

- Có chạm trổ

 

đôi

 

0,05

 

- Loại thường

 

đôi

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Chiếu tre do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Khổ 1,00m x 2,00m

 

chiếc

 

2,00

 

- Khổ 1,20m x 2,00m

 

chiếc

 

3,50

 

- Khổ 1,60 m x 2,00m

 

chiếc

 

5,00

 

- Chiếu tre có kích cỡ khác thì quy đổi theo khung giá loại có kích cỡ (1,00 x 2,00)m

 

 

 

 

 

* Bộ mành bằng cói (kích thước 1,2m x 2,2m), 15 tấm/bộ

 

bộ

 

4,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Giấy phế liệu thu hồi từ thùng carton giấy các loại

 

tấn

 

130,00

 

* Giấy vụn loại khác (phế liệu từ quá trình sản xuất và sử dụng)

 

tấn

 

55,00

 

* Bột giấy:

 

 

 

 

 

- Loại BCTMP; CTMP; TMP;DIP

 

tấn

 

350,00

 

- Loại sản xuất từ gỗ, tre, nứa bằng phương pháp hoá học:

 

 

 

 

 

- - Có tẩy

 

tấn

 

450,00

 

- - Không tẩy

 

tấn

 

370,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Giấy và bìa các loại:

 

 

 

 

 

1.1/ Giấy và bìa tráng, láng, phủ 2 mặt (trừ các loại giấy in, giấy viết, giấy photocopy quy định tại các mục 1.4, 1.5, 1.6 của chương này):

 

 

 

 

 

- Loại định lượng dưới 80gr/m2

 

tấn

 

1.100,00

 

- Loại định lượng từ 80gr/m2 đến dưới 120gr/m2

 

tấn

 

900,00

 

- Loại định lượng từ 120gr/m2 đến dưới 230gr/m2

 

tấn

 

770,00

 

- Loại định lượng từ 230gr/m2 đến dưới 350gr/m2

 

tấn

 

630,00

 

- Loại định lượng từ 350gr trở lên

 

tấn

 

550,00

 

1.2/ Giấy và bìa tráng, láng, phủ 1 mặt (trừ các loại giấy in, giấy viết, giấy photocopy quy định tại các mục 1.4, 1.5, 1.6 của chương này) tính bằng 90% giấy tráng, láng, phủ 2 mặt quy định nêu trên

 

 

 

 

 

1.3/ Giấy và bìa không tráng, láng, phủ (trừ các loại giấy in, giấy viết, giấy photocopy quy định tại các mục 1.4, 1.5, 1.6 của chương này)

 

tấn

 

480,00

 

1.4/ Giấy in báo (thuộc nhóm 4801 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành)

 

tấn

 

480,00

 

1.5/ Giấy in (thuộc các nhóm 4802; 4823 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành)

 

tấn

 

500,00

 

1.6/ Giấy photocopy, giấy viết (thuộc các nhóm 4802; 4810; 4823 của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành)

 

tấn

 

500,00

 

1.7/ Các loại giấy khác

 

 

 

 

 

* Giấy làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá :

 

 

 

 

 

- Vấn đầu lọc thuốc lá:

 

 

 

 

 

- - Giấy sáp vàng

 

tấn

 

2.100,00

 

- - Không phải giấy sáp vàng

 

tấn

 

1.580,00

 

- Vấn điếu thuốc lá

 

tấn

 

1.600,00

 

* Giấy dán tường giả vân gỗ

 

tấn

 

1.000,00

 

* Giấy phức hợp dùng làm bao bì đựng sữa, dạng hoàn chỉnh

 

tấn

 

5.500,00

 

* Giấy cốt để sản xuất giấy dầu

 

tấn

 

130,00

 

2/ Các sản phẩm của giấy

 

 

 

 

 

* Thùng carton, hộp bằng giấy, bìa

 

tấn

 

600,00

 

*Album các loại

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Khổ dưới (25 x 39)cm

 

cuốn

 

0,55

 

- Khổ từ (25 x 39)cm trở lên

 

cuốn

 

0,70

 

+ Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

- Khổ dưới (15 x 30)cm

 

cuốn

 

0,80

 

- Khổ từ (15 x 30)cm trở lên

 

cuốn

 

1,40

 

* Album khổ khác tính theo loại có kích cỡ thấp hơn gần nhất

 

 

 

 

 

* Sổ ghi số điện thoại:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 50 trang:

 

 

 

 

 

- - Loại (5 x 7)cm

 

quyển

 

0,10

 

- - Loại (14 x 7)cm

 

quyển

 

0,20

 

- Loại từ 50 trang trở lên tính bằng 120% loại có cùng kích cỡ trên

 

 

 

 

 

* Sổ tay các loại:

 

 

 

 

 

- Loại (20 x 27)cm

 

 

 

 

 

- - Dưới 100 trang

 

quyển

 

0,50

 

- - Từ 100 trang đến 200 trang

 

quyển

 

0,70

 

- - Trên 200 trang

 

quyển

 

1,00

 

- Loại trên (10 x 18)cm đến dưới (20 x 27)cm:

 

 

 

 

 

- - Dưới 100 trang

 

quyển

 

0,35

 

- - Từ 100 trang đến 200 trang

 

quyển

 

0,50

 

- - Trên 200 trang

 

quyển

 

0,70

 

- Loại (10 x 18)cm

 

 

 

 

 

- - Dưới 100 trang

 

quyển

 

0,20

 

- - Từ 100 trang đến 200 trang

 

quyển

 

0,40

 

- - Trên 200 trang

 

quyển

 

0,50

 

* Giấy ghi chú có keo dán trên đầu (100 tờ/tập)

 

 

 

 

 

- Loại (2 x 3) inch

 

tập

 

0,05

 

- Loại (3 x 3) inch

 

tập

 

0,07

 

- Loại (3 x 4) inch

 

tập

 

0,10

 

- Loại (3 x 5) inch

 

tập

 

0,13

 

- Loại khác kích cỡ tính theo loại có kích cỡ thấp hơn gần nhất

 

 

 

 

 

- Loại đóng gói khác số lượng thì quy đổi theo loại có cùng kích cỡ

 

 

 

 

 

* Giấy lót tủ chống côn trùng

 

m2

 

0,60

 

* Nhãn giấy các loại:

 

 

 

 

 

- Đã in sẵn, đã cắt rời

 

kg

 

2,00

 

- Chưa in, đã cắt rời

 

kg

 

1,00

 

* Băng keo giấy dạng cuộn

 

kg

 

1,00

 

* Giấy tự dính (một mặt có quét lớp keo hoặc nhựa, một mặt có lớp giấy bảo vệ)

 

m2

 

0,40

 

* Khẩu trang giấy

 

chiếc

 

0,02

 

* Tã lót trẻ sơ sinh (bỉm trẻ em bằng bông giấy sử dụng một lần):

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,04

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

0,06

 

* Băng vệ sinh phụ nữ:

 

 

 

 

 

- Loại có cánh:

 

 

 

 

 

- - Dài đến 23cm

 

chiếc

 

0,04

 

- - Dài trên 23cm

 

chiếc

 

0,06

 

- Loại không có cánh:

 

 

 

 

 

- - Dài đến 23cm

 

chiếc

 

0,02

 

- - Dài trên 23cm

 

chiếc

 

0,04

 

- Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% khung giá trên

 

 

 

 

 

* Giấy vệ sinh:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

tấn

 

250,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

tấn

 

650,00

 

* Khăn giấy loại không mùi thơm:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

tấn

 

1300,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Thiếp chúc mừng năm mới, giáng sinh, thiếp mời:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại không phát nhạc

 

chiếc

 

0,02

 

- Loại có phát nhạc

 

chiếc

 

0,04

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại không phát nhạc

 

chiếc

 

0,10

 

- Loại có phát nhạc

 

chiếc

 

0,40

 

2/ Lịch các loại:

 

 

 

 

 

* Lịch cuốn:

 

 

 

 

 

- Khổ từ (40 x 60)cm đến dưới (75 x 100)cm:

 

 

 

 

 

- - Loại 04 tờ

 

cuốn

 

1,20

 

- - Loại 06 tờ

 

cuốn

 

1,30

 

- - Loại 12 tờ

 

cuốn

 

1,70

 

- Khổ từ (75 x 100)cm trở lên:

 

 

 

 

 

- - Loại 04 tờ

 

cuốn

 

1,20

 

- - Loại 06 tờ

 

cuốn

 

1,40

 

- - Loại 12 tờ

 

cuốn

 

2,00

 

* Lịch để bàn (10 đến 20)cm x (15 đến 25)cm:

 

 

 

 

 

- - Loại 01 tờ

 

cuốn

 

0,20

 

- - Loại 04 tờ

 

cuốn

 

0,35

 

- - Loại 06 tờ

 

cuốn

 

0,40

 

- - Loại 12 tờ

 

cuốn

 

0,50

 

* Lịch treo tường, loại 01 tờ 12 tháng:

 

 

 

 

 

- Khổ (40 đến 75)cm x (60 đến 100)cm

 

tờ

 

0,50

 

- Khổ trên (75 x 100)cm

 

tờ

 

0,80

 

* Catalogue quảng cáo cỡ (22 x 30)cm:

 

 

 

 

 

- Loại 02 trang

 

quyển

 

0,10

 

- Loại trên 02 trang đến dưới 20 trang

 

quyển

 

0,20

 

- Loại từ 20 trang đến 50 trang

 

quyển

 

0,50

 

- Loại trên 50 trang đến 100 trang

 

quyển

 

1,00

 

- Loại trên 100 trang đến 200 trang

 

quyển

 

1,50

 

- Loại trên 200 trang đến 300 trang

 

quyển

 

3,00

 

- Loại trên 300 trang đến 400 trang

 

quyển

 

4,00

 

- Loại trên 400 trang

 

quyển

 

6,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 51, 52, 53...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/ Vải cotton 100% khổ rộng 1,5m.

 

 

 

 

 

* Kaki

 

m

 

1,00

 

* Vải Jean (vải bò)

 

m

 

1,50

 

* Vải cotton (dệt kim)

 

m

 

0,50

 

* Vải cotton batis

 

m

 

0,60

 

* Loại khác khổ 1,2m

 

m

 

0,70

 

2/ Vải cotton pha polyester hoặc pha chất liệu khác khổ rộng 1,2m

 

 

 

 

 

* Vải KT, suise, tol

 

m

 

0,50

 

* Vải silk

 

m

 

0,70

 

* Vải silk có pha kim tuyến

 

m

 

0,90

 

* Vải satin

 

m

 

0,50

 

* Vải dệt dạng thô (dạng bố)

 

m

 

0,80

 

* Loại khác

 

m

 

0,60

 

3/ Vải polyester 100% khổ rộng 1,2m

 

 

 

 

 

* Vải silk

 

m

 

0,80

 

* Vải mouseline trơn

 

m

 

0,80

 

* Vải mouseline hoa

 

m

 

0,95

 

* Vải suise

 

m

 

0,80

 

* Vải voan

 

m

 

0,50

 

* Vải gấm hoa

 

m

 

0,80

 

* Loại khác

 

m

 

0,80

 

4/ Các loại vải dệt khác khổ rộng 1,6m

 

 

 

 

 

* Vải polyester pha sợi khác (trừ loại pha len và pha cotton)

 

m

 

1,00

 

* Vải pha len

 

m

 

1,10

 

* Vải lanh

 

m

 

0,70

 

* Vải nhung

 

 

 

 

 

+ Nhung kẻ (nhung tăm)

 

m

 

1,30

 

+ Tuyết nhung

 

m

 

3,70

 

+ Vải giả nhung

 

m

 

1,60

 

+ Vải nhung khác

 

m

 

1,30

 

* Vải thun

 

 

 

 

 

+ 4 chiều

 

m

 

1,50

 

+ 2 chiều

 

m

 

1,00

 

* Vải dạ

 

m

 

2,10

 

* Vải ren:

 

 

 

 

 

+ Khổ từ 0,1m đến 0,3m

 

m

 

0,10

 

+ Khổ từ 0,4m đến 0,8m

 

m

 

0,30

 

+ Khổ từ 0,9 đến 1,3m

 

m

 

0,60

 

+ Khổ từ 1,4m đến 1,6m

 

m

 

1,00

 

+ Khổ trên 1,6m

 

m

 

1,50

 

* Vải tuyn khổ 1,6m

 

m

 

0,80

 

* Vải polyester: Loại vải mộc, màu trắng ( chưa nhuộm, in hoa) .

 

m

 

0,55

 

5/ Vải mex dựng, vải keo khổ 0,9m

 

 

 

 

 

+ Loại từ 50gr/m2 đến dưới 100gr/m2

 

m

 

0,40

 

+ Loại từ 100gr/m2 đến dưới 150gr/m2

 

m

 

0,70

 

+ Loại từ 150gr/m2 trở lên

 

m

 

1,00

 

6/ Vải không dệt, khổ 1m

 

 

 

 

 

+ Loại đến 20gr/m2

 

m

 

0,06

 

+ Loại trên 20gr/m2 đến 45gr/m2

 

m

 

0,08

 

+ Loại trên 45gr/m2 đến 70gr/m2

 

m

 

0,10

 

+ Loại trên 70gr/m2 đến 100gr/m2

 

m

 

0,12

 

+ Loại trên 100gr/m2 đến 150gr/m2

 

m

 

0,14

 

+ Loại trên 150gr/m2

 

m

 

0,17

 

7/ Vải ép dùng trong công nghiệp khổ 1,6m

 

m

 

1,00

 

8/ Vải bạt, vải bố, khổ 1,6m

 

m

 

0,80

 

9/ Vải giả da:

 

 

 

 

 

+ Loại phủ nhựa (trừ loại phủ PVC)

 

kg

 

0,70

 

+ Loại phủ PVC

 

kg

 

0,80

 

10/ Vải không dệt được phủ PVC hay PU có độ dày 1,4 mm trở lên do Séc sản xuất

 

m2

 

5,00

 

* Đối với các loại vải có khổ rộng khác thì giá tính thuế được quy đổi theo khổ vải của vải cùng loại đã nêu ở trên

 

 

 

 

 

11/ Sợi:

 

 

 

 

 

* Sợi tơ tằm Trung quốc sản xuất

 

kg

 

18,00

 

* Sợi bông (cotton)

 

kg

 

1,20

 

* Sợi hoá học 100% acrylic (len nhân tạo)

 

kg

 

1,80

 

* Chỉ thêu, chỉ may

 

kg

 

2,50

 

12/ Lưới đánh cá

 

 

 

 

 

* Lưới đánh cá chưa hoàn chỉnh (không có dây giềng lưới)

 

kg

 

3,00

 

* Giềng lưới đánh cá

 

kg

 

1,50

 

13/ Dây chun(dây thun) bằng cao su bọc vải dệt

 

 

 

 

 

* Do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

+ Loại từ 5mm trở xuống

 

10mét

 

0,05

 

+ Loại trên 5 mm đến 10 mm

 

10mét

 

0,15

 

+ Loại trên 10mm

 

10 mét

 

0,20

 

* Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thảm trải sàn (độ dày bao gồm cả phần cốt thảm)

 

 

 

 

 

+ Loại dày trên 5mm

 

m2

 

4,00

 

+ Loại dày từ 4mm đến 5mm

 

m2

 

2,50

 

+ Loại dày dưới 4mm

 

m2

 

1,50

 

* Dây thừng đã tết bện bằng sợi PP

 

kg

 

0,40

 

* Dây kéo gai (Fastening tape) gồm: 1 mặt gai, 1 mặt dính

 

 

 

 

 

- Cỡ 20mm

 

mét

 

0,05

 

- Cỡ 25mm

 

mét

 

0,08

 

- Cỡ 50mm

 

mét

 

0,16

 

- Cỡ 100mm

 

mét

 

0,32

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 61, 62, 63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. áo các loại:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Sơmi nam, nữ người lớn

 

chiếc

 

3,50

 

+ Sơmi trẻ em

 

chiếc

 

1,50

 

+ áo phông, áo pull nam nữ người lớn

 

chiếc

 

3,00

 

+ áo phông, áo pull trẻ em

 

chiếc

 

1,00

 

+ áo len dài tay người lớn:

 

 

 

 

 

- Loại có trọng lượng trên 500gr

 

chiếc

 

2,80

 

- Loại có trọng lượng từ 500gr trở xuống

 

chiếc

 

2,00

 

+ áo len cộc tay người lớn tính bằng 75% loại áo dài tay cùng loại

 

 

 

 

 

+ áo Jean người lớn

 

chiếc

 

10,00

 

+ áo khoác (jacket) ngưòi lớn may bằng vải thông thường

 

chiếc

 

8,00

 

+ áo khoác người lớn bằng da

 

chiếc

 

35,00

 

+ áo khoác người lớn bằng vải giả da

 

chiếc

 

10,00

 

+ áo khoác trẻ em bằng vải giả da

 

chiếc

 

6,00

 

+ áo gió trẻ em

 

chiếc

 

1,40

 

+ áo lót nam

 

chiếc

 

0,30

 

+ áo ngủ nữ

 

chiếc

 

0,70

 

+ áo ngực nữ:

 

chiếc

 

0,30

 

* Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá các mặt hàng nêu trên

 

 

 

 

 

2. Quần các loại:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Quần Jean người lớn

 

chiếc

 

4,80

 

+ Quần Jean trẻ em

 

chiếc

 

2,00

 

+ Quần âu người lớn

 

chiếc

 

4,00

 

+ Quần người lớn may bằng da

 

chiếc

 

20,00

 

+ Quần người lớn bằng vải giả da

 

chiếc

 

7,00

 

+ Quần soóc người lớn

 

chiếc

 

2,80

 

* Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá các mặt hàng nêu trên

 

 

 

 

 

3. Bộ quần áo thể thao:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại cho người lớn

 

bộ

 

4,50

 

- Loại cho trẻ em

 

bộ

 

1,50

 

* Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% khung giá các mặt hàng nêu trên

 

 

 

 

 

4. Các mặt hàng khác

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Chăn len:

 

 

 

 

 

- Loại đôi

 

chiếc

 

4,00

 

- Loại đơn

 

chiếc

 

2,00

 

+ Chăn lông hoá học:

 

 

 

 

 

- Loại từ 2kg trở xuống

 

Chiếc

 

5,00

 

- Loại trên 2kg đến dưới 3kg

 

chiếc

 

7,00

 

- Loại từ 3kg trở lên

 

chiếc

 

12,00

 

+ Chăn bông hoá học

 

 

 

 

 

- Loại từ 2 kg trở xuống

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại trên 2 kg

 

chiếc

 

3,60

 

+ Tấm (ga) trải giường

 

 

 

 

 

- Khổ dưới 1,5m

 

chiếc

 

2,50

 

- Khổ từ 1,5m trở lên

 

chiếc

 

2,90

 

+ Bao (áo) gối (pillow)

 

chiếc

 

0,70

 

+ Bít tất

 

 

 

 

 

- Bít tất nữ mỏng (tất giấy)

 

 

 

 

 

- - Loại thường

 

đôi

 

0,06

 

- - Loại liền quần

 

đôi

 

0,40

 

- Bít tất nữ loại thường

 

đôi

 

0,35

 

- Bít tất nam

 

đôi

 

0,35

 

- Bít tất trẻ em

 

đôi

 

0,20

 

+ Khăn các loại:

 

 

 

 

 

- Khăn bông:

 

 

 

 

 

- - Kích cỡ dưới (20 x 20)cm

 

chiếc

 

0,20

 

- - Kích cỡ từ (20 x 20)cm đến (20 x dưới 50)cm

 

chiếc

 

0,50

 

- - Kích cỡ từ (20 x 50)cm đến dưới (60 x 120)cm

 

chiếc

 

0,70

 

- - Kích cỡ từ (60 x 120)cm trở lên

 

chiếc

 

1,50

 

- Khăn bằng vải mỏng, loại dài

 

chiếc

 

0,30

 

- Khăn bằng vải mỏng, loại vuông

 

chiếc

 

0,50

 

- Khăn mùi xoa

 

chiếc

 

0,15

 

- Khăn len, dạ

 

chiếc

 

0,60

 

- Cravat các loại

 

chiếc

 

0,30

 

+ Bạt dệt bằng sợi tơ dứa (nilon)

 

m2

 

0,05

 

* Các mặt hàng nêu trên do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70%.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Giày các loại

 

 

 

 

 

* Giày bata

 

đôi

 

0,40

 

* Giày da cao cổ (dùng cho bảo hộ lao động)

 

đôi

 

8,00

 

* Giày da người lớn

 

đôi

 

20,00

 

* Giày giả da người lớn

 

đôi

 

6,00

 

* Giày thể thao người lớn

 

đôi

 

4,00

 

* Giày trẻ em: giày thể thao, giày bằng vải giả da đế cao su

 

đôi

 

2,00

 

2./ Dép các loại

 

 

 

 

 

* Sandal bằng da đế cao su

 

đôi

 

4,00

 

* Dép tông các màu

 

đôi

 

0,50

 

* Các loại giày, dép do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại nêu trên

 

 

 

 

 

3./ ủng cao su do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Loại người lớn

 

đôi

 

0,80

 

- Loại trẻ em

 

đôi

 

0,30

 

- Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% giá do TQ sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Mũ bảo hiểm đi xe gắn máy dùng cho người lớn:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

Chiếc

 

4,50

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Chiếc

 

10,00

 

* Mũ bảo hộ lao động bằng nhựa

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

Chiếc

 

1,50

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

Chiếc

 

2,50

 

* Mũ lưỡi trai dùng cho người lớn

 

Chiếc

 

1,00

 

* Mũ trùm đầu bằng vải không dệt (dùng trong y tế)

 

Chiếc

 

0,04

 

* Các loại mũ khác

 

chiếc

 

0,50

 

* Mũ trẻ em các loại tính bằng 40% mũ người lớn cùng loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ ô các loại dành cho người lớn

 

 

 

 

 

+ Loại cán dài:

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,50

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

3,00

 

+ Loại cán ngắn

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,20

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

2,50

 

2./ ô các loại dành cho trẻ em

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,50

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

1,20

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Đá mài hình khối, Trung quốc sản xuất, kích cỡ (200 x 50 x 25)mm

 

viên

 

0,12

 

* Đá mài hình bánh xe, dày từ 2cm đến 2,2cm do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

+ Đường kính ngoài dưới 35cm

 

viên

 

0,30

 

+ Đường kính ngoài từ 35cm trở lên

 

viên

 

0,50

 

* Đá cắt hình bánh xe, do Trung quốc sản xuất có đường kính ngoài:

 

 

 

 

 

+ Từ 100mm trở xuống

 

viên

 

0,15

 

+ Trên 100mm đến dưới 150mm

 

viên

 

0,25

 

+ Từ 150mm đến dưới 200mm

 

viên

 

0,40

 

+ Từ 200mm đến dưới 250mm

 

viên

 

0,70

 

+ Từ 250mm đến dưới 300mm

 

viên

 

0,90

 

+ Từ 300mm đến dưới 350mm

 

viên

 

1,00

 

+ Từ 350mm đến dưới 400mm

 

viên

 

1,20

 

+ Từ 400mm trở lên

 

viên

 

1,50

 

* Đá mài, đá cắt do các nước khác sản xuất tính bằng 140% của Trung quốc sản xuất cùng loại

 

 

 

 

 

* Đá đánh bóng Granit (13 x 7 x 7)cm

 

viên

 

0,80

 

* Đá ốp lát tự nhiên đã đánh bóng dùng trong xây dựng

 

m2

 

8,00

 

* Đá mài răng (nha khoa), phi 4cm, dày 1mm

 

Kg

 

2,50

 

* Giấy nhám:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

kg

 

0,80

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

kg

 

2,20

 

* Vải nhám (abravised cloth):

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

kg

 

2,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

kg

 

3,60

 

* Tấm thạch cao:

 

 

 

 

 

- Loại dày từ 9mm đến dưới 12mm

 

m2

 

0,80

 

- Loại dày 12mm

 

m2

 

1,00

 

* Tấm trần bằng sợi khoáng:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Dày từ 9mm đến dưới 12mm

 

m2

 

0,80

 

- Dày từ 12mm đến dưới 15mm

 

m2

 

1,20

 

- Dày từ 15mm đến 17mm

 

m2

 

1,50

 

+ Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

- Dày từ 9mm đến dưới 12mm

 

m2

 

1,00

 

- Dày từ 12mm đến dưới 15mm

 

m2

 

1,70

 

- Dày từ 15mm đến 17mm

 

m2

 

2,00

 

* Dây Amiăng

 

tấn

 

800,00

 

* Vải Amiăng

 

tấn

 

850,00

 

* Tấm lợp Amiăng Ciment

 

m2

 

1,50

 

* Amiăng ép thành tấm dạng cuộn dùng để sản xuất bố thắng, embrégia xe các loại

 

 

 

 

 

- Loại dày dưới 5mm

 

m2

 

15,00

 

- Loại dày từ 5mm đến 10mm

 

m2

 

20,00

 

- Loại dày trên 10mm đến 25mm

 

m2

 

25,00

 

* Amiăng dạng tấm loại khác:

 

 

 

 

 

- Loại dày dưới 1,5mm

 

m2

 

1,50

 

- Loại dày từ 1,5mm đến dưới 3mm

 

m2

 

3,00

 

- Loại dày 3mm

 

m2

 

4,50

 

- Loại dày trên 3mm

 

m2

 

7,00

 

* Amiăng trắng, dạng bột:

 

 

 

 

 

Loại A3- 60

 

Tấn

 

410

 

Loại A5- 65

 

Tấn

 

220

 

Loại A6 - 45

 

Tấn

 

200

 

* Giấy dầu:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

kg

 

0,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

kg

 

0,30

 

* Tấm lợp phi - bro - xi - măng, khổ ( 1,5 x 1,7) mét, do Trung quốc sản xuất.

 

Tấm

 

2,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đồ sứ tráng men do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Bình (ấm) trà , cà phê

 

chiếc

 

1,00

 

- Đĩa hình elip:

 

 

 

 

 

- - Dài trên 30cm

 

chiếc

 

0,80

 

- - Dài từ 27cm đến 30cm

 

chiếc

 

0,60

 

- - Dài dưới 27cm

 

chiếc

 

0,40

 

- Đĩa tròn:

 

 

 

 

 

- - Phi từ 10cm đến 20cm

 

chiếc

 

0,15

 

- - Phi trên 20cm đến 29 cm

 

chiếc

 

0,18

 

- - Phi trên 29cm

 

chiếc

 

0,27

 

- Tô , chén (bát)

 

 

 

 

 

+ Loại có chân, có nắp đậy

 

 

 

 

 

- - Loại phi dưới 8cm

 

chiếc

 

0,07

 

- - Loại phi từ 8cm đến dưới 14cm

 

chiếc

 

0,10

 

- - Phi 14cm

 

chiếc

 

0,15

 

- - Phi trên 14cm đến 30cm

 

chiếc

 

0,25

 

- - Phi trên 30cm

 

chiếc

 

0,40

 

+ Loại không có chân, không có nắp đậy tính bằng 80% loại trên.

 

 

 

 

 

- Thìa (muỗng) bằng sứ

 

chiếc

 

0,08

 

- Bộ tam đa:

 

 

 

 

 

- - Loại cao 0,4m

 

bộ

 

5,00

 

- - Loại cao 0,6m

 

bộ

 

8,00

 

- Tượng sứ:

 

 

 

 

 

- - Cao từ 10cm đến 30cm

 

chiếc

 

1,00

 

- - Cao từ 31cm đến 60cm

 

chiếc

 

2,00

 

- - Cao từ 61cm đến 100cm

 

chiếc

 

3,50

 

- Lư hương sứ cao 45cm

 

chiếc

 

1,00

 

2. Đồ sứ tráng men do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- Tách uống trà, cà phê

 

chiếc

 

0,40

 

- Đĩa tròn:

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 10cm

 

chiếc

 

0,35

 

- - Phi từ 10cm đến 15cm

 

chiếc

 

0,45

 

- - Phi trên 15cm đến 22cm

 

chiếc

 

0,80

 

- - Phi trên 22cm

 

chiếc

 

1,40

 

- Đĩa hình elip

 

 

 

 

 

- - Loại dài dưới 27cm

 

chiếc

 

0,50

 

- - Loại dài từ 27cm đến 30cm

 

chiếc

 

1,00

 

- - Loại dài trên 30cm

 

chiếc

 

1,40

 

- Tô, chén (bát)

 

 

 

 

 

+ Loại có chân, có nắp đậy :

 

 

 

 

 

- - Loại phi từ 8cm trở xuống

 

chiếc

 

0,20

 

- - Loại phi trên 8cm đến 12cm

 

chiếc

 

0,35

 

- - Loại phi trên 12cm đến dưới 15cm

 

chiếc

 

0,45

 

- - Loại phi từ 15cm đến 25cm

 

chiếc

 

0,80

 

- - Loại phi trên 25cm đến 30cm

 

chiếc

 

1,25

 

- - Loại phi trên 30cm

 

chiếc

 

1,70

 

+ Loại không có chân, không có nắp đậy tính bằng 80 % loại trên.

 

 

 

 

 

- Bình (ấm) trà , cà phê

 

chiếc

 

1,40

 

- Gạt tàn thuốc lá phi dưới 15cm

 

chiếc

 

0,40

 

- Lọ hoa chiều cao 20cm

 

chiếc

 

0,50

 

- Lọ hoa cao hơn 20cm thì quy đổi theo kích cỡ như trên để tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Kính xe ôtô:

 

 

 

 

 

+ Do các nước khác (trừ Trung quốc) sản xuất:

 

 

 

 

 

a/ Loại dùng cho xe từ 12 đến 15 chỗ (bộ gồm 12 tấm kính trước, sau, hai bên hông)

 

bộ

 

320,00

 

b/ Loại dùng cho xe 4 chỗ, 6 tấm

 

bộ

 

150,00

 

c/ Kính trước xe tải

 

tấm

 

50,00

 

d/ Loại dùng cho xe bus (loại lớn hơn 15 chỗ)

 

 

 

 

 

- Kính trước

 

tấm

 

60,00

 

- Kính sau

 

tấm

 

40,00

 

+ Mục a, b nếu nhập rời tính như sau: kính trước30%, kính sau 25%, toàn bộ kính hông 45% của bộ

 

 

 

 

 

+ Kính xe ôtô do Trung quốc sản xuất tính bằng 60% khung giá hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

2./ Đồ dùng gia đình bằng thuỷ tinh

 

 

 

 

 

+ Do các nước khác (trừ Trung quốc) sản xuất

 

 

 

 

 

* Thuỷ tinh thường:

 

 

 

 

 

- Bình (đường kính đáy bình từ 15 cm trở lên):

 

 

 

 

 

- - Từ 300ml đến 500ml

 

chiếc

 

0,50

 

- - Trên 500ml đến 1000ml

 

chiếc

 

1,00

 

- - Trên 1000ml

 

chiếc

 

1,20

 

- Lọ cắm hoa, chiều cao 20cm

 

chiếc

 

1,00

 

- Lọ cắm hoa khác quy đổi theo chiều cao tính tương đương

 

 

 

 

 

- Vỏ chai, vỏ lọ thuỷ tinh rỗng dùng trong công nghiệp thực phẩm:

 

 

 

 

 

- - Loại từ 300 ml trở xuống

 

chiếc

 

0,08

 

- - Loại trên 300 đến 500ml

 

chiếc

 

0,12

 

- - Loại trên 500ml

 

chiếc

 

0,15

 

- Đĩa:

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 10cm

 

chiếc

 

0,20

 

- - Phi từ 10cm đến 20cm

 

chiếc

 

0,35

 

- - Phi trên 20cm đến 30cm

 

chiếc

 

0,55

 

- - Phi trên 30cm

 

chiếc

 

0,70

 

- Tô, bát (chén) có nắp đậy

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 10cm

 

chiếc

 

0,35

 

- - Phi từ 10cm đến 21cm

 

chiếc

 

0,50

 

- - Phi trên 21cm

 

chiếc

 

0,85

 

- Tô, bát (chén) loại không có nắp đậy tính trừ 20% loại có nắp đậy

 

 

 

 

 

- Bộ tách trà (gồm 6 tách, 6 đĩa)

 

bộ

 

2,80

 

- Gạt tàn thuốc lá:

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 11cm

 

chiếc

 

1,40

 

- - Phi từ 11cm trở lên

 

chiếc

 

2,00

 

- Cốc (ly) thuỷ tinh:

 

 

 

 

 

- - Loại từ 30ml trở xuống

 

chiếc

 

0,04

 

- - Loại từ trên 30ml đến 60ml

 

chiếc

 

0,06

 

- - Loại từ trên 60ml đến 150ml

 

chiếc

 

0,12

 

- - Loại từ trên 150ml đến 200ml

 

chiếc

 

0,15

 

- - Loại từ trên 200ml đến 250ml

 

chiếc

 

0,18

 

- - Loại trên 250ml

 

chiếc

 

0,20

 

* Thuỷ tinh pha lê tính bằng 200% loại thuỷ tinh thường

 

 

 

 

 

+ Các sản phẩm thuỷ tinh nói trên loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% giá mặt hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

3/ Các sản phẩm khác bằng thuỷ tinh:

 

 

 

 

 

* Bi ve thuỷ tinh

 

Kg

 

0,20

 

* Sợi thuỷ tinh dạng cuộn

 

kg

 

1,20

 

* Sợi thuỷ tinh dạng tấm không dệt

 

kg

 

2,00

 

* Tấm trần bằng sợi thuỷ tinh, một mặt phủ nhựa, dày 15mm

 

m2

 

3,00

 

* Thuỷ tinh thô dạng vụn

 

kg

 

0,30

 

* Bông thuỷ tinh làm thành dạng tấm (1,2 x 0,6 x 0,3)m

 

tấm

 

0,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Thép góc, thép hình các dạng

 

tấn

 

300,00

 

2./Thép tròn:

 

 

 

 

 

+ Loại có đường kính dưới 4mm

 

tấn

 

400,00

 

+ Loại có đường kính từ 4mm đến dưới 6mm

 

tấn

 

340,00

 

+ Loại có đường kính từ 6mm đến dưới 8mm

 

tấn

 

300,00

 

+ Loại có đường kính từ 8mm đến dưới 32mm

 

tấn

 

280,00

 

+ Loại có đường kính từ 32mm trở lên

 

tấn

 

240,00

 

3./ Thép tấm, thép lá:

 

 

 

 

 

* Thép lá, thép tấm đen (loại quy chuẩn), chưa mạ/tráng/phủ

 

 

 

 

 

- Loại dày dưới 0,25mm

 

tấn

 

560,00

 

- Loại dày từ 0,25mm đến dưới 0,35mm

 

tấn

 

540,00

 

- Loại dày từ 0,35mm đến dưới 0,47mm

 

tấn

 

500,00

 

- Loại dày từ 0,47mm đến dưới 0,55mm

 

tấn

 

460,00

 

- Loại dày từ 0,55mm đến dưới 0,70mm

 

tấn

 

420,00

 

- Loại dày từ 0,70mm đến dưới 1mm

 

tấn

 

400,00

 

- Loại dày từ 1mm đến 1,5mm

 

tấn

 

360,00

 

- Loại dày từ trên 1,5mm đến dưới 3mm

 

tấn

 

270,00

 

- Loại dày từ 3mm trở lên

 

tấn

 

220,00

 

* Thép lá, thép tấm (loại quy chuẩn) mạ/tráng/phủ kẽm, nhôm, hợp kim nhôm - kẽm, hoặc các kim loại khác:

 

 

 

 

 

- Loại chưa phủ sơn:

 

 

 

 

 

+ Loại dày dưới 0,25mm

 

tấn

 

630,00

 

+ Loại dày từ 0,25mmđến dưới 0,35mm

 

tấn

 

600,00

 

+ Loại dày từ 0,35mm đến dưới 0,47mm

 

tấn

 

550,00

 

+ Loại dày từ 0,47mm đến dưới 0,55mm

 

tấn

 

510,00

 

+ Loại dày từ 0,55mm đến dưới 0,70mm

 

tấn

 

470,00

 

+ Loại dày từ 0,70mm đến dưới 1mm

 

tấn

 

450,00

 

+ Loại dày từ 1mm đến 1,5mm

 

tấn

 

400,00

 

+ Loại dày từ trên 1,5mm đến dưới 3mm

 

tấn

 

300,00

 

+ Loại dày từ 3mm trở lên

 

tấn

 

250,00

 

- Đã phủ sơn được tính bằng 115% loại trên có cùng độ dày

 

 

 

 

 

4./ Các loại thép khác

 

 

 

 

 

* Thép lõi que hàn

 

tấn

 

280,00

 

* Phôi thép

 

tấn

 

180,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Dụng cụ nhà bếp bằng inox

 

 

 

 

 

* Do các nước khác (trừ Trung Quốc sản xuất)

 

 

 

 

 

- Nồi không chống dính (tính theo dung tích hữu dụng ):

 

 

 

 

 

- - Dưới 2,5 lít

 

chiếc

 

2,50

 

- - Từ 2,5 lít đến dưới 4 lít

 

chiếc

 

3,00

 

- - Từ 4 lít đến dưới 6 lít

 

chiếc

 

4,00

 

- - Từ 6 lít đến dưới 8 lít

 

chiếc

 

5,00

 

- Chảo không chống dính:

 

 

 

 

 

- - Phi 20cm đến 25cm

 

chiếc

 

1,40

 

- - Phi trên 25cm đến dưới 30cm

 

chiếc

 

2,00

 

- - Phi từ 30cm đến 35cm

 

chiếc

 

2,80

 

- - Phi trên 35cm

 

chiếc

 

3,80

 

- Nồi, chảo chống dính tính bằng 150% giá nồi, chảo không chống dính có cùng kích cỡ

 

 

 

 

 

- Ca uống nước:

 

 

 

 

 

- - Loại không có nắp:

 

 

 

 

 

- - - Cao dưới 10cm

 

chiếc

 

0,35

 

- - - Cao từ 10cm trở lên

 

chiếc

 

0,50

 

- - Loại có nắp tính bằng 120% giá loại không có nắp có cùng kích cỡ

 

 

 

 

 

- Cặp lồng (cà mèn):

 

 

 

 

 

- - Loại phi từ 14cm trở xuống

 

 

 

 

 

- - - Loại 1 ngăn

 

chiếc

 

1,40

 

- - - Loại 2 ngăn

 

chiếc

 

2,00

 

- - - Loại 3 ngăn

 

chiếc

 

3,50

 

- - - Loại 4 ngăn

 

chiếc

 

5,50

 

- - - Loại 5 ngăn

 

chiếc

 

6,50

 

- - Loại phi trên 14cm

 

 

 

 

 

- - - Loại 1 ngăn

 

chiếc

 

1,50

 

- - - Loại 2 ngăn

 

chiếc

 

2,50

 

- - - Loại 3 ngăn

 

chiếc

 

3,50

 

- - - Loại 4 ngăn

 

chiếc

 

6,00

 

- - - Loại 5 ngăn

 

chiếc

 

7,00

 

- Khay (tính theo phi hoặc chiều dài nhất)

 

 

 

 

 

- - Loại dưới 20cm

 

chiếc

 

0,50

 

- - Loại từ 20cm đến 25cm

 

chiếc

 

1,00

 

- - Loại trên 25cm đến 30cm

 

chiếc

 

1,50

 

- - Loại trên 30cm đến 35cm

 

chiếc

 

2,00

 

- - Loại trên 35cm

 

chiếc

 

2,50

 

- Tô (thố)

 

 

 

 

 

+ Loại có chân, có nắp đậy:

 

 

 

 

 

- - Phi từ 12cm đến 15cm

 

chiếc

 

1,40

 

- - Phi trên 15cm đến 20cm

 

chiếc

 

2,00

 

- - Phi trên 20cm đến 25cm

 

chiếc

 

2,80

 

- - Phi trên 25cm đến 30cm

 

chiếc

 

4,00

 

- - Phi trên 30cm đến 35cm

 

chiếc

 

5,50

 

+ Loại không có chân, không có nắp đậy tính bằng 80% loại trên

 

 

 

 

 

- Thìa (muỗng) cà phê, nĩa ăn nhỏ

 

chiếc

 

0,15

 

- Thìa (muỗng) ăn, thìa (muỗng) canh, nĩa ăn lớn

 

chiếc

 

0,30

 

- Dao:

 

 

 

 

 

- - Dài 20cm

 

chiếc

 

0,20

 

- - Dài 30cm

 

chiếc

 

0,40

 

- Cây đánh trứng, dài 20cm

 

chiếc

 

0,40

 

- ấm nước, không dùng điện:

 

 

 

 

 

- - Loại 2 lít đến 4 lít

 

chiếc

 

2,00

 

- - Loại trên 4 lít

 

chiếc

 

4,00

 

* Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% giá hàng cùng loại do các nước khác sản xuất nêu trên

 

 

 

 

 

2./ Các dụng cụ nhà bếp bằng sắt, thép :

 

 

 

 

 

* Bộ nồi sắt tráng men :

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Loại phi từ 12 - 14- 16 cm, 3 chiếc/bộ:

 

 

 

 

 

- - Có nắp thường,

 

bộ

 

1,80

 

- - Nắp kính

 

bộ

 

2,00

 

- Loại phi từ 14 - 16- 18 cm, 3chiếc/bộ:

 

 

 

 

 

- - Có nắp thường

 

bộ

 

2,30

 

- - Nắp kính

 

bộ

 

2,80

 

- Loại phi từ 12- 14- 16- 18- 20 cm, 5 chiếc/bộ:

 

 

 

 

 

- - Có nắp thường

 

bộ

 

4,00

 

- - Nắp kính

 

bộ

 

4,80

 

- Loại phi từ 16- 18- 20- 22- 24 cm, 5 chiếc/bộ:

 

 

 

 

 

- - Có nắp thường

 

bộ

 

6,00

 

- - Nắp kính

 

bộ

 

6,80

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại nêu trên.

 

 

 

 

 

* Nồi áp suất loại thường, phi từ 18 đến 24cm, do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

3,00

 

* Nồi áp suất bằng thép không rỉ, phi 22cm, do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

5,00

 

3./ Thiết bị vệ sinh:

 

 

 

 

 

* Bộ xả bồn tắm:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

bộ

 

3,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

bộ

 

7,00

 

* Bộ xả bàn cầu, lavabô:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

bộ

 

2,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

bộ

 

4,00

 

* Các loại van, vòi nước :

 

 

 

 

 

+ Bộ vòi tắm hoa sen, van bằng kim loại có hoặc không mạ Crôm, xi mạ, sơn hoặc tráng men:

 

 

 

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

 

 

 

- - Điều chỉnh bằng cần gạt:

 

bộ

 

30,00

 

- - Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

 

bộ

 

25,00

 

- Loại đơn(một đường nước vào):

 

bộ

 

10,00

 

++ Nếu nhập riêng bộ phận van kim loại (không có dây và gương sen), được tính bằng bộ vòi chậu rửa tương ứng ở mục (+) dưới đây.

 

 

 

 

 

(+) Bộ vòi chậu rửa, vòi lavabo bằng kim loại có hoặc không mạ Crôm, Xi mạ, Sơn hoặc tráng men; Có hoặc không có bộ phận xả nước (Xi - phông)

 

 

 

 

 

- Loại đôi (hai đường nước vào):

 

 

 

 

 

- - Điều chỉnh bằng cần gạt:

 

bộ

 

20,00

 

- - Điều chỉnh bằng 2 nút vặn:

 

bộ

 

15,00

 

- Loại đơn(một đường nước vào):

 

chiếc

 

6,00

 

+ Các loại van, vòi không phải là kim loại được tính bằng 30% giá của loại van, vòi bằng kim loại.

 

 

 

 

 

* Chậu rửa bát bằng thép không gỉ:

 

 

 

 

 

+ Loại đơn :

 

 

 

 

 

- Loại do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- - Kích cỡ 38cm x 75cm

 

chiếc

 

4,00

 

- - Kích cỡ 43cm x 50cm

 

chiếc

 

5,00

 

- - Kích cỡ 43cm x 80cm

 

chiếc

 

5,50

 

- Loại do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Loại đôi tính bằng 150% loại đơn

 

 

 

 

 

4./ Bếp ga

 

 

 

 

 

Khái niệm bếp được hiểu là một sản phẩm hoàn chỉnh, một bếp có thể bao gồm từ 1 đến nhiều bếp nấu, lò nướng.

 

 

 

 

 

* Bếp ga các loại (trừ loại quy định ở mục (*) dưới đây)

 

 

 

 

 

+ Bếp đơn (một bếp nấu):

 

chiếc

 

20,00

 

+ Bếp đôi (hai bếp nấu):

 

chiếc

 

32,00

 

+ loại có từ 3 bếp nấu trở lên thì tính 20 USD/bếp nấu

 

 

 

 

 

+ Các tính năng: Ngắt ga tự động; Chống khét; Chống dính; đánh lửa bằng điện (nút bấm). Mỗi tính năng tính bằng 10% giá bếp.

 

 

 

 

 

+ Nếu có thêm bộ phận lò nướng thì tính tăng thêm 15 USD/lò.

 

 

 

 

 

* Bếp ga dùng bình ga nhỏ từ 250ml đến 350ml (bếp ga du lịch)

 

chiếc

 

8,00

 

* Bếp ga, bếp điện hỗn hợp, có hoặc không có lò nướng bằng điện được tính như sau:

 

 

 

 

 

+ Phần bếp ga, lò nướng ga tính theo quy định trên

 

 

 

 

 

+ Phần bếp điện tính bằng 30% phần bếp ga, lò ga

 

 

 

 

 

+ Lò nướng điện tính bằng 40% phần bếp ga, lò ga

 

 

 

 

 

5./ Các mặt hàng khác

 

 

 

 

 

* Cửa sổ lá xách bằng sắt loại từ 13 lá trở lên

 

bộ

 

8,00

 

* Lưới rào bằng sắt, thép

 

kg

 

0,30

 

* Đinh các loại bằng thép

 

kg

 

0,40

 

* Nồi cơm gas, 09 lít

 

chiếc

 

55,00

 

* Phin cà phê inox Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,15

 

* ấm pha trà inox Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,90

 

* Bình lọc nước bằng thép không rỉ:

 

 

 

 

 

- Loại từ 12 lít đến dưới 15 lít

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại từ 15 lít đến dưới 18 lít

 

chiếc

 

11,00

 

- Loại từ 18 lít đến dưới 21 lít

 

chiếc

 

12,00

 

- Loại từ 21 lít đến dưới 24 lít

 

chiếc

 

13,00

 

- Loại từ 24 lít trở lên

 

chiếc

 

14,00

 

* Long đen, lò so, ốc vít, bu lông các loại bằng sắt thép:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

kg

 

0,40

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

kg

 

0,60

 

* Bơm không khí bằng tay:

 

 

 

 

 

+ Loại có đồng hồ

 

chiếc

 

2,00

 

+ Loại không có đồng hồ

 

chiếc

 

1,00

 

* Vỏ bình xịt 680ml, đựng sơn, có van

 

Chiếc

 

0,30

 

* Vỏ bình ga:

 

 

 

 

 

+ Loại đựng dưới 9 kg ga

 

kg

 

10,00

 

+ Loại đựng từ 9 kg- 15 kg ga

 

kg

 

16,00

 

+ Loại đựng trên 15 kg ga

 

kg

 

22,00

 

* Lưỡi câu cá bằng thép

 

kg

 

4,00

 

* Lưỡi bào gỗ bằng sắt, cỡ 4x25cm, 250chiếc/hộp

 

Hộp

 

5,00

 

* Cáp thép, phi 30mm

 

tấn

 

500,00

 

* Kim may bằng kim loại

 

 

 

 

 

- Loại may tay

 

1000 chiếc

 

1,50

 

- Loại may máy

 

1000 chiếc

 

12,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Dây đồng trần chưa tráng, phủ

 

tấn

 

1.500,00

 

* Dây đồng trần đã tráng, phủ chất cách điện vecni ( theo đường kính ruột dẫn):

 

 

 

 

 

- Cỡ từ 0,05 mm trở xuống

 

tấn

 

5800,00

 

- Cỡ trên 0,05mm đến dưới 0,08mm

 

tấn

 

5400,00

 

- Cỡ từ 0,08mm đến dưới 0,17mm

 

tấn

 

3500,00

 

- Cỡ từ 0,17mm đến 0,18mm

 

tấn

 

2700,00

 

- Cỡ trên 0,18mm đến 0,25 mm

 

tấn

 

2600,00

 

- Cỡ trên 0,25mm đến 0,35 mm

 

tấn

 

2500,00

 

- Cỡ trên 0,35mm đến 0,45 mm

 

tấn

 

2400,00

 

- Cỡ trên 0,45mm đến 0,55 mm

 

tấn

 

2350,00

 

- Cỡ trên 0,55mm đến 0,65 mm

 

tấn

 

2300,00

 

- Cỡ trên 0,65mm đến 0,80 mm

 

tấn

 

2250,00

 

- Cỡ trên 0,80mm

 

tấn

 

2200,00

 

* Đồng dạng ống chưa phủ mạ

 

tấn

 

2700,00

 

* Bộ xả lavabo bằng đồng

 

chiếc

 

2,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Nhôm các loại

 

 

 

 

 

* Nhôm lá:

 

 

 

 

 

- Dày dưới 0,30mm

 

tấn

 

2.400,00

 

- Dày từ 0,30 đến 1mm

 

tấn

 

2.100,00

 

- Dày trên 1mm đến 1,80 mm

 

tấn

 

1.800,00

 

- Dày trên 1,80mm

 

tấn

 

1.500,00

 

* Nhôm thỏi

 

tấn

 

1.400,00

 

* Dây nhôm loại phi 9,5mm

 

tấn

 

1.600,00

 

* Nhôm dát mỏng, đã hoặc chưa bồi trên giấy, plastic:

 

tấn

 

2.200,00

 

* Thanh nhôm định hình:

 

 

 

 

 

Thanh nhôm định hình, mặt cắt hình L, V, T... , hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình ô van, hình tam giác..., rỗng hoặc đặc chưa gia công thành các sản phẩm

 

 

 

tấn

 

 

 

2.500,00

 

2./ Các đồ dùng gia đình bằng nhôm:

 

 

 

 

 

+ Do các nước khác sản xuất (trừ Trung quốc):

 

 

 

 

 

- Chảo chống dính:

 

 

 

 

 

- - Phi từ 18cm đến 22cm

 

chiếc

 

2,00

 

- - Phi trên 22cm đến 27cm

 

chiếc

 

3,00

 

- - Phi trên 27cm đến 30cm

 

chiếc

 

4,00

 

- - Phi trên 30cm

 

chiếc

 

5,50

 

- Nồi chống dính (tính theo dung tích hữu dụng):

 

 

 

 

 

- - Loại từ 4 lít trở xuống

 

chiếc

 

6,00

 

- - Loại trên 4 lít đến 6 lít

 

chiếc

 

10,00

 

- - Loại trên 6 lít đến 8 lít

 

chiếc

 

15,00

 

- - Loại trên 8 lít đến 12 lít

 

chiếc

 

22,00

 

- Nồi, chảo loại không chống dính tính bằng 70% giá loại có chống dính cùng kích cỡ

 

 

 

 

 

- Nồi chảo chưa đồng bộ (thiếu quai,nắp ) tính bằng 80% loại đồng bộ ở trên.

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất nêu trên

 

 

 

 

 

* Đinh rivet bằng nhôm

 

kg

 

1,50

 

* Thang nhôm gấp, dài 2mét

 

chiếc

 

50,00

 

* Nắp lon bằng nhôm có móc giật

 

kg

 

3,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1./ Kìm các loại:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

* Kìm thường:

 

 

 

 

 

- - Loại dài dưới 8 inch (1inch = 2,54cm)

 

chiếc

 

0,70

 

- - Loại dài từ 8 inch đến dưới 14 inch

 

chiếc

 

1,40

 

- - Loại dài từ 14 inch đến dưới 18 inch

 

chiếc

 

2,00

 

- - Loại dài từ 18 inch đến dưới 24 inch

 

chiếc

 

2,50

 

- - Loại dài từ 24 inch đến dưới 30 inch

 

chiếc

 

3,20

 

- - Loại dài từ 30 inch đến dưới 36 inch

 

chiếc

 

4,00

 

- - Loại dài từ 36 inch trở lên

 

chiếc

 

5,00

 

* Kìm cộng lực:

 

 

 

 

 

- - Loại dài dưới 24 inch

 

chiếc

 

4,00

 

- - Loại dài từ 24 inch đến dưới 30 inch

 

chiếc

 

5,50

 

- - Loại dài từ 30 inch đến dưới 36 inch

 

chiếc

 

6,00

 

- - Loại dài từ 36 inch trở lên

 

chiếc

 

6,50

 

+ Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

2./ Tournevis (chiều dài tính cả cán):

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dài từ 12cm trở xuống

 

chiếc

 

0,15

 

- Loại dài trên 12cm đến 20cm

 

chiếc

 

0,25

 

- Loại dài trên 20cm

 

chiếc

 

0,40

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

3./ Mỏ lết:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 20cm

 

chiếc

 

0,70

 

- Loại dài từ 20cm đến dưới 25cm

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại dài từ 25cm đến dưới 30cm

 

chiếc

 

1,40

 

- Loại dài từ 30cm đến dưới 37cm

 

chiếc

 

1,80

 

- Loại dài từ 37cm đến dưới 50cm

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại dài từ 50cm trở lên

 

chiếc

 

2,50

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

4./ Cờ lê vặn đai ốc (loại miệng hoặc vòng bằng tuýp):

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại từ 10mm trở xuống

 

chiếc

 

0,14

 

- Loại trên 10mm đến 20mm

 

chiếc

 

0,28

 

- Loại trên 20mm đến 30mm

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại trên 30mm đến 40mm

 

chiếc

 

0,80

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

5./ Mũi khoan kim loại:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Phi từ 2mm trở xuống

 

chiếc

 

0,05

 

- Phi trên 2mm đến 4mm

 

chiếc

 

0,07

 

- Phi trên 4mm đến 6mm

 

chiếc

 

0,10

 

- Phi trên 6mm đến 8mm

 

chiếc

 

0,16

 

- Phi trên 8mm đến 10mm

 

chiếc

 

0,30

 

- Phi trên 10mm đến 12mm

 

chiếc

 

0,60

 

- Phi trên 12mm đến 14mm

 

chiếc

 

1,00

 

- Phi trên 14mm đến 16mm

 

chiếc

 

1,40

 

- Phi trên 16mm đến 18mm

 

chiếc

 

1,80

 

- Phi trên 18mm đến 20mm

 

chiếc

 

2,80

 

- Phi trên 20mm đến 22mm

 

chiếc

 

3,50

 

- Phi trên 22mm đến 24mm

 

chiếc

 

4,20

 

- Phi trên 24mm đến 26mm

 

chiếc

 

5,00

 

- Phi trên 26 mm

 

chiếc

 

6,00

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

6./ Mũi khoan bê tông tính bằng 200% mũi khoan kim loại cùng kích cỡ, chủng loại

 

 

 

 

 

7./Cưa tay các loại:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 30cm

 

chiếc

 

0,35

 

- Loại dài từ 30cm đến dưới 35cm

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại dài từ 35cm đến dưới 40cm

 

chiếc

 

0,80

 

- Loại dài từ 40cm đến dưới 45cm

 

chiếc

 

1,20

 

- Loại dài từ 45cm đến dưới 50cm

 

chiếc

 

1,40

 

- Loại dài từ 50cm đến dưới 55cm

 

chiếc

 

1,80

 

- Loại dài từ 55cm đến dưới 60cm

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại dài từ 60cm trở lên

 

chiếc

 

2,20

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

8./ Lưỡi cưa sắt tính bằng 25% cưa nguyên chiếc cùng loại

 

 

 

 

 

9./ Êtô:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại đến 3 inch

 

chiếc

 

4,50

 

- Loại trên 3 inch đến 4 inch

 

chiếc

 

5,50

 

- Loại trên 4 inch đến 5 inch

 

chiếc

 

7,00

 

- Loại trên 5 inch

 

chiếc

 

9,00

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

10./ Các mặt hàng khác:

 

 

 

 

 

* Cối xay thực phẩm, loại quay tay (không dùng điện):

 

chiếc

 

2,00

 

* Lưỡi cắt kim loại cỡ 1,5cm x 1,8cm:

 

chiếc

 

1,50

 

* Dũa kim loại 10cm - > 13cm

 

chiếc

 

0,20

 

* Bộ dũa (5 cái/bộ) dài từ 30cm đến 35cm

 

bộ

 

1,50

 

* Dụng cụ uốn kim loại

 

 

 

 

 

- - Loại dài trên 20cm

 

chiếc

 

1,00

 

- - Loại dài từ 20cm trở xuống

 

chiếc

 

0,60

 

* Bút thử điện

 

chiếc

 

0,20

 

* Đục

 

chiếc

 

1,00

 

* Chìa vặn đai (dụng cụ đai nẹp thùng carton)

 

chiếc

 

3,00

 

* Mũi vít đóng dưới 10cm

 

chiếc

 

0,15

 

* Mũi vít hơi

 

chiếc

 

0,15

 

* Đầu khoá tuýp:

 

 

 

 

 

- - Dưới số 10

 

chiếc

 

0,07

 

- - Số 10 trở lên

 

chiếc

 

0,12

 

* Tay vặn khoá tuýp

 

chiếc

 

0,40

 

* Tay vặn khoá chữ T

 

chiếc

 

0,40

 

* Bàn cắt gạch đơn năng, loại 40 - 44cm

 

chiếc

 

10,00

 

* Cân bàn (cơ học) loại 500kg do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

50,00

 

* Cân đồng hồ (cơ học):

 

 

 

 

 

- Loại 2 mặt (50 đến 150kg)

 

chiếc

 

100,00

 

- Loại mặt nghiêng (từ 50 đến 200kg)

 

chiếc

 

80,00

 

- Loại lò xo (từ 15 đến 100kg)

 

chiếc

 

17,00

 

* Cắt móng tay:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,10

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

0,15

 

* Xẻng sắt, cuốc sắt

 

chiếc

 

0,30

 

* Cọc lưới bóng bàn

 

đôi

 

1,50

 

* Dao cạo râu loại có cán (Razor)

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Loại bằng kim loại

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại bằng nhựa:

 

 

 

 

 

- - Loại không tháo lắp được (chỉ dùng 1 lần)

 

chiếc

 

0,10

 

- - Loại tháo lắp được

 

chiếc

 

0,15

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

* Lưỡi dao cạo râu (Razor blade):

 

 

 

 

 

+ Do G7, Hàn Quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Dạng lưỡi rời (lưỡi lam)

 

chiếc

 

0,01

 

- Dạng lưỡi liền (có bọc nhựa xung quanh):

 

 

 

 

 

- - Hiệu Gillette

 

chiếc

 

0,10

 

- - Hiệu khác

 

chiếc

 

0,04

 

+ Do các nước khác sản xuất sản xuất tính bằng 50%

 

 

 

 

 

* Bùi nhùi (rửa bát) bằng sợi kim loại

 

kg

 

0,40

 

* Cảo 3 chấu (dụng cụ tháo lắp vòng bi)

 

 

 

 

 

- Loại 3inch

 

chiếc

 

0,40

 

- Loại 4inch

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại 6inch

 

chiếc

 

0,60

 

- Loại 8inch

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại 12inch

 

chiếc

 

2,50

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A- Các loại khoá:

 

 

 

 

 

1- Khoá cửa chìm, có tay nắm (loại tròn, loại thanh):

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

4,00

 

2- Khoá cửa chìm, không tay nắm:

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

3- Khoá móc bi:

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- - Loại lớn (chiều rộng ngang thân lớn hơn 6cm)

 

chiếc

 

0,25

 

- - Loại vừa (chiều rộng ngang thân từ 4cm đến6cm)

 

chiếc

 

0,15

 

- - Loại nhỏ (chiều rộng ngang thân nhỏ hơn 4cm)

 

chiếc

 

0,05

 

- Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- - Loại lớn (chiều rộng ngang thân lớn hơn 6cm)

 

chiếc

 

0,75

 

- - Loại vừa (chiều rộng ngang thân từ 4cm đến 6cm)

 

chiếc

 

0,45

 

- - Loại nhỏ (chiều rộng ngang thân nhỏ hơn 4cm)

 

chiếc

 

0,15

 

4- Khoá thuỷ lực đóng, mở cửa tự động :

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

2,50

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

5,00

 

5- Khoá hộc bàn :

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,03

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

0,10

 

6- Khoá xe máy (khoá phuộc bánh trước)

 

chiếc

 

4,00

 

7- Khoá cổ và điện xe máy(Dùng cho xe Dream, Ware...)

 

Chiếc

 

1,50

 

8- Khoá càng cua xe đạp

 

Chiếc

 

0,50

 

9- Khoá móc mở bằng số

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

Chiếc

 

0,40

 

- Do các nước khác sản xuất

 

Chiếc

 

0,50

 

10- Khoá số dùng cho cặp, valy

 

Bộ

 

1,00

 

B- Que hàn:

 

 

 

 

 

1- Que hàn thường

 

 

 

 

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 2,6mm

 

tấn

 

550,00

 

- - Phi từ 2,6mm đến dưới 3,2mm

 

tấn

 

520,00

 

- - Phi từ 3,2mm đến dưới 4mm

 

tấn

 

480,00

 

- - Phi từ 4mm trở lên

 

tấn

 

450,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- - Phi dưới 2,6mm

 

tấn

 

950,00

 

- - Phi từ 2,6mm đến dưới 3,2mm

 

tấn

 

900,00

 

- - Phi từ 3,2mm đến dưới 4mm

 

tấn

 

850,00

 

- - Phi từ 4mm trở lên

 

tấn

 

750,00

 

2- Que hàn bằng inox tính bằng 250% que hàn thường cùng loại quy định ở trên

 

 

 

 

 

C- Két sắt an toàn:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 35kg

 

chiếc

 

20,00

 

- Loại từ 35kg đến 40kg

 

chiếc

 

30,00

 

- Loại trên 40 kg đến 50kg

 

chiếc

 

50,00

 

- Loại trên 50kg đến 60kg

 

chiếc

 

70,00

 

- Loại trên 60 kg đến 100 kg

 

chiếc

 

90,00

 

- Loại trên 100kg đến 150kg

 

chiếc

 

120,00

 

- Loại trên 150kg đến 200 kg

 

chiếc

 

170,00

 

- Loại trên 200kg đến 300kg

 

chiếc

 

190,00

 

- Loại trên 300 kg

 

chiếc

 

230,00

 

D- Các sản phẩm khác làm từ kim loại:

 

 

 

 

 

1- Bản lề cửa:

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 8cm

 

Chiếc

 

0,05

 

- Loại dài từ 8cm đến dưới 15cm

 

Chiếc

 

0,07

 

- Loại dài từ 15cm trở lên

 

Chiếc

 

0,15

 

2- Chốt cửa(kể cả chốt giữ):

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 8cm

 

Chiếc

 

0,07

 

- Loại dài từ 8cm đến 25cm

 

Chiếc

 

0,15

 

- Loại dài trên 25cm

 

Chiếc

 

0,20

 

3- Móc quần, áo:

 

 

 

 

 

- Làm bằng sắt thép thường

 

kg

 

0,70

 

- Làm bằng Inox

 

kg

 

1,20

 

4- Sườn kẹp tóc bằng sắt các cỡ (dạng rời bán thành phẩm)

 

 

 

 

 

+ Chưa xi mạ

 

kg

 

0,80

 

+ Đã xi mạ

 

kg

 

1,00

 

5- Hộp để danh thiếp bằng kim loại do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

6- Chặn giấy để bàn bằng kim loại có lịch và bút do Trung quốc sản xuất

 

bộ

 

2,00

 

7- Chặn giấy để bàn bằng kim loại, có đồng hồ do Trung quốc sản xuất

 

bộ

 

3,00

 

8- Máy đóng ghim cầm tay, dùng để đóng bao bì

 

chiếc

 

10,00

 

9- Thìa, nĩa sắt mạ chiều dài từ 15cm trở xuống (4.000 cái/thùng) do Trung quốc sản xuất

 

thùng

 

16,00

 

10- Đồ mở (khui) chai rượu vang

 

chiếc

 

0,60

 

11- Kẹp bẻ càng cua

 

chiếc

 

0,40

 

12- Kẹp tỏi

 

chiếc

 

0,25

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A- Máy đông lạnh dạng tủ:

 

 

 

 

 

- Loại từ 50 lít trở xuống

 

Chiếc

 

50,00

 

- Loại trên 50lít đến 90lít

 

Chiếc

 

60,00

 

- Loại trên 90lít đến 120lít

 

Chiếc

 

80,00

 

- Loại trên 120lít đến 150lít

 

Chiếc

 

100,00

 

- Loại trên 150lít đến 180lít

 

Chiếc

 

140,00

 

- Loại trên 180lít đến 220lít

 

Chiếc

 

150,00

 

- Loại trên 220lít đến 250lít

 

Chiếc

 

170,00

 

- Loại trên 250lít đến 300lít

 

Chiếc

 

190,00

 

- Loại trên 300lít đến 350lít

 

Chiếc

 

230,00

 

- Loại trên 350lít đến 400lít

 

Chiếc

 

280,00

 

*Loại trên 400lít được quy đổi trên cơ sở giá của loại 400lít trên đây

 

 

 

 

 

B- Máy nén khí (air compressor)chạy động cơ điện:

 

 

 

 

 

- Loại chạy dây đai (dây cu roa):

 

 

 

 

 

- - Loại đến 0,5HP

 

chiếc

 

120,00

 

- - Loại trên 0,5HP đến 1HP

 

chiếc

 

150,00

 

- - Loại trên 1HP đến 2HP

 

chiếc

 

200,00

 

- - Loại trên 2HP quy đổi theo loại 2HP

 

 

 

 

 

- Loại đầu liền trục tính bằng 70% loại chạy dây đai.

 

 

 

 

 

C- Máy tiện:

 

 

 

 

 

- Loại có chiều cao tâm dưới 105mm

 

Chiếc

 

400,00

 

- Loại có chièu cao tâm từ 105mm đến 205mm

 

Chiếc

 

500,00

 

- Loại có chiều cao tâm trên 205mm đến 250mm

 

Chiếc

 

700,00

 

- Loại có chiều cao tâm trên 250mm trở lên

 

Chiếc

 

1.000,00

 

D- Máy tính(Calculator):

 

 

 

 

 

1- Loại do Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Loại hoạt động bằng pin :

 

 

 

 

 

- - Loại 8 số

 

chiếc

 

1,00

 

- - Loại 10 số

 

chiếc

 

1,80

 

- - Loại 12 số

 

chiếc

 

2,50

 

- Loại hoạt động bằng ánh sáng :

 

 

 

 

 

- - Loại 8 số

 

chiếc

 

0,40

 

- - Loại 10 số

 

chiếc

 

0,70

 

- - Loại 12 số

 

chiếc

 

1,20

 

+ Loại do các nước khác sản xuất tính bằng 200% loại do Trung quốc sản xuất cùng chức năng

 

 

 

 

 

E- Từ điển điện tử thông dịch(kim từ điển) từ 4 đến 5 thứ tiếng.

 

 

 

 

 

- Loại do các nước sản xuất

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

100,00

 

G- Máy vi tính xách tay: IBM 390E- 300MH, 4,43GB, 32MB

 

chiếc

 

630,00

 

H - Máy in Laser đen trắng :

 

 

 

 

 

- Loại HP 1100

 

chiếc

 

350,00

 

- Loại HP 2100

 

chiếc

 

700,00

 

- Loại HP 4050

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Loại HP 5000

 

chiếc

 

1.400,00

 

- Loại HP 8000

 

chiếc

 

2.500,00

 

- Loại HP 8100

 

chiếc

 

2.800,00

 

I - Máy khâu(máy may)dân dụng:

 

 

 

 

 

- Loại đạp chân đồng bộ

 

 

 

15,00

 

- Loại chạy điện đồng bộ:

 

 

 

 

 

- - Loại không có chức năng thêu, rua, ren

 

chiếc

 

20,00

 

- - Loại có chức năng thêu, rua, ren

 

chiếc

 

50,00

 

- Nếu hàng nhập rời:

 

 

 

 

 

- - Đầu máy tính bằng 75% nguyên chiếc

 

 

 

 

 

- - Bộ chân bàn máy tính bằng 25% nguyên chiếc

 

 

 

 

 

K - Cân:

 

 

 

 

 

1- Cân điện tử:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 5kg

 

chiếc

 

8,00

 

- Loại từ 5 kg đến dưới12 kg

 

chiếc

 

40,00

 

- Loại từ 12kg đến 30kg

 

chiếc

 

55,00

 

- Loại trên 30 kg đến 150kg

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại trên 150kg đến dưới 300 kg

 

chiếc

 

90,00

 

- Loại từ 300 kg trở lên

 

chiếc

 

120,00

 

2- Cân điện tử đo sức khoẻ:

 

 

 

 

 

- Loại không đo được chiều cao, lồng ngực

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại đo được chiều cao, lồng ngực

 

chiếc

 

12,00

 

3- Cân đo sức khoẻ không phải cân điện tử

 

chiếc

 

3,00

 

M - Các loại máy móc, thiết bị cơ khí khác:

 

 

 

 

 

1- Thiết bị trị liệu:

 

 

 

 

 

- Máy kích thích đa chức năng

 

chiếc

 

200,00

 

- Bộ đèn hồng ngoại

 

chiếc

 

800,00

 

2- Máy tính tiền có bộ phận in :

 

 

 

 

 

+Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

700,00

 

+Do Trung quốc sản

 

chiếc

 

350,00

 

3- Súng phun sơn (gồm súng phun + bình phun)

 

bộ

 

7,00

 

4- Máy đếm tiền

 

chiếc

 

120,00

 

5- Máy ép Plastic không dùng điện chiều dài trục cán 650mm

 

chiếc

 

10,00

 

6- Xe nâng tay

 

chiếc

 

250,00

 

7- Máy dệt len

 

chiếc

 

100,00

 

8- Van ruột(săm)xe máy, ôtô các loại

 

Chiếc

 

0,30

 

N - Bộ linh kiện, linh kiện, Bộ phận, phụ tùng máy móc thiết bị cơ khí:

 

 

 

 

 

1- Dàn cày, dàn xới tính theo giá sau:

 

 

 

 

 

- Dàn cày (loại đơn):

 

 

 

 

 

- - Loại lưỡi dài 1,6 mét

 

bộ

 

80,00

 

- - Loại lưỡi dài 1,8 mét

 

bộ

 

100,00

 

- - Loại lưỡi dài 2,0 mét

 

bộ

 

120,00

 

- Dàn xới:

 

 

 

 

 

- - Loại 18 lưỡi

 

bộ

 

100,00

 

- - Loại 20 lưỡi

 

bộ

 

120,00

 

- - Loại 22 lưỡi

 

bộ

 

150,00

 

2- Động cơ xe ôtô (máy xe ôtô)

 

 

 

 

 

+Loại có hộp số :

 

 

 

 

 

- Công suất đến 50HP

 

chiếc

 

350,00

 

- Công suất trên 50HP đến 80HP

 

chiếc

 

500,00

 

- Công suất trên 80HP đến 115HP

 

chiếc

 

700,00

 

- Công suất trên 115HP đến 150HP

 

chiếc

 

1.100,00

 

- Công suất trên 150HP đến 200HP

 

chiếc

 

1.400,00

 

- Công suất trên 200HP đến 250HP

 

chiếc

 

2.000,00

 

- Công suất trên 250HP đến 300HP

 

chiếc

 

2.200,00

 

- Công suất trên 300HP đến 350HP

 

chiếc

 

2.400,00

 

- Công suất trên 350HP

 

chiếc

 

2.600,00

 

+ Loại không có hộp số được tính giảm 10% mức giá trên.

 

 

 

 

 

3- Phụ tùng tủ lạnh:

 

 

 

 

 

- Bản lề cửa

 

chiếc

 

0,60

 

- Bóng đèn

 

chiếc

 

0,30

 

- Đui đèn

 

chiếc

 

0,70

 

- Công tắc cửa

 

chiếc

 

0,50

 

- Chân đế nhựa

 

chiếc

 

0,30

 

- Vách ngăn tủ đá bằng nhựa

 

chiếc

 

2,00

 

4- Phụ tùng quạt:

*Loại do các nước sản xuất (trừ Trung quốc):

 

 

 

 

 

- Phụ tùng lắp ráp quạt trần, loại 1,2m đến 1,4m:

 

 

 

 

 

- - Cánh quạt tính bằng 20% quạt nguyên chiếc

 

 

 

 

 

- - Bầu quạt tính bằng 60% quạt nguyên chiếc

 

 

 

 

 

- - Hộp công tắc điều chỉnh tốc độ tính bằng 15% quạt nguyên chiếc

 

 

 

 

 

- - Ty quạt tính bằng 2% quạt nguyên chiếc

 

 

 

 

 

- - Các phụ tùng còn lại tính bằng 3% quạt nguyên chiếc

 

 

 

 

 

(Giá quạt trần nguyên chiếc theo bảng giá hiện hành của Bộ Tài chính )

 

 

 

 

 

- Phụ tùng quạt đứng, quạt bàn, quạt treo tường:

 

 

 

 

 

- - Môtơ quạt

 

chiếc

 

5,00

 

- - Bộ chuyển hướng

 

chiếc

 

1,00

 

- - Lồng quạt

 

chiếc

 

2,00

 

- - Nắp đậy môtơ quạt bằng nhựa

 

chiếc

 

0,40

 

- - Cánh quạt:

 

 

 

 

 

- - - Phi 40cm trở lên

 

chiếc

 

2,00

 

- - - Phi dưới 40cm

 

chiếc

 

1,50

 

- - Công tắc quạt loại 3 tốc độ (không đèn)

 

chiếc

 

0,70

 

- - Cụm công tắc quạt đứng 3 tốc độ (có đèn)

 

chiếc

 

2,20

 

- - Bộ cổ quạt (nhựa cứng)

 

chiếc

 

0,50

 

- - Hẹn giờ

 

chiếc

 

0,30

 

- - Bộ chân đế quạt bàn bằng nhựa

 

chiếc

 

2,50

 

- - Bộ chân đế quạt bàn bằng sắt

 

chiếc

 

2,00

 

- - Thân quạt treo tường bằng nhựa

 

chiếc

 

1,80

 

- - Thân quạt treo tường bằng sắt

 

chiếc

 

1,00

 

- - Bộ chân đế quạt đứng:

 

 

 

 

 

- - - Chân đế bằng nhựa

 

chiếc

 

3,00

 

- - - Nắp sắt chân đế

 

chiếc

 

1,00

 

- - Thân quạt đứng

 

 

 

 

 

- - - ống thân quạt (ống ngoài)

 

chiếc

 

1,20

 

- - - ống sắt thân quạt (ống trong)

 

chiếc

 

1,20

 

* Loại phụ tùng quạt do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% mức giá trên.

 

 

 

 

 

5- Phụ tùng máy vi tính :

 

 

 

 

 

* Do các nước sản xuất (trừ Trung quốc):

 

 

 

 

 

+ ổ đĩa cứng:

 

 

 

 

 

- Loại 3GB đến 4GB

 

Chiếc

 

10,00

 

- Loại trên 4GB đến 6,5GB

 

-

 

20,00

 

- Loại trên 6,5GB đến 9GB

 

-

 

22,00

 

- Loại trên 9GB đến 15GB

 

-

 

30,00

 

- Loại trên 15GB đến 25GB

 

-

 

40,00

 

- Loại trên 25GB đến 35GB

 

-

 

50,00

 

- Loại trên 35GB đến 50GB

 

-

 

70,00

 

+ ổ đĩa CD- ROOM:

 

 

 

 

 

- Tôc độ 32X đến 45X

 

Chiếc

 

18,00

 

- Tốc độ trên 45X đến 52X

 

-

 

25,00

 

+ RAM:

 

 

 

 

 

- Loại 4MB

 

-

 

2,00

 

- Loại 8MB

 

-

 

4,00

 

- Loại 16MB

 

-

 

7,00

 

- Loại 32MB

 

-

 

12,00

 

- Loại 64MB

 

-

 

20,00

 

- Loại 128MB

 

-

 

35,00

 

- Loại 256MB

 

-

 

80,00

 

+ CARD màn hình:

 

 

 

 

 

- Loại 1MB

 

-

 

4,00

 

- Loại 2MB

 

-

 

6,00

 

- Loại 4MB

 

-

 

8,00

 

- Loại 8MB

 

-

 

10,00

 

- Loại 16MB

 

-

 

25,00

 

- Loại 32MB

 

-

 

32,00

 

+ Bộ UPS:

 

 

 

 

 

- Loại từ 500VA đến dưới 650VA

 

-

 

30,00

 

- Loại từ 650VA đến dưới 1000VA

 

-

 

50,00

 

- Loại từ 1000VA đến dưới 1500VA

 

-

 

70,00

 

- Loại từ 1500VA đến dưới 2000VA

 

-

 

100,00

 

- Loại từ 2000VA đến dưới 3000VA

 

-

 

200,00

 

+ Chuột máy tính( mouse)

 

Chiếc

 

2,00

 

+ Bàn phím

 

-

 

3,00

 

+ Màn hình(Monitor):

 

 

 

 

 

- Loại 14 inch, 15 inch

 

-

 

70,00

 

- Loại 17 inch

 

-

 

100,00

 

- Loại 19 inch đến 21 inch

 

-

 

150,00

 

+ Kính lọc màn hình:

 

 

 

 

 

- Loại dùng cho màn hình từ 14 inch15 inch

 

-

 

0,70

 

- Loại dùng cho màn hình 17 inch

 

-

 

1,00

 

- Loại dùng cho màn hình từ 19 inch đến 21 inch

 

-

 

1,50

 

* Các mặt hàng trên do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% mặt hàng cùng loại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I - Môtơ điện:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 1/2HP

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại 1/2HP

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại 3/4HP

 

chiếc

 

15,00

 

- Loại 1 HP

 

chiếc

 

30,00

 

- Loại trên 1HP đến dưới 3HP

 

chiếc

 

55,00

 

- Loại từ 3HP đến dưới 6HP

 

chiếc

 

85,00

 

- Loại từ 6HP đến dưới 10HP

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại từ 10HP đến dưới 15HP

 

chiếc

 

160,00

 

- Loại từ 15HP đến dưới 20HP

 

chiếc

 

230,00

 

- Loại từ 20HP đến dưới 25HP

 

chiếc

 

245,00

 

- Loại từ 25HP đến dưới 30HP

 

chiếc

 

280,00

 

- Loại từ 30HP đến dưới 35HP

 

chiếc

 

300,00

 

- Loại từ 35HP đến dưới 40HP

 

chiếc

 

340,00

 

- Loại từ 40HP đến dưới 45HP

 

chiếc

 

370,00

 

- Loại từ 45HP đến dưới 50HP

 

chiếc

 

400,00

 

- Loại từ 50HP đến dưới 55HP

 

chiếc

 

450,00

 

- Loại từ 55HP đến dưới 60HP

 

chiếc

 

490,00

 

- Loại từ 60HP đến dưới 65HP

 

chiếc

 

520,00

 

- Loại từ 65HP đến dưới 70HP

 

chiếc

 

540,00

 

- Loại từ 70 đến dưới 75HP

 

chiếc

 

560,00

 

- Loại 75HP

 

chiếc

 

580,00

 

- Loại trên 75 HP

 

chiếc

 

630,00

 

* Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

* Môtơ điện loại nhỏ công suất dưới 10W

 

chiếc

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

II. Máy phát điện, dynamo, đầu máy phát điện:

 

 

 

 

 

1. Máy phát điện:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Loại chạy dầu 3 pha (tự động chuyển nguồn)

 

 

 

 

 

- - Loại dưới 1KVA

 

chiếc

 

400,00

 

- - Loại từ 1KVA đến dưới 1,5KVA

 

chiếc

 

480,00

 

- - Loại từ 1,5KVA đến dưới 2,5KVA

 

chiếc

 

600,00

 

- - Loại từ 2,5KVA đến dưới 5KVA

 

chiếc

 

800,00

 

- - Loại từ 5KVA đến dưới 8KVA

 

chiếc

 

1.600,00

 

- - Loại từ 8 KVA đến dưới 10KVA

 

chiếc

 

2.400,00

 

- - Loại từ 10KVA đến dưới 13KVA

 

chiếc

 

3.000,00

 

- - Loại từ 13KVA đến dưới 15KVA

 

chiếc

 

3.600,00

 

- - Loại từ 15KVA đến dưới 20KVA

 

chiếc

 

4.200,00

 

- - Loại từ 20 KVA đến dưới 25KVA

 

chiếc

 

6.000,00

 

- - Loại từ 25KVA đến dưới 30KVA

 

chiếc

 

6.400,00

 

- - Loại từ 30KVA đến dưới 40KVA

 

chiếc

 

6.600,00

 

- - Loại từ 40KVA đến dưới 45KVA

 

chiếc

 

7.600,00

 

- - Loại từ 45KVA đến dưới 50KVA

 

chiếc

 

8.600,00

 

- - loại từ 50KVA đến dưới 80KVA

 

chiếc

 

9.600,00

 

- - Loại từ 80KVA đến dưới 100KVA

 

chiếc

 

9.800,00

 

- - Loại từ 100KVA đến dưới 125KVA

 

chiếc

 

10.000,00

 

- - Loại từ 125KVA đến dưới 150KVA

 

chiếc

 

10.400,00

 

- - Loại từ 150KVA đến dưới 175KVA

 

chiếc

 

12.000,00

 

- - Loại từ 175KVA đến dưới 200KVA

 

chiếc

 

13.600,00

 

- - Loại từ 200KVA đến dưới 220KVA

 

chiếc

 

15.200,00

 

- - Loại từ 220KVA đến dưới 250KVA

 

chiếc

 

17.600,00

 

- - Loại từ 250KVA đến dưới 300KVA

 

chiếc

 

20.000,00

 

- - Loại từ 300KVA đến dưới 350KVA

 

chiếc

 

22.400,00

 

- - Loại 350KVA

 

chiếc

 

25.600,00

 

- - Loại trên 350KVA

 

chiếc

 

28.000,00

 

- Loại không tự động chuyển nguồn tính bằng 80% loại tự động chuyển nguồn có cùng công suất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 3 pha tính bằng 70% loại 3 pha có cùng công suất

 

 

 

 

 

- Máy phát điện loại chạy xăng tính bằng 70% loại chạy dầu

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

2. Dynamo máy phát điện (không động cơ kéo) tính bằng 30% giá trị máy phát điện nguyên chiếc loại chạy xăng cùng công suất.

 

 

 

 

 

3. Động cơ kéo của máy phát điện tính bằng 60% giá trị máy phát điện nguyên chiếc có cùng công suất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Máy bơm nước chạy điện

 

 

 

 

 

1. Loại do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại có bộ phận đóng, ngắt tự động:

 

 

 

 

 

+ Công suất dưới 150 W

+ Công suất từ 150W đến dưới 250W

+ Công suất từ 250W đến dưới 400W

+ Công suất từ 400W đến dưới 750W

+ Công suất từ 750W đến dưới 1000W

+ Công suất từ 1000W đến dưới 2200W

+ Công suất từ 2200W đến dưới 4000W

+ Công suất từ 4000W đến dưới 5500W

+ Công suất từ 5500W đến dưới 7500W

+ Công suất từ 7500W đến dưới 10.000W

+ Công suất từ 10.000W đến dưới 13.000W

- Loại không có bộ phận đóng, ngắt tự động tính bằng 80% giá máy bơm loại có bộ phận đóng, ngắt tự động có cùng công suất.

 

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

 

 

 

38,00

44,00

60,00

93,00

115,00

154,00

220,00

275,00

352,00

456,00

600,00

 

2. Loại do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Các loại máy móc , thiết bị điện, điện tử:

 

 

 

 

 

A- Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

1/ Máy điều hoà nhiệt độ (máy lạnh):

 

 

 

 

 

1.1 Máy điều hoà nhiệt độ dân dụng:

 

 

 

 

 

* Loại 1 cục, 1 chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 9.000 BTU.

 

chiếc

 

133,00

 

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU.

 

chiếc

 

154,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

chiếc

 

196,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

chiếc

 

238,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU.

 

chiếc

 

294,00

 

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại máy 26.000 BTU

 

 

 

 

 

* Loại 1 cục, 2chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 9.000 BTU.

 

chiếc

 

189,00

 

+ Từ 9.000 BTU đến dưới 12.000 BTU.

 

chiếc

 

210,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

chiếc

 

252,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

chiếc

 

294,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến 26.000 BTU.

 

chiếc

 

350,00

 

+ Từ trên 26.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại máy 26.000 BTU

 

 

 

 

 

* Loại 2cục, 1 chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 12.000 BTU.

 

bộ

 

350,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

bộ

 

455,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

bộ

 

630,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

 

bộ

 

840,00

 

+ Từ 36.000 BTU đến dưới 48.000 BTU.

 

bộ

 

1.120,00

 

+ Từ 48.000 BTU đến 52.000 BTU

 

bộ

 

1.470,00

 

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

 

 

 

* Loại 2cục, 2 chiều (nóng, lạnh), tính theo công suất chiều lạnh

 

 

 

 

 

+ Dưới 12.000 BTU.

 

bộ

 

420,00

 

+ Từ 12.000 BTU đến dưới 18.000 BTU.

 

bộ

 

510,00

 

+ Từ 18.000 BTU đến dưới 24.000 BTU.

 

bộ

 

720,00

 

+ Từ 24.000 BTU đến dưới 36.000 BTU.

 

bộ

 

920,00

 

+ Từ 36.000 BTU đến dưới 48.000 BTU.

 

bộ

 

1.200,00

 

+ Từ 48.000 BTU đến 52.000 BTU

 

bộ

 

1.540,00

 

+ Trên 52.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại máy 52.000 BTU

 

 

bộ

 

 

 

1.2 Máy điều hòa nhiệt độ trung tâm:

 

 

 

 

 

* Loại giải nhiệt bằng nước:

 

 

 

 

 

- Loại 1 chiều lạnh:

 

 

 

 

 

+ Dưới 168.000 BTU

 

bộ

 

2.800,00

 

+ Từ 168.000 BTU đến dưới 220.000 BTU

 

bộ

 

3.800,00

 

+ Từ 220.000 BTU đến dưới 280.000 BTU

 

bộ

 

4.850,00

 

+ Từ 280.000 BTU đến dưới 340.000 BTU

 

bộ

 

5.600,00

 

+ Từ 340.000 BTU đến 440.000 BTU

 

bộ

 

7.700,00

 

+ Trên 440.000 BTU được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại máy 440.000 BTU.

 

 

bộ

 

 

 

- Loại 2 chiều ( nóng, lạnh ) tính bằng 115% loại 1 chiều.

 

 

 

 

 

* Loại giải nhiệt bằng gió: Tính bằng 115% loại giải nhiệt bằng nước có cùng công suất.

 

 

 

 

 

1.3 Trường hợp nhập khẩu riêng từng phần thì được tính như sau:

 

 

 

 

 

- Cục nóng (bộ phận để bên ngoài phòng) tính bằng 65% giá máy điều hoà cùng loại.

 

 

 

 

 

- Cục lạnh (bộ phận để bên trong phòng) tính bằng 35% giá máy điều hoà cùng loại.

 

 

 

 

 

1.4 Trường hợp máy điều hoà loại 2 cục rời (nóng, lạnh) nhưng có từ 2 cục lạnh trở lên thì công suất được xác định bằng tổng công suất các cục lạnh.

 

 

 

 

 

B- Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

2/ Tủ lạnh dân dụng

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

* Loại một cửa, có dung tích:

 

 

 

 

 

- Từ 50 lít trở xuống

- Trên 50 lít đến 90 lít

- Trên 90 lít đến 120 lít

- Trên 120 lít đến 150 lít

- Trên 150 lít đến 180 lít

- Trên 180 lít đến 220 lít

- Trên 220 lít đến 250 lít

- Trên 250 lít đến 300 lít

- Trên 300 lít đến 350 lít

- Trên 350 lít đến 400 lít

- Loại trên 400 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại tủ 400 lít.

 

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

chiếc

 

chiếc

 

70,00

80,00

115,00

150,00

200,00

220,00

250,00

280,00

330,00

400,00

 

 

* Loại từ hai cửa trở lên tính bằng 120% giá của loại có 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên

 

 

 

 

 

3/ Tủ bày hàng đông lạnh:

 

 

 

 

 

Tính bằng 70% giá tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

4/ Quầy lạnh:

 

 

 

 

 

Được tính bằng 60% giá quy đổi theo dung tích của tủ lạnh, loại 01 cánh cửa có dung tích 400 lít.

 

 

 

 

 

5/ Máy giặt:

 

 

 

 

 

- Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

* Loại 2 hộc:

 

 

 

 

 

+ Loại dưới 2,6 kg

 

chiếc

 

70,00

 

+ Loại từ 2,6 kg đến dưới 3,6 kg

 

chiếc

 

85,00

 

+ Loại từ 3,6 kg đến dưới 4,5 kg

 

chiếc

 

110,00

 

+ Loại từ 4,5 kg đến dưới 5,0 kg

 

chiếc

 

140,00

 

+ Loại từ 5,0 kg đến dưới 5,5 kg

 

chiếc

 

175,00

 

+ Loại từ 5,5 kg đến 6,0 kg

 

chiếc

 

210,00

 

+ Loại trên 6,0 kg được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 6,0 kg

 

chiếc

 

 

 

* Loại 1 hộc không sấy tính bằng 160% giá của loại máy giặt hai hộc tương ứng.

 

 

 

 

 

* Máy giặt có thêm chức năng sấy được tính tăng tương ứng 15% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

 

 

 

* Máy giặt có thêm chức năng giặt nước nóng tính tăng tương ứng 5% so với loại không sấy cùng loại.

 

 

 

 

 

* Số kg quy định trên đây được hiểu là khả năng của loại máy giặt đó có thể giặt được tối đa bao nhiêu kg quần áo khô.

 

 

 

 

 

* Số kg quy định cho máy giặt 2 hộc được hiểu là số kg quy định cho hộc có chức năng giặt.

 

 

 

 

 

- Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6/ Bình đun nước nóng dùng điện (water head ):

 

 

 

 

 

* Loại không làm nóng tức thời:

 

 

 

 

 

- Loại dưới 30 lít

 

chiếc

 

55,00

 

- Loại từ 30 lít đến dưới 50 lít

 

chiếc

 

75,00

 

- Loại từ 50 lít đến dưới 80 lít

 

chiếc

 

80,00

 

- Loại từ 80 lít đến dưới 100 lít

 

chiếc

 

90,00

 

- Loại từ 100 lít đến dưới 150 lít

 

chiếc

 

100,00

 

- Loại từ 150 lít đến 180 lít

 

chiếc

 

110,00

 

- Loại trên 180 lít được tính trên cơ sở quy đổi giá theo dung tích của loại 180 lít

 

 

chiếc

 

 

 

* Loại làm nóng tức thời bằng điện

 

chiếc

 

60,00

 

7/ Nồi nấu cơm dùng điện:

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

+ Loại dưới 1,5 lít

 

chiếc

 

20,00

 

+ Loại từ 1,5 lít đến dưới 1,8 lít

 

chiếc

 

27,00

 

+ Loại từ 1,8 lít đến dưới 2,2 lít

 

chiếc

 

32,00

 

+ Loại từ 2,2 lít đến 3,0 lít

 

chiếc

 

39,00

 

+ Loại trên 3,0 lít

 

chiếc

 

45,00

 

- Nếu không có ủ hoặc không chống dính hoặc nắp rời, mỗi tính năng được tính giảm 10%.

 

 

 

 

 

* Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

8/ Loa:

 

 

 

 

 

* Loa có công suất:

 

 

 

 

 

+ Dưới 5 W/thùng

 

thùng

 

7,00

 

+ Từ 5 W đến dưới 10 W/thùng

 

thùng

 

14,00

 

+ Từ 10W đến dưới 15 W/thùng

 

thùng

 

21,00

 

+ Từ 15W đến dưới 20 W/thùng

 

thùng

 

28,00

 

+ Từ 20W đến dưới 25 W/thùng

 

thùng

 

35,00

 

+ Từ 25W đến dưới 30 W/thùng

 

thùng

 

42,00

 

+ Từ 30W đến dưới 40 W/thùng

 

thùng

 

49,00

 

+ Từ 40W đến dưới 50 W/thùng

 

thùng

 

56,00

 

+ Từ 50W đến dưới 60 W/thùng

 

thùng

 

63,00

 

+ Từ 60W đến dưới 70 W/thùng

 

thùng

 

70,00

 

+ Từ 70W đến dưới 80 W/thùng

 

thùng

 

77,00

 

+ Từ 80W đến dưới 100 W/thùng

 

thùng

 

84,00

 

+ Từ 100W đến dưới 120 W/thùng

 

thùng

 

91,00

 

+ Từ 120W đến dưới 140 W/thùng

 

thùng

 

97,00

 

+ Từ 140W đến dưới 160 W/thùng

 

thùng

 

105,00

 

+ Từ 160W đến dưới 180 W/thùng

 

thùng

 

112,00

 

+ Từ 180W đến dưới 200 W/thùng

 

thùng

 

119,00

 

+ Từ 200W đến dưới 250 W/thùng

 

thùng

 

140,00

 

+ Từ 250W đến dưới 300 W/thùng

 

thùng

 

175,00

 

+ Từ 300W đến dưới 350 W/thùng

 

thùng

 

210,00

 

+ Từ 350W đến dưới 400 W/thùng

 

thùng

 

245,00

 

+ Từ 400W đến dưới 500 W/thùng

 

thùng

 

280,00

 

+ Từ 500W đến dưới 600 W/thùng

 

thùng

 

315,00

 

+ Từ 600W đến dưới 900 W/thùng

 

thùng

 

385,00

 

+ Từ 900W đến dưới 1.200 W/thùng

 

thùng

 

455,00

 

+ Từ trên 1.200W đến dưới 1.400 W/thùng

 

thùng

 

525,00

 

+ Từ 1.400W đến 1.600 W/thùng

 

thùng

 

560,00

 

+ Trên trên 1.600W/thùng được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 1.600W/thùng.

 

 

thùng

 

 

 

Công suất quy định trên đây là công suất thực tế liên tục hoặc công suất danh định ( là công suất của loa làm việc ổn định trong thời gian dài, thường được ghi trên loa ) của tổng công suất các loa đơn được lắp trong mỗi thùng loa.

 

 

 

 

 

* Loa đơn chưa lắp vào thùng thì được tính bằng 60% giá của loa thùng có cùng công suất.

 

 

 

 

 

9/ Máy radio cassette

 

 

 

 

 

* Radio cassette mono một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

 

 

 

Loại công suất dưới 5w

 

chiếc

 

14,00

 

Loại công suất từ 5w đến 10w

 

chiếc

 

20,00

 

Loại công suất trên 10w trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 10w

 

 

chiếc

 

 

 

* Radio cassette stereo một cửa băng, loa liền, không có CD Player:

 

 

 

 

 

Loại công suất dưới 12w

 

chiếc

 

25,00

 

Loại công suất từ 12w đến dưới 15w

 

chiếc

 

30,00

 

Loại công suất từ 15w đến dưới 24w

 

chiếc

 

34,00

 

Loại công suất từ 24w đến 35w

 

chiếc

 

44,00

 

Loại công suất trên 35w trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 35w

 

 

chiếc

 

 

 

Công suất được tính theo công suất thực tế (RMS)

 

 

 

 

 

* Radio cassette có 2 cửa băng tính tăng 20% máy cùng loại ở trên, loa rời tính tăng 5%, có bộ phận CD Player tính tăng 20%.

*Nếu không có bộ phận radio tính bằng 70%.

 

 

 

 

 

* Radio cassette lắp trong xe ô tô

 

chiếc

 

20,00

 

 

 

 

 

 

 

10/ Bộ dàn âm thanh radio cassette hi- fi (dàn cassette):

 

 

 

 

 

Được tính theo từng chức năng tách rời nhau sau đây (mỗi một chức năng có thể bao gồm nhiều phần riêng biệt kết nối với nhau):

 

 

 

 

 

1. Tuner

 

cục

 

50,00

 

2. Ampli

 

 

 

 

 

- Loại có công suất dưới 90w/kênh

 

cục

 

84,00

 

- Loại có công suất từ 90w/kênh đến 150w/kênh

 

cục

 

126,00

 

- Loại có công suất trên 150w/kênh trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo công suất của loại 150w/kênh

 

 

 

 

 

* Pre Ampli

 

cục

 

70,00

 

* Power Ampli tính bằng 80% giá của loại Ampli có cùng công suất.

 

 

 

 

 

3. Equalizer

 

cục

 

70,00

 

4. Tape:

 

 

 

 

 

- Có 01 cửa băng

 

cục

 

50,00

 

- Có 02 cửa băng

 

cục

 

56,00

 

5. CD Player:

 

 

 

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

 

cục

 

90,00

 

- Loại lắp được 03 đĩa/lần

 

cục

 

130,00

 

- Loại lắp được từ trên 03 đĩa/lần trở lên

 

cục

 

140,00

 

6. VCD/LD/LVD:

 

 

 

 

 

- Loại lắp được 01 đĩa/lần

 

cục

 

100,00

 

- Loại lắp được từ 02 đĩa/lần trở lên

 

cục

 

150,00

 

7. DVD tính bằng 120% so với loại VCD

 

 

 

 

 

8. Loa rời: tính theo giá loa quy định tại mục loa nêu trên.

 

 

 

 

 

9. Loa Surround

 

chiếc

 

50,00

 

10. Loa siêu trầm ( Super Bass / Super Woofer )

 

cục

 

140,00

 

Các chức năng có số thứ tự từ số 1 đến số 7 nếu được gắn liền từ hai chức năng trở lên thì được tính trừ 10% trên trị giá mỗi chức năng.

 

 

 

 

 

11. Đầu đĩa CD lắp trên xe ô tô

 

chiếc

 

40,00

 

 

 

 

 

 

 

11/ Amply:

 

 

 

 

 

* Được tính theo giá Amply của Bộ dàn Cassette, quy định ở trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12/ Đầu đọc đĩa CD, đĩa hình:

 

 

 

 

 

* Được tính theo giá đầu đọc đĩa CD, đĩa hình của Bộ dàn Cassette, quy định ở trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13/ Đầu máy video cassette:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Loại Mono không có tính năng hát Karaoke:

 

 

 

 

 

- 01; 02 Hệ

 

chiếc

 

75,00

 

- Từ 03 Hệ trở lên

 

chiếc

 

110,00

 

* Loại Stereo ( Hi – Fi ) không có tính năng hát Karaoke:

 

 

 

 

 

- 01 Hệ

 

chiếc

 

150,00

 

- 02 Hệ

 

chiếc

 

170,00

 

- Từ 03 Hệ trở lên

 

chiếc

 

220,00

 

* Nếu có thêm tính năng hát Karaoke thì tính tăng 20% trị giá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14/ Máy thu hình ( Tivi )

 

 

 

 

 

* Tivi đen trắng:

 

 

 

 

 

+ Loại 14"

 

chiếc

 

30,00

 

+ Loại 17"

 

chiếc

 

40,00

 

+ Loại trên 17” trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 17”

 

 

 

 

 

* Tivi mầu:

 

 

 

 

 

+ Loại đa hệ (từ 3 hệ trở lên):

 

 

 

 

 

- Loại dưới 14 inchs (14")

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại từ 14" – 16"

 

chiếc

 

170,00

 

- Loại từ 17" – 18"

 

chiếc

 

250,00

 

- Loại từ 19" – 20"

 

chiếc

 

330,00

 

- Loại từ 21" – 23"

 

chiếc

 

370,00

 

- Loại từ 24" - 25"

 

chiếc

 

430,00

 

- Loại từ 26" - 27"

 

chiếc

 

510,00

 

- Loại từ 28" - 29"

 

chiếc

 

720,00

 

- Loại từ 30" - 31"

 

chiếc

 

800,00

 

- Loại từ 32" trở lên được tính trên cơ sở quy đổi giá theo kích thước của loại 31".

 

 

chiếc

 

 

 

+ Loại dưới 3 hệ tính bằng 70% loại từ 3 hệ trở lên

 

 

 

 

 

* Ti vi màn hình phẳng tính bằng 120% ti vi cùng loại

 

 

 

 

 

* Ti vi liền đầu Video tính bằng 160% giá ti vi có cùng độ rộng màn hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15/ Máy hút bụi chạy điện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Loại công suất từ 100W đến dưới 500 W

 

chiếc

 

30,00

 

Loại công suất từ 500 W đến dưới 1000 W

 

chiếc

 

35,00

 

Loại công suất từ 1.000 W đến 1.300 W

 

chiếc

 

40,00

 

Loại công suất trên 1.300 W trở lên, giá tính thuế được tính trên cơ sở quy đổi giá của loại 1.300w

 

 

chiếc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16/ Máy biến thế

 

 

 

 

 

- Loại dưới 600W

 

chiếc

 

4,00

 

- Loại 600 W đến dưới 1000 W

 

chiếc

 

5,50

 

- Loại 1000 W

 

chiếc

 

8,00

 

 

 

 

 

 

 

17/ Máy ổn áp:

 

 

 

 

 

+ Loại do các nước ngoài Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- Dưới 5A

 

chiếc

 

10,00

 

- Từ 5A đến dưới 10A

 

chiếc

 

14,00

 

- Từ 10A đến dưới 15A

 

chiếc

 

22,00

 

- Từ 15A đến dưới 20A

 

chiếc

 

30,00

 

- Từ 20A đến dưới 25A

 

chiếc

 

40,00

 

- Từ 25A đến dưới 30A

 

chiếc

 

42,00

 

- Từ 30A đến dưới 40A

 

chiếc

 

50,00

 

- Từ 40A đến dưới 50A

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại 50A

 

chiếc

 

70,00

 

- Loại trên 50A

 

chiếc

 

80,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18/ Adaptor:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 0,5A

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại từ 0,5A đến dưới 1A

 

chiếc

 

1,40

 

- Loại 1A

 

chiếc

 

2,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19/ Balast (tăng phô/chấn lưu):

 

 

 

 

 

* Dùng cho đèn cao áp:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 20W trở xuống

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại từ 20W đến dưới 40W

 

chiếc

 

0,55

 

- Loại từ 40 W đến dưới60W

 

chiếc

 

0,70

 

- Loại từ 60W đến dưới 100W

 

chiếc

 

1,80

 

- Loại từ 100W đến dưới 150W

 

chiếc

 

2,10

 

- Loại từ 150W đến dưới 200W

 

chiếc

 

2,45

 

- Loại từ 200W đến dưới 400W

 

chiếc

 

3,50

 

- Loại 400W

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại trên 400W

 

chiếc

 

8,40

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

* Loại dùng cho đèn neon thường

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại từ 20W trở xuống

 

chiếc

 

0,20

 

- Loại trên 20W đến 40W

 

chiếc

 

0,40

 

- Loại trên 40W đến 60W

 

chiếc

 

0,60

 

- Loại trên 60W đến 100W

 

chiếc

 

0,80

 

- Loại trên 100W đến 200W

 

chiếc

 

0,90

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20/ Bloc lạnh công nghiệp, bloc tủ lạnh:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

- Loại từ 0,5HP trở xuống

 

chiếc

 

15,00

 

- Loại trên 0,5HP đến 0,75 HP

 

chiếc

 

25,00

 

- Loại trên 0,75HP đến 1 HP

 

chiếc

 

35,00

 

- Loại trên 1HP đến dưới 3HP

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại từ 3HP đến dưới 6HP

 

chiếc

 

95,00

 

- Loại từ 6HP đến dưới 10HP

 

chiếc

 

150,00

 

- Loại từ 10HP đến dưới 15HP

 

chiếc

 

175,00

 

- Loại từ 15HP đến dưới 20HP

 

chiếc

 

250,00

 

- Loại từ 20HP đến dưới 25HP

 

chiếc

 

270,00

 

- Loại từ 25HP đến dưới 30HP

 

chiếc

 

300,00

 

- Loại từ 30HP đến dưới 35HP

 

chiếc

 

330,00

 

- Loại từ 35HP đến dưới 40HP

 

chiếc

 

370,00

 

- Loại từ 40HP đến dưới 45HP

 

chiếc

 

400,00

 

- Loại từ 45HP đến dưới 50HP

 

chiếc

 

450,00

 

- Loại từ 50HP đến dưới 55HP

 

chiếc

 

500,00

 

- Loại từ 55HP đến dưới 60HP

 

chiếc

 

540,00

 

- Loại từ 60HP đến dưới 65HP

 

chiếc

 

570,00

 

- Loại từ 65HP đến dưới 70HP

 

chiếc

 

600,00

 

- Loại từ 70HP đến dưới 75HP

 

chiếc

 

620,00

 

- Loại 75HP

 

chiếc

 

650,00

 

- Loại trên 75HP

 

chiếc

 

700,00

 

+ Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21/ Máy khoan điện, máy mài, máy bào, máy cắt cầm tay, (tính theo công suất tiêu thụ điện):

 

 

 

 

 

- Loại dưới 450W

 

chiếc

 

12,00

 

- Loại từ 450W đến 600W

 

chiếc

 

32,00

 

- Loại trên 600W

 

chiếc

 

55,00

 

 

 

 

 

 

 

22/ Máy cưa điện các loại (tính theo công suất tiêu thụ):

 

 

 

 

 

- Dưới 1400W

 

chiếc

 

60,00

 

- Từ 1400W trở lên

 

chiếc

 

70,00

 

 

 

 

 

 

 

23/ Máy sấy

 

 

 

 

 

* Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Sấy bát đĩa

 

chiếc

 

60,00

 

- Sấy tay loại tự động

 

chiếc

 

25,00

 

- Sấy tóc cầm tay

 

chiếc

 

2,50

 

* Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24/ Máy thuỷ điện nhỏ

 

 

 

 

 

- Loại từ 300W trở xuống

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại trên 300W đến 500W

 

chiếc

 

8,00

 

- Loại trên 500W đến 700W

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại trên 700W đến 1000W

 

chiếc

 

14,00

 

 

 

 

 

 

 

25/ Máy chiếu hình Video Projector có công suất chiếu :

 

 

 

 

 

- Loại từ 100 inches đến dưới 200 inches

 

chiếc

 

800,00

 

- Loại từ 200 inches đến 300 inches

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Loại trên 300 inches

 

chiếc

 

2.000,00

 

 

 

 

 

 

 

26/ Máy quay Camera

 

 

 

 

 

- Loại băng lớn

 

chiếc

 

250,00

 

- Loại băng nhỏ

 

chiếc

 

150,00

 

- Camera loại quan sát chống trộm

 

chiếc

 

25,00

 

 

 

 

 

 

 

27/ Các thiết bị điện tử hàng hải :

 

 

 

 

 

* Máy định vị

 

 

 

 

 

- Hiệu Furuno Model GP- 31 sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

260,00

 

* Máy định vị, dò cá

 

 

 

 

 

- Hiệu JMC Model V- 608P sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

900,00

 

* Máy dò cá

 

 

 

 

 

- Hiệu JMC model V- 620 sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

500,00

 

- Hiệu Furuno model FCV- 668 sản xuất tại Hàn Quốc

 

chiếc

 

600,00

 

* Máy bộ đàm

 

 

 

 

 

- Hiệu Super Star model SS- 3900 VHP sản xuất tại Đài Loan

 

chiếc

 

110,00

 

- Hiệu Galaxy Neptune II sản xuất tại Đài Loan

 

chiếc

 

110,00

 

- Hiệu Super Star 2400 sản xuất tại Đài Loan

 

chiếc

 

110,00

 

- Hiệu Onwa model K- 6124 AM sản xuất tại Hồng Kông

 

chiếc

 

30,00

 

- Hiệu Icom model IC- M710 và Anten tuner AT- 130 sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Hiệu Icom model IC- 707 và Anten tuner AT- 130 sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

900,00

 

- Hiệu Icom model IC- 77 và Anten tuner AT- 130 sản xuất tại Nhật

 

chiếc

 

850,00

 

*Anten model USA GPV- 27 sản xuất tại Hồng kông

 

chiếc

 

16,00

 

 

 

 

 

 

 

28/ Đồng hồ đo điện vạn năng:

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại đo kim

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại hiện số điện tử

 

chiếc

 

2,00

 

* Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại đo kim

 

chiếc

 

4,00

 

- Loại hiện số điện tử

 

chiếc

 

8,00

 

 

 

 

 

 

 

29/ Đồng hồ đo vôn kế

 

chiếc

 

0,25

 

 

 

 

 

 

 

30/ Thiết bị nắn dòng (inverter) điện áp 220V - 380V

 

 

 

 

 

- Loại dưới 0,75KW

 

chiếc

 

25,00

 

- Loại 0,75KW đến dưới 1,5KW

 

chiếc

 

36,00

 

- Loại 1,5KW đến dưới 2,25KW

 

chiếc

 

45,00

 

- Loại 2,25KW đến dưới 3,75kW

 

chiếc

 

65,00

 

- Loại 3,75KW đến dưới 4,5KW

 

chiếc

 

80,00

 

- Loại 4,5KW đến dưới 6KW

 

chiếc

 

125,00

 

- Loại 6KW đến 7,5KW

 

chiếc

 

160,00

 

- Loại trên 7,5KW đến dưới 12KW

 

chiếc

 

190,00

 

- Loại từ 12KW trở lên

 

chiếc

 

210,00

 

 

 

 

 

 

 

31/ Bàn là:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại có hơi nước

 

chiếc

 

16,00

 

- Loại thường

 

chiếc

 

10,00

 

- Bàn là du lịch

 

chiếc

 

2,00

 

+ Do Trung quốc, Nga sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32/ Lò vi sóng:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Các hiệu: National, Sharp, Philip, Toshiba, Electrolux, Hitachi, Sanyo, Moulinex:

 

 

 

 

 

- - Loại cơ:

 

 

 

 

 

- - - Dung tích từ 19 lít trở xuống

 

chiếc

 

100,00

 

- - - Dung tích từ 20 đến 25 lít

 

chiếc

 

120,00

 

- - - Dùng tích từ 26- đến 30 lít

 

chiếc

 

130,00

 

- - - Dung tích trên 30 lít

 

chiếc

 

150,00

 

- - Loại điện tử tính bằng 110 % loại cơ nêu trên.

 

 

 

 

 

- Các hiệu khác tính bằng 70% loại nêu trên có cùng dung tích, tính năng.

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33/ Máy làm nóng và lạnh nước uống, dung tích 30 lít trở xuống

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại vỏ inox:

 

 

 

 

 

- - Dạng tủ đứng

 

chiếc

 

180,00

 

- - Dạng để bàn

 

chiếc

 

70,00

 

- Loại vỏ bằng sắt sơn

 

 

 

 

 

- - Dạng tủ đứng

 

Chiếc

 

100,00

 

- - Dạng để bàn

 

Chiếc

 

40,00

 

- Loại vỏ nhựa

 

 

 

 

 

- - Dạng tủ đứng

 

chiếc

 

80,00

 

- - Dạng để bàn

 

chiếc

 

30,00

 

* Máy làm nóng và ấm nước uống tính bằng 60% giá loại máy làm nóng và lạnh nước uống

 

 

 

 

 

* Máy làm nóng, ấm và lạnh nước uống tính bằng 110% giá loại máy làm nóng và lạnh nước uống

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34/ Phích đun nước, loại ấn (dùng điện)

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại từ 2,5 lít trở lên

 

chiếc

 

25,00

 

- Loại dưới 2,5 lít

 

chiếc

 

18,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35/ Nồi hấp dùng điện

 

 

 

 

 

- Dưới 3 lít

 

chiếc

 

14,00

 

- Từ 3 lít đến dưới 4 lít

 

chiếc

 

24,00

 

- Từ 4 lít đến dưới 11 lít

 

chiếc

 

31,00

 

- Loại 11 lít

 

chiếc

 

42,00

 

- Trên 11 lít

 

chiếc

 

52,00

 

 

 

 

 

 

 

36/ Micro:

 

 

 

 

 

- Loại có dây

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại có chân đế (để bàn)

 

chiếc

 

6,00

 

- Loại chân dài (để dưới sàn)

 

chiếc

 

8,00

 

- Loại không dây

 

chiếc

 

20,00

 

- Loại không dây cài áo

 

chiếc

 

7,00

 

 

 

 

 

 

 

37/ Dây điện các loại

 

 

 

 

 

* Dây đơn (100mét/cuộn)

 

 

 

 

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại từ 0,75mm2 trở xuống

 

cuộn

 

1,30

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 0,75mm2 đến 1,5mm2

 

cuộn

 

1,80

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 1,5mm2 đến 2,5mm2

 

cuộn

 

2,30

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 2,5mm2 đến 4mm2

 

cuộn

 

3,00

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 4mm2 đến 6mm2

 

cuộn

 

4,20

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 6mm2 đến 10mm2

 

cuộn

 

7,20

 

- Loại có thiết diện lõi kim loại trên 10mm2

 

cuộn

 

9,00

 

* Dây đôi tính bằng 150% dây đơn cùng kích thước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38/ Phụ tùng tivi

 

 

 

 

 

* Bóng đèn hình của tivi tính bằng 30% giá tivi nguyên chiếc cùng loại.

 

 

 

 

 

* Remote điều khiển ti vi màu từ xa

 

chiếc

 

2,00

 

* Dò đài (tuner )

 

chiếc

 

2,50

 

 

 

 

 

 

 

39/ Các loại đồ điện khác:

 

 

 

 

 

* Máy vắt hoa quả loại 1 lít, chạy điện

 

chiếc

 

3,00

 

* Máy đánh trứng cầm tay chạy điện

 

chiếc

 

2,00

 

* Máy pha cà phê chạy điện

 

chiếc

 

4,00

 

* Máy xay sinh tố:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 1 hoặc 2 tốc độ

 

chiếc

 

6,00

 

- Loại 3 tốc độ trở lên

 

chiếc

 

8,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 1 hoặc 2 tốc độ

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại 3 tốc độ trở lên

 

chiếc

 

14,00

 

* Máy xay thịt, xay hạt, xay trái cây các loại tính bằng giá máy xay sinh tố cùng chủng loại như đã quy định ở trên

 

 

 

 

 

* Máy cạo râu

 

chiếc

 

2,00

 

* Lò nướng điện:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Từ 1000W trở xuống

 

chiếc

 

10,00

 

- Trên 1000W

 

chiếc

 

15,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% hàng cùng loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

* Nồi lẩu điện

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 1,5 lít đến 2,5 lít

 

chiếc

 

6,00

 

- Loại trên 2,5 lít đến 4,5 lít

 

chiếc

 

8,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

* Siêu sắc thuốc dùng điện

 

chiếc

 

4,00

 

* ấm đun nước điện bằng thép không rỉ

 

 

 

 

 

- Loại dưới 2 lít

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại từ 2 đến 4 lít

 

chiếc

 

4,00

 

- Loại trên 4lít

 

chiếc

 

5,50

 

* Chảo rán dùng điện chống dính phi 25cm - 30cm

 

chiếc

 

 

 

- Do các nước sản xuất

 

chiếc

 

14,00

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

7,00

 

* Tông đơ cắt tóc :

 

 

 

 

 

+ Loại chạy pin :

 

 

 

 

 

- Do Trung Quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

+ Loại chạy điện

 

chiếc

 

3,00

 

* Chuông cửa

 

 

 

 

 

+ Loại có màn hình hiển thị, không có đàm thoại

 

chiếc

 

20,00

 

+ Loại có màn hình hiển thị, có đàm thoại

 

chiếc

 

25,00

 

 

 

 

 

 

 

IV. Bóng đèn:

 

 

 

 

 

1/ Bóng đèn halogen:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 100W trở xuống

 

bóng

 

0,80

 

- loại trên 100W đến dưới 500W

 

bóng

 

1,60

 

- Loại từ 500W đến dưới 1000W

 

bóng

 

2,20

 

- Loại từ 1000W đến dưới 1500W

 

bóng

 

3,20

 

- Loại 1500W

 

bóng

 

5,60

 

- Loại trên 1500W

 

bóng

 

6,80

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất cùng loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Bóng đèn dây tóc (đèn tròn)

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 15W

 

bóng

 

0,03

 

- Loại từ 15 W đến dưới 25 W

 

bóng

 

0,07

 

- Loại từ 25W đến dưới 45W

 

bóng

 

0,10

 

- Loại từ 45W đến dưới 75W

 

bóng

 

0,16

 

- Loại từ 75W đến dưới 100W

 

bóng

 

0,22

 

- Loại từ 100W đến dưới 150W

 

bóng

 

0,33

 

- loại từ 150W đến dưới 200W

 

bóng

 

0,44

 

- Loại từ 200W trở lên

 

bóng

 

0,56

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/ Bóng đèn cao áp:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 100W trở xuống

 

bóng

 

2,00

 

- Loại trên 100W đến dưới 250W

 

bóng

 

2,40

 

- Loại 250W đến dưới 400W

 

bóng

 

3,50

 

- Loại 400W trở lên

 

bóng

 

7,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Bóng đèn neon:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 0,60m/bóng

 

bóng

 

0,20

 

- Loại dài 0,6m/bóng

 

bóng

 

0,30

 

- Loại dài trên 0,6m/bóng đến 1,2m/bóng

 

bóng

 

0,50

 

- Loại dài trên 1,2m/bóng

 

bóng

 

0,80

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5/ Bóng đèn neon mini loại 5 W trở xuống

 

bóng

 

0,05

 

 

 

 

 

 

 

6/ Bóng đèn huỳnh quang dạng vòng:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 16W

 

Bóng

 

0,60

 

- Loại từ 16 W đến dưới 32 W

 

bóng

 

0,80

 

- Loại từ 32W trở lên

 

Bóng

 

0,90

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7/ Các loại bóng đèn compact, dạng bóng tròn, dạng thanh tròn, đuôi vặn và balast đúc liền ở đuôi

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dưới 5W

 

bóng

 

0,25

 

- Loại từ 5W đến dưới 10W

 

bóng

 

0,50

 

- Loại từ 10W đến dưới 15w

 

bóng

 

0,75

 

- Loại từ 15W đến dưới 20W

 

bóng

 

1,00

 

+ Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. Cầu dao , công tắc, ổ cắm, cầu chì:

 

 

 

 

 

1/ Cầu dao điện tự động (aptomat)

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 3 pha

 

 

 

 

 

- - Từ 10A trở xuống

 

chiếc

 

0,80

 

- - Trên 10A đến 20A

 

chiếc

 

1,20

 

- - Trên 20A đến 40A

 

chiếc

 

2,00

 

- - Trên 40A đến 60A

 

chiếc

 

3,00

 

- - Trên 60A đến 100A

 

chiếc

 

4,00

 

- - Trên 100A đến 200A

 

chiếc

 

9,00

 

- - Trên 200A đến 300A

 

chiếc

 

15,00

 

- - Trên 300A đến 400A

 

chiếc

 

32,00

 

- - Trên 400A đến 600A

 

chiếc

 

40,00

 

- - Trên 600A đến 800A

 

chiếc

 

50,00

 

- - Trên 800A đến 1000A

 

chiếc

 

60,00

 

- Loại 2 pha tính bằng 50% loại 3 pha, cùng công suất quy định ở trên

 

 

 

 

 

- Loại 1pha tính bằng 30% loại 3 pha, cùng công suất quy định ở trên

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Công tắc điện:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Công tắc điện loại chìm hoặc nổi (không hộp, mặt đậy)

 

 

 

 

 

- - Loại đơn

 

chiếc

 

0,18

 

- - Loại đôi

 

chiếc

 

0,40

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/ ổ cắm

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất :

 

 

 

 

 

- ổ cắm điện loại chìm hoặc nổi (không hộp, không mặt đậy)

 

 

 

 

 

- - Loại đơn

 

chiếc

 

0,14

 

- - Loại đôi

 

chiếc

 

0,25

 

- - Loại ba

 

chiếc

 

0,50

 

- ổ cắm có dây nối đất

 

chiếc

 

0,65

 

- ổ cắm điện thoại

 

chiếc

 

0,50

 

- ổ cắm TV

 

chiếc

 

0,40

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Công tắc từ:

 

 

 

 

 

- Dưới 10A

 

chiếc

 

0,80

 

- Từ 10A đến dưới 30A

 

chiếc

 

1,20

 

- Từ 30A đến dưới 50A

 

chiếc

 

1,50

 

- Từ 50A đến dưới 70A

 

chiếc

 

3,00

 

- Từ 70A đến dưới 100A

 

chiếc

 

4,00

 

- Từ 100A đến dưới 150A

 

chiếc

 

9,00

 

- Từ 150A đến dưới 200A

 

chiếc

 

15,00

 

- Từ 200A đến dưới 270A

 

chiếc

 

32,00

 

- Từ 270A trở lên

 

chiếc

 

40,00

 

 

 

 

 

 

 

5/ Cầu chì loại 500V

 

 

 

 

 

- Dưới 100A

 

chiếc

 

1,20

 

- Từ 100A đến dưới 200A

 

chiếc

 

1,60

 

- Từ 200A đến 300A

 

chiếc

 

3,20

 

* Hộp cầu chì

 

chiếc

 

1,50

 

* Hộp đấu dây

 

chiếc

 

0,50

 

* Đui đèn xoáy bằng nhựa

 

chiếc

 

0,07

 

 

 

 

 

 

 

VII. Điện thoại

 

 

 

 

 

1/ Điện thoại hữu tuyến

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại thường

 

bộ/ chiếc

 

10,00

 

- Loại máy cái - máy con

 

 

 

 

 

- - 01 máy mẹ, 01 máy con kèm pin

 

bộ

 

25,00

 

- - 01 máy mẹ, 2 máy con kèm pin

 

bộ

 

40,00

 

+ Do các nước khác sản xuất tính bằng 120% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Điện thoại di động:

 

 

 

 

 

* Hiệu Motorola

 

 

 

 

 

+ Startac V

 

 

 

 

 

- V2088

 

chiếc

 

90,00

 

- V3688

 

chiếc

 

160,00

 

+ Startac X

 

chiếc

 

90,00

 

+ Loại L 708

 

chiếc

 

75,00

 

+ Loại ST 160

 

chiếc

 

145,00

 

+ Loại CD 928 (có nắp)

 

chiếc

 

90,00

 

+ Loại CD 938 (không nắp)

 

chiếc

 

80,00

 

+ Loại DBM 30

 

chiếc

 

160,00

 

+ Loại P8088

 

chiếc

 

145,00

 

* Hiệu ericsson

 

 

 

 

 

+ Loại T10S

 

chiếc

 

90,00

 

+ Loại T18S

 

chiếc

 

145,00

 

+ Loại T28S

 

chiếc

 

200,00

 

+ Loại GH388

 

chiếc

 

75,00

 

+ Loại GH 688 - 768 – 788

 

chiếc

 

145,00

 

+ Loại R 320S

 

chiếc

 

250,00

 

* Hiệu Nokia

 

 

 

 

 

+ Loại 3210 - 5110 - 5510

 

chiếc

 

90,00

 

+ Loại 6110 - 6150 - 8210

 

chiếc

 

120,00

 

+ Loại 8810 - 8850

 

chiếc

 

190,00

 

+ Loại 9910

 

chiếc

 

400,00

 

* Hiệu Samsung

 

 

 

 

 

+ SGH 600 - SGH 2400

 

chiếc

 

160,00

 

+ SGH 800

 

chiếc

 

220,00

 

* Các hiệu khác, loại khác chưa được qui định chi tiết cụ thể trên

 

chiếc

 

80,00

 

 

 

 

 

 

 

VIII. Máy FAX

 

 

 

 

 

1/ Hiệu SHARP

 

 

 

 

 

+ Loại FO 70

 

chiếc

 

110,00

 

+ Loại FO 90

 

chiếc

 

140,00

 

+ Loại FO 475

 

chiếc

 

170,00

 

+ Loại FO 730 - 780

 

chiếc

 

180,00

 

+ Loại FO 880

 

chiếc

 

200,00

 

+ Loại FO 1460 - 1660

 

chiếc

 

220,00

 

+ Loại FO 2150

 

chiếc

 

280,00

 

+ Loại FO 2950

 

chiếc

 

460,00

 

+ Loại FO 4500 - 4700

 

chiếc

 

700,00

 

 

 

 

 

 

 

2/ Hiệu PANASONIC

 

 

 

 

 

+ Loại KX_F 580 BX

 

Chiếc

 

170,00

 

+ Loại KX_F 780 BX

 

Chiếc

 

200,00

 

+ Loại KX_F 1050 BX

 

Chiếc

 

340,00

 

+ Loại KX_FT 31, FT33

 

Chiếc

 

100,00

 

+ Loại KX_FT 42 B

 

Chiếc

 

150,00

 

+ Loại KX_FT 42 BX

 

Chiếc

 

160,00

 

+ Loại KX_FT 46 B

 

Chiếc

 

180,00

 

+ Loại KX_FT 46 BX

 

Chiếc

 

190,00

 

+ Loại KX_FT 780 BX

 

Chiếc

 

260,00

 

+ Loại KX_FM 131 BX

 

Chiếc

 

250,00

 

+ Loại KX_FP 105 BX

 

Chiếc

 

180,00

 

 

 

 

 

 

 

3/ Hiệu Canon

 

 

 

 

 

+ Loại T 21

 

Chiếc

 

150,00

 

+ Loại T 31

 

Chiếc

 

170,00

 

+ Loại B 150

 

Chiếc

 

280,00

 

+ Loại B 400

 

Chiếc

 

450,00

 

+ Loại L200

 

Chiếc

 

550,00

 

+ Loại L300

 

Chiếc

 

650,00

 

+ Loại MPL 60

 

Chiếc

 

670,00

 

 

 

 

 

 

 

4/ Hiệu TOSHIBA

 

 

 

 

 

+ Loại TF 478

 

Chiếc

 

340,00

 

+ Loại TF 478 SG

 

Chiếc

 

360,00

 

+ Loại TF 610

 

Chiếc

 

550,00

 

+ Loại TF 610 SG

 

Chiếc

 

600,00

 

 

 

 

 

 

 

5/ Các hiệu khác, loại khác chưa được qui định cụ thể chi tiết ở trên

 

chiếc

 

150,00

 

 

 

 

 

 

 

IX. Băng các loại:

 

 

 

 

 

1/ Băng lau đầu từ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dùng cho cassette

 

chiếc

 

0,70

 

- Loại dùng cho video cassette

 

chiếc

 

0,80

 

+ Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% loại do Trung Quốc sản xuất cùng loại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/ Băng từ các loại

 

 

 

 

 

+ Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Băng cassette trắng:

 

 

 

 

 

- Loại 45 phút/cuộn

 

cuôn

 

0,08

 

- Loại 60 phút/cuôn

 

cuộn

 

0,10

 

- Loại 90 phút/cuộn

 

cuôn

 

0,12

 

- Loại 120 phút/cuộn

 

cuộn

 

0,30

 

* Băng Video Cassette trắng

 

 

 

 

 

- Loại dưới 120 phút/cuộn

 

cuộn

 

0,28

 

- Loại từ 120 phút/cuộn đến 180 phút/cuộn

 

cuộn

 

0,35

 

- Loại trên 180 phút/cuộn

 

cuộn

 

0,40

 

+ Do các nước khác sản xuất tính bằng 150% loại do Trung Quốc sản xuất cùng loại.

 

 

 

 

 

* Băng bành cassette trắng

 

100ft

 

0,02

 

* Băng bành video trắng

 

100ft

 

0,05

 

* Băng từ các loại đã ghi chương trình tính bằng 200% giá băng trắng cùng loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/ Vỏ hộp băng (kể cả bao ngoài)

 

 

 

 

 

- Loại dùng cho băng Video Cassette

 

chiếc

 

0,21

 

- Loại dùng cho băng Cassette

 

chiếc

 

0,10

 

* Vỏ hộp băng nếu thiếu bao bì trừ 20% giá trên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Đĩa CD - R (Compact - disc Recordable),

 

 

 

 

 

+ Chưa ghi chương trình :

 

 

 

 

 

- Do Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông

 

chiếc

 

0,25

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

0,60

 

+ Đã ghi chương trình tính bằng 200% đĩa cùng loại chưa ghi chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5/ Các loại đĩa VCD tính bằng đĩa CD- R loại đã ghi chương trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6/ Các loại đĩa DVD tính bằng 200% đĩa VCD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7/ Đĩa mềm vi tính loại 1,44MB

 

chiếc

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

X. Pin các loại:

 

 

 

 

 

1/ Pin thường không sạc

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Pin tiểu các hiệu loại từ 1,2v đến 1,5v

 

viên

 

0,02

 

- Pin trung các hiệu loại từ 1,2v đến 1,5v

 

viên

 

0,05

 

- Pin đại các hiệu loại từ 1,2 v đến 1,5v

 

viên

 

0,07

 

- Pin vuông loại 6v

 

viên

 

0,15

 

- Pin vuông loại 9v

 

viên

 

0,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

- Pin tiểu các hiệu loại từ 1,2v đến 1,5v

 

viên

 

0,06

 

- Pin trung các hiệu loại từ 1,2v đến 1,5v

 

viên

 

0,15

 

- Pin đại các hiệu loại từ 1,2 v đến 1,5v

 

viên

 

0,20

 

- Pin vuông loại 6v

 

viên

 

0,40

 

- Pin vuông loại 9v

 

viên

 

0,60

 

 

 

 

 

 

 

2/Pin sạc tính bằng 300% pin không sạc cùng loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/ Pin đồng hồ loại cúc áo 1,5V (6 viên/vỉ )

 

 

 

 

0,10

 

4/ Pin điện thoại di động

 

 

 

 

 

- Hiệu ERICSSON

 

viên

 

7,00

 

- Hiệu MOTOROLA

 

viên

 

8,00

 

- Hiệu PANASONIC

 

viên

 

5,50

 

- Hiệu NOKIA

 

viên

 

6,50

 

- Hiệu khác

 

viên

 

5,50

 

 

 

 

 

 

 

XI. ắc quy:

 

 

 

 

 

1/ ắc quy dùng cho xe máy

 

 

 

 

 

- Loại ắc quy nước

 

 

 

 

 

- - Loại 6V

 

bình

 

3,00

 

- - Loại 12V

 

bình

 

8,00

 

- Loại ắc quy khô

 

 

 

 

 

- - Loại 6V

 

bình

 

8,00

 

- - Loại 12V

 

bình

 

15,00

 

 

 

 

 

 

 

2/ ắc quy dùng cho xe ôtô

 

 

 

 

 

- Loại dưới 50AH

 

bình

 

15,00

 

- Loại từ 50AH đến dưới 70AH

 

bình

 

20,00

 

- Loại từ 70AH đến dưới 100AH

 

bình

 

28,00

 

- Loại từ 100AH đến dưới 120AH

 

bình

 

40,00

 

- Loại từ 120AH đến dưới 150AH

 

bình

 

48,00

 

- Loại từ 150AH đến dưới 200AH

 

bình

 

63,00

 

- Loại từ 200AH trở lên

 

bình

 

80,00

 

 

 

 

 

 

 

XII. Các mặt hàng thuộc nhóm đồ điện các loại qui định tại bảng giá này, nếu nhập khẩu theo dạng linh kiện chi tiết đầy đủ, đồng bộ ( nguyên chiếc tháo rời) thì tính bằng 90% giá mặt hàng nguyên chiếc cùng loại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A/ Xe ôtô Nhật

 

 

 

 

 

A1/ Xe du lịch, xe chở khách

 

 

 

 

 

I/ Xe ôtô do hãng Toyota sản xuất:

 

 

 

 

 

1/ Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa.

 

 

 

 

 

1.1/ Toyota Crown:

 

 

 

 

 

* Toyota Crown Royal saloon dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

27.000,00

29.000,00

 

* Toyota Crown Super saloon, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

26.000,00

 

* Toyota Crown Standard:

 

 

 

 

 

+ loại dung tích 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

20.000,00

 

+ Loại dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

19.000,00

 

+ Loại dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

17.000,00

 

1.2/ Toyota Lexus

 

 

 

 

 

* Toyota Lexus LS 400, dung tích 4.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

45.000,00

50.000,00

 

* Toyota Lexus GS 300, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

42.000,00

 

* Toyota Lexus ES 300, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

32.000,00

 

1.3/ Toyota Camry:

 

 

 

 

 

* Toyota Camry, dung tích từ 2.5 đến 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

19.000,00

 

* Toyota Camry, dung tích từ 2.2 đến dưới 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

16.000,00

 

* Toyota Camry, dung tích đến dưới 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

15.000,00

 

1.4/ Toyota Cressida:

 

 

 

 

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

16.000,00

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.4

 

chiếc

 

15.500,00

 

* Toyota Cressida, dung tích 2.5

 

chiếc

 

16.500,00

 

1.5/ Toyota Corolla:

 

 

 

 

 

* Toyota Corolla, dung tích dưới 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Toyota Corolla, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

1.6/ Toyota Corona:

 

 

 

 

 

* Toyota Corona, dung tích dưới 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Toyota Corona, dung tích 1.6 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

1.7/ Toyota Carina: tính bằng giá xe Toyota Corona cùng dung tích

 

 

 

 

 

1.8/ Toyota Sprinter: tính bằng giá xe Toyota Corolla cùng dung tích

 

 

 

 

 

1.9/ Toyota Celica:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Celica, dung tích đến 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

1.10/ Toyota Supra:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Supra (A8), dung tích 3.0 - 243kw/330ps:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

45.000,00

 

* Loại Toyota Supra (A7), dung tích 3.0 - 173kw/235ps:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

35.000,00

 

1.11/ Toyota Starlet:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Starlet XL dung tích đến 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

* Loại Toyota Starlet XLi dung tích đến 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

2) Loại xe chở khách, xe việt dã gầm cao, xe thể thao...

 

 

 

 

 

2.1/ Toyota 4 Runner ( Hilux surt )

 

 

 

 

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 3.0 :

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

20.000,00

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 4 cửa, dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

17.000,00

 

* Toyota 4 Runner, 5 chỗ, 2 cửa, dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

2.2/ Toyota Landcruicer:

 

 

 

 

 

* Toyota Landcruiser Serzi 100, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

38.000,00

43.000,00

 

* Toyota Landcruiser Serzi 90, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

20.000,00

 

* Toyota Landcruiser Serzi 80, 5 cửa

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

21.000,00

23.000,00

 

* Toyota Landcruiser Serzi 70,

 

 

 

 

 

+ Toyota Landcruiser PRADO, 5 cửa:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

19.000,00

 

+ Toyota LandcruiserII, 5 cửa, dung tích 2.8 diezel:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

17.000,00

 

+ Toyota LandcruiserII, 5 cửa, dung tích 2.4 diezel:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

Loại xe 3 cửa tính bằng 70% giá xe 5 cửa có cùng dung tích

 

 

 

 

 

2.3/ Toyota Previa

 

 

 

 

 

* Toyota Previa, Model R 10 (TCR 10... ), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

21.000,00

 

* Toyota Previa, Model R21 (CXR 21; TCR 21; ... ), dung tích 2.2 đến 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

25.000,00

 

2.4/ Toyota Hiace:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Hiace Commute dung tích từ 2000cc đến 2400cc, từ 12 đến 15 chỗ.

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

2.5/ Toyota Coaster:

 

 

 

 

 

* Loại Toyota Coaster, 26 chỗ ngồi.

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

31.000,00

33.000,00

 

* Loại Toyota Coaster, 30 chỗ ngồi.

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

37.000,00

39.000,00

 

 

 

 

 

 

 

II/ Xe ôtô do hãng Nissan sản xuất:

 

 

 

 

 

1) Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa:

 

 

 

 

 

1.1/ Nissan Cedric:

 

 

 

 

 

* Nissan Cedric dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

22.000,00

24.000,00

 

*Nissan Cedric VIP, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

26.000,00

 

1.2/ Nissan Maxima dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

21.000,00

23.000,00

 

1.3/ Nissan Cefiro; Nissan Laurel

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Loại dung tích 2.4; 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

* Loại dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

1.4/ Nissan Infiniti

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.0 ( G20 T ):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

18.000,00

 

* Loại dung tích 3.0 ( J 30 T ):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

24.000,00

 

* Loại dung tích 4.5 ( Q45 ):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

33.000,00

38.000,00

 

1.5/ Nissan Bluebird; Brimera:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

* Loại dung tích 1.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Loại dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

1.6/ Nissan Sunny; Presea; Sentra

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.3; 1.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.500,00

10.500,00

 

* Loại dung tích 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.500,00

11.500,00

 

* Loại dung tích 1.8; 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.500,00

12.500,00

 

2) Loại xe việt dã gầm cao

 

 

 

 

 

2.1/ Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 5 cửa :

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.4:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

20.000,00

 

* Loại dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

21.000,00

 

* Loại dung tích 3.0 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

25.000,00

 

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích.

 

 

 

 

 

Loại xe Nissan Pathfinder, Nissan Terrano - 4WD, 1 cầu tính bằng 90% giá xe 2 cầu cùng loại, cùng dung tích.

 

 

 

 

 

2.2/ Nissan Patrol ( Nissan Safari ):

 

 

 

 

 

* Loại 4 cửa dung tích 2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

20.000,00

21.000,00

 

* Loại 4 cửa, dung tích 4.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

25.000,00

 

* Loại 2 cửa, tính bằng 80% giá xe 4 cửa có cùng dung tích:

 

 

 

 

 

3) Xe chở khách

 

 

 

 

 

3.1/ Nissan Urvan

 

 

 

 

 

* Loại Nissan Urvan 12 chỗ:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Loại Nissan Urvan 15 chỗ:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

3.2/ Nissan Civilian

 

 

 

 

 

* Loại xe Nissan Civilian 26 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

32.000,00

 

* Loại xe Nissan Civilian 30 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

42.000,00

 

 

 

 

 

 

 

III. Xe ôtô do hãng Honda sản xuất:

 

 

 

 

 

1) Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1/ Honda Legend, Accura dung tích 3.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

32.000,00

 

1.2) Loại xe Honda Accord:

 

 

 

 

 

* Honda Accord, dung tích từ 1.8 đến 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

* Honda Accord DX, dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Honda Accord LX, LXI dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

* Honda Accord EX, EXI dung tích 2.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

* Honda Accord LX, dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

21.000,00

 

* Honda Accord EX, dung tích 2.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

20.000,00

22.000,00

 

1.3/ Honda Civic, Honda Intega dung tích 1.6:

 

 

 

 

 

* Loại DX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.500,00

10.500,00

 

* Loại LX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.500,00

11.500,00

 

* Loại EX:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

 

 

 

 

 

 

IV. Xe ôtô do hãng Mitsubishi sản xuất:

 

 

 

 

 

1) Loại xe du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1/ Mitsubishi Lancer

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

* Loại Mitsubishi Lancer, dung tích 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

9.500,00

 

2) Loại xe việt dã, gầm cao.

 

 

 

 

 

2.1/ Mitsubishi Montero

 

 

 

 

 

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

25.000,00

27.000,00

 

* Loại Mitsubishi Montero, dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

25.000,00

 

2.2/ Mitsubishi Pajero

 

 

 

 

 

* Loại Mitsubishi Pajero, dung tích 3.0, 5 cửa:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

21.000,00

22.000,00

 

* Loại Mitsubishi Pajero, dung tích 2.5, 5 cửa:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

20.000,00

21.000,00

 

* Loại Mitsubishi Pajero, 3 cửa tính bằng 80% giá xe 5 cửa có cùng dung tích:

 

 

 

 

 

3) Loại xe chở khách

 

 

 

 

 

3.1/ Lọai xe Mitsubishi Delica, loại 2 cầu 4 WD 7 (8) chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

3.2/ Loại xe Mitsubishi L200, L300, 12 chỗ:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

 

 

 

 

 

 

V/ Xe ôtô do hãng Mazda sản xuất:

 

 

 

 

 

1) Loại xe, du lịch, mui kín, sedan, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1/ Mazda 929; Mazda sentia

* Loại có dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

22.000,00

23.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

20.000,00

 

1.2/ Mazda 626

* Loại có dung tích trên 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

1.3/ Mazda 323

* Loại có dung tích xi lanh 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

 

 

 

 

 

 

VI/ Xe do hãng Isuzu sản xuất

 

 

 

 

 

1/ Isuzu Trooper, Isuzu Bighorn

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích xi lanh từ 3.0 trở lên:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

17.000,00

 

* Loại có dung tích xi lanh dưới 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

16.000,00

 

 

 

 

 

 

 

VII/ Xe do hãng Daihatsu sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Daihatsu Charade:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.500,00

9.500,00

 

* Loại có dung tích 1.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.500,00

7.500,00

 

2. Daihatsu Applause:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

3. Daihatsu Ranger, Feroza, Rocky (xe 2 cầu, gầm cao):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

4. Daihatsu mi ni chở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 trở xuống:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

5.000,00

5.500,00

 

 

 

 

 

 

 

VIII/ Xe do hãng Suzuki sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Suzuki Swift; Suzuki Cultul:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 1.3:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

* Loại có dung tích 1.5, 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

2. Suzuki Baleno:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

3. Suzuki Escudo, Suzuki Sidewick:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

18.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

4. Suzuki mi ni chở khách, 6 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 trở xuống:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

5.000,00

5.500,00

 

 

 

 

 

 

 

IX/ Xe do hãng Subaru - Fuji sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Subaru Impereza:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

2. Subaru Legacy:

 

 

 

 

 

* Loại có dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

* Loại có dung tích dưới 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

 

 

 

 

 

 

A.2/ Xe chở hàng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Xe tải mui kín ( không có khoang người lái (cabin) riêng biệt ):

 

 

 

 

 

1. Loại xe trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

5.500,00

6.500,00

 

2. Loại xe trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.500,00

9.500,00

 

3. Loại xe trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 2 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

 

 

 

 

 

 

II/ Xe Pickup ( xe chở hàng có khoang lái ( cabin ) và thùng chở hàng riêng biệt ):

 

 

 

 

 

1. Loại cabin đôi ( Crew Cab ), có từ 4 tới 5 chỗ ngồi, 4 cửa

 

 

 

 

 

1.1/ Dung tích từ 2.0 trở xuống

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

1.2/ Dung tích từ trên 2.0 đến 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

2. Loại cabin đơn rộng ( Space Cab ) 2 đến 3 chỗ ngồi, 2 cửa tính bằng 90% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

 

 

 

3. Loại cabin đơn thường ( Single Cab ) 2 tới 3 chỗ ngồi, 2 cửa tính bằng 80% giá loại cabin đôi, 4 cửa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III/ Xe tải thùng cố định, có hoặc không có mui che thùng kèm theo:

 

 

 

 

 

1. Trọng tải dưới 1 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

4.000,00

5.000,00

 

2. Trọng tải từ 1 tấn đến 1,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

5.500,00

6.500,00

 

3. Trọng tải trên 1,5 tấn đến 2 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.500,00

7.000,00

 

4. Trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

8.500,00

 

5. Trọng tải trên 3 tấn đến 3,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

6. Trọng tải trên 3,5 tấn đến 4 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

7. Trọng tải trên 4 tấn đến 4,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

13.500,00

 

8. Trọng tải trên 4,5 tấn đến 5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.500,00

15.500,00

 

9. Trọng tải trên 5 tấn đến 6,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.500,00

18.000,00

 

10. Trọng tải trên 6,5 tấn đến 7,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

20.000,00

 

11. Trọng tải trên 7,5 tấn đến 8,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

21.000,00

22.000,00

 

12. Trọng tải trên 8,5 tấn đến 10 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

25.000,00

 

13. Trọng tải trên 10 tấn đến 11,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

25.500,00

27.000,00

 

14. Trọng tải trên 11,5 tấn đến 13,5 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

27.000,00

30.000,00

 

15. Trọng tải trên 13,5 tấn đến 15 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

32.000,00

 

16. Trọng tải trên 15 tấn đến 20 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

33.000,00

35.000,00

 

17. Trọng tải trên 20 tấn:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

37.000,00

40.000,00

 

IV/ Xe tải có thùng tự đổ ( Xe ben ) tính bằng 110% giá xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

V/ Loại xe tải có cần cẩu nhỏ ( cần vòi ) gắn trên xe tính tăng 30% so với giá xe tải không có cẩu cùng loại có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VI/ Loại xe tải có thùng chở hàng kín gắn trên xe (dạng xe container cố định, nhưng không phải là xe đông lạnh), tính bằng 120% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VII/ Các loại xe chở chất lỏng ( xe téc, xe bồn ), tính bằng 130% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

VIII/ Xe tải đông lạnh tính bằng 180% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

IX/ Loại xe tải chỉ có chassis chưa có thùng tính bằng 90% xe tải quy định ở mục III trên đây, có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/ Xe ô tô Đức

 

 

 

 

 

B1/ Xe chở người:

 

 

 

 

 

I/ Xe ôtô do hãng Mercedes- Benz sản xuất: Loại mui kín, 4 cửa.

Công suất máy tính theo đơn vị PS ( 1,36 Ps = 1 Kw )

 

 

 

 

 

1/ Mercedes- Benz A 140 Classic, 82 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

18.000,00

 

2/ Mercedes- Benz A 160 Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

19.000,00

 

3/ Mercedes- Benz A 170 CDI Classic, 90 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

20.000,00

 

4/ Mercedes- Benz C180 Classic, 122 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

23.000,00

26.000,00

 

5/ Mercedes- Benz C 200 Classic, 136 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

26.000,00

29.000,00

 

6/ Mercedes- Benz C240 Classic, 170 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

28.000,00

33.000,00

 

7/ Mercedes- Benz 230 Kompressor Classic, 193 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

29.000,00

32.000,00

 

8/ Mercedes- Benz 280 Classic, 197 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

32.000,00

36.000,00

 

9/ Mercedes- Benz C43, 306 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

58.000,00

65.000,00

 

10/ Mercedes- Benz C200 CDI Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

27.000,00

 

11/ Mercedes- Benz C220 CDI Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

26.000,00

29.000,00

 

12/ Mercedes- Benz C250 Turbodiesel Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

28.000,00

31.000,00

 

13/ Mercedes- Benz E 200 Classic, 136 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

33.000,00

 

14/ Mercedes- Benz E 240 Classic, 170 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

32.000,00

36.000,00

 

15/ Mercedes- Benz E 280 Classic, 204 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

36.000,00

40.000,00

 

16/ Mercedes- Benz E 320 Classic, 224 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

41.000,00

46.000,00

 

17/ Mercedes- Benz E 430 Classic, 279 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

51.000,00

57.000,00

 

18/ Mercedes- Benz E 55 Classic, 354 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

76.500,00

85.000,00

 

19/ Mercedes- Benz E200 CDI Classic, 102 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

29.000,00

32.000,00

 

20/ Mercedes- Benz E220 CDI Classic, 125 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

34.000,00

 

21/ Mercedes- Benz E290 Turbodiesel Classic, 129 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

32.000,00

36.000,00

 

22/ Mercedes- Benz E300 Turbodiesel Classic, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

36.000,00

40.000,00

 

23/ Mercedes- Benz E280 4MATIC Classic, 204 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

45.000,00

 

24/ Mercedes- Benz E320 4MATIC Classic, 224 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

45.000,00

50.000,00

 

25/ Mercedes- Benz S280, 193 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

47.000,00

52.000,00

 

26/ Mercedes- Benz S320, 231 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

56.000,00

62.000,00

 

27/ Mercedes- Benz S420, 279 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

66.000,00

73.000,00

 

28/ Mercedes- Benz S500, 320 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

73.000,00

81.000,00

 

29/ Mercedes- Benz S600, 394 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

106.000,00

118.000,00

 

30/ Mercedes- Benz S300 Turbodiesel, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

50.000,00

55.000,00

 

31/ Mercedes- Benz ML 230, 150 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

31.000,00

35.000,00

 

32/ Mercedes- Benz ML 320, 218 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

39.000,00

43.000,00

 

33/ Mercedes- Benz G 320, 215 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

58.000,00

64.000,00

 

34/ Mercedes- Benz G 300 DT, 177 Ps

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

59.000,00

65.000,00

 

 

 

 

 

 

 

II/ Xe do hãng BMV sản xuất

 

 

 

 

 

1/ Loại Series 3:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 316 i, dung tích 1596 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

19.000,00

 

* Loại xe BMW 318 i, dung tích 1796 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

22.000,00

23.000,00

 

* Loại xe BMW 320 i, dung tích 1991 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

25.000,00

 

* Loại xe BMW 323 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

25.000,00

26.000,00

 

* Loại xe BMW 324 i, dung tích 2443 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

27.000,00

28.000,00

 

* Loại xe BMW 325 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

30.000,00

31.000,00

 

* Loại xe BMW 328 i, dung tích 2793 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

34.000,00

35.000,00

 

2/ Loại Series 5:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 518 i, dung tích 1796 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

25.000,00

 

* Loại xe BMW 520 i, dung tích 1991 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

26.000,00

27.000,00

 

* Loại xe BMW 525 i, dung tích 2494 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

36.000,00

37.000,00

 

* Loại xe BMW 530 i, dung tích 2986 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

41.000,00

 

* Loại xe BMW 535 i, dung tích 3430 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

44.000,00

45.000,00

 

* Loại xe BMW 540 i, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

46.000,00

47.000,00

 

4/ Loại Series 7:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 725 i, dung tích 2497 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

40.000,00

41.000,00

 

* Loại xe BMW 728 i, dung tích 2793 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

41.000,00

42.000,00

 

* Loại xe BMW 730 i, dung tích 2986 cc/2997 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

43.000,00

44.000,00

 

* Loại xe BMW 735 i, dung tích 3430 cc/3498 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

44.000,00

45.000,00

 

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

55.000,00

56.000,00

 

* Loại xe BMW 740 i, dung tích 4398 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

56.000,00

57.000,00

 

* Loại xe BMW 750 i, dung tích 5379 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

67.000,00

69.000,00

 

5/ Loại Series 8:

 

 

 

 

 

* Loại xe BMW 840 G, dung tích 3982 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

57.000,00

59.000,00

 

* Loại xe BMW 840 G, dung tích 4398 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

69.000,00

71.000,00

 

* Loại xe BMW 850 G, dung tích 5576 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

90.000,00

92.000,00

 

 

 

 

 

 

 

III. Xe do hãng Audi sản xuất

 

 

 

 

 

1/ Loại Audi A6

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

29.000,00

30.000,00

 

2/ Loại Audi A8:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

43.000,00

44.000,00

 

* Loại dung tích 2.8:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

49.000,00

50.000,00

 

* Loại dung tích 3.7:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

55.000,00

56.000,00

 

* Loại dung tích 4.2:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

58.000,00

59.000,00

 

3/ Loại Audi S6:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2226 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

43.000,00

44.000,00

 

* Loại dung tích 4172 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

55.000,00

56.000,00

 

4/ Audi V8:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 3562 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

49.000,00

50.000,00

 

* Loại dung tích 4172 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

55.000,00

56.000,00

 

 

 

 

 

 

 

IV. Xe do hãng Volkswagen sản xuất

 

 

 

 

 

1/ Xe Volkswagen Polo:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích: 1.0; 1.05

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.500,00

7.500,00

 

* Loại dung tích từ 1.3 đến 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

2/ Xe Volkswagen Golf

 

 

 

 

 

* Loại dung tích1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.500,00

9.500,00

 

* Loại dung tích 1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Loại dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

3/ Xe Volkswagen Jetta:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.3

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Loại dung tích 1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

* Loại dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

18.000,00

 

4/ Xe Volkswagen Vento:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Loại dung tích 1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

* Loại dung tích 2.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

18.000,00

 

5/ Xe Volkswagen Passat:

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6; 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.500,00

12.500,00

 

* Loại dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

* Loại dung tích 2.8, 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

18.000,00

 

 

 

 

 

 

 

V/ Xe do hãng OPEL sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Opel Corsa A dung tích 1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.500,00

7.500,00

 

2. Xe Opel Corsa A dung tích 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.000,00

8.000,00

 

3. Xe Opel Corsa A dung tích 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.500,00

8.500,00

 

4. Xe Opel Corsa A dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

5. Xe Opel Corsa B dung tích 1.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.000,00

8.000,00

 

6. Xe Opel Corsa B dung tích 1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.500,00

8.500,00

 

7. Xe Opel Corsa B dung tích 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

8. Xe Opel Corsa B dung tích 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

9. Xe Opel Corsa B dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

17. Xe Opel Astra dung tích 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.500,00

11.500,00

 

18. Xe Opel Astra dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.500,00

12.500,00

 

20. Xe Opel Astra dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.500,00

13.500,00

 

21. Xe Opel Astra dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

22. Xe Opel Vectra A dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

24. Xe Opel Vectra A dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

25. Xe Opel Vectra A dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

26. Xe Opel Vectra B dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

28. Xe Opel Vectra B dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

17.000,00

 

29. Xe Opel Vectra B dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

18.000,00

 

30. Xe Opel Vectra B dung tích 2.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

20.000,00

21.000,00

 

 

 

 

 

 

 

B2/ Xe chở hàng

 

 

 

 

 

I/ Xe ô tô tải IFA, Đức sản xuất từ năm 1990 trở về trước

 

 

 

 

 

1/ Loại có trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn

 

chiếc

 

5.500,00

 

2/ Loại có trọng tải từ 5,5 tấn đến 8 tấn

 

chiếc

 

6.000,00

 

 

 

 

 

 

 

c/ xe ô tô pháp

 

 

 

 

 

I/ Xe do hãng PEUGEOT sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Peugeot 106

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.0; 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.000,00

8.000,00

 

* Loại dung tích 1.4;

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Loại dung tích 1.5; 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

2. Xe Peugeot 205

 

 

 

 

 

* Loại dung tích đến 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

* Loại dung tích trên 1.5 đến 1.9;

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

3. Xe Peugeot 306; 309

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

* Loại dung tích 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.000,00

12.000,00

 

* Loại dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

* Loại dung tích 1.8; 1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

14.000,00

15.000,00

 

4. Xe Peugeot 405

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

* Loại dung tích 1.8; 1.9; 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.000,00

17.000,00

 

5. Xe Peugeot 406

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 1.8; 1.9; 2.0; 2.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.500,00

18.500,00

 

* Loại dung tích 3.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

26.000,00

28.000,00

 

6. Xe Peugeot 505

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.2 ( 2150 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

18.000,00

19.000,00

 

* Loại dung tích 2.5 ( 2481 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

19.000,00

20.000,00

 

7. Xe Peugeot 605

 

 

 

 

 

* Loại dung tích 2.0 ( 1998 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

21.000,00

22.000,00

 

* Loại dung tích 2.5 ( 2446 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

24.000,00

25.000,00

 

* Loại dung tích 3.0 ( 2963 cc )

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

28.000,00

29.000,00

 

 

 

 

 

 

 

D/ xe ô tô mỹ

 

 

 

 

 

I/ Xe do hãng FORD sản xuất

 

 

 

 

 

1. Xe Ford Fiesta dung tích 1.0; 1.1

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.000,00

7.000,00

 

2. Xe Ford Fiesta dung tích 1.3 đến 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.500,00

8.500,00

 

5. Xe Ford Escort dung tích 1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

6. Xe Ford Escort dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

7. Xe Ford Escort dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000.00

 

8. Xe Ford Orion dung tích 1.3; 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

9. Xe Ford Orion dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

 

 

 

 

 

 

E/ xe ô tô ý

 

 

 

 

 

I/ Xe do hãng FIAT sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Xe Fiat Cinquecento; Panda; Uno; Punto có dung tích đến 1.2

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.500,00

8.500,00

 

4. Xe Fiat Uno dung tích 1.4; 1.5

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.000,00

10.000,00

 

8. Xe Fiat Tempra dung tích 1.4

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

8. Xe Fiat Tempra dung tích 1.6

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

9. Xe Fiat Tempra dung tích 1.8

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

10. Xe Fiat Tempra dung tích 2.0

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

 

 

 

 

 

 

F/ Xe ô tô Hàn quốc

 

 

 

 

 

I/ Loại xe du lịch, mui kín, 4 cửa

 

 

 

 

 

1. Xe ô tô Hyundai

 

 

 

 

 

1.1/ Xe Hyundai Sonata dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

15.000,00

16.000,00

 

1.2/ Xe Hyundai Sonata dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

12.000,00

13.000,00

 

1.3/ Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

1.3/ Xe Hyundai Accent; Lantra dung tích 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

10.000,00

11.000,00

 

1.3/ Xe Hyundai dung tích dưới 1.5:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.000,00

7.000,00

 

2. Xe ôtô hiệu Daewoo:

 

 

 

 

 

2.1/ Loại Daewoo Tico dung tích 769 cc:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

4.000,00

4.500,00

 

2.2/ Loại Daewoo Racer dung tích 1.5; 1.6:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.000,00

6.500,00

 

2.3/ Loại Daewoo Espero dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

2.4/ Loại Daewoo Prince dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.500,00

10.500,00

 

2.5/ Loại Daewoo Super saloon Brougham dung tích 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.000,00

14.000,00

 

2.5/ Loại Daewoo Super saloon Brougham dung tích 3.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

17.000,00

19.000,00

 

3. Xe KIA

 

 

 

 

 

3.1 Xe KIA 4 chỗ dung tích 2.0 ( Concord... ):

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

8.000,00

9.000,00

 

3.1 Xe KIA dung tích dưới 2.0:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

4.500,00

5.000,00

 

II/ Xe chở khách:

 

 

 

 

 

* Loại 6 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

4.000,00

5.000,00

 

* Loại từ 7 đến 9 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

5.500,00

6.500,00

 

* Loại từ 10 đến 12 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

6.500,00

7.500,00

 

* Loại 13 đến 15 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

7.500,00

9.000,00

 

* Loại từ 16 đến 26 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

9.500,00

11.000,00

 

* Loại từ 27 đến 30 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

11.500,00

13.000,00

 

* Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

13.500,00

15.000,00

 

* Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

16.500,00

18.000,00

 

* Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

22.500,00

24.000,00

 

III/ Xe tải

 

 

 

 

 

Xe tải do Hàn quốc sản xuất tính bằng 70% giá xe tải do Nhật bản sản xuất loại có cùng trọng tải và năm sản xuất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

G/ Xe ôtô SNG (Liên xô cũ):

 

 

 

 

 

* Loại xe Lada 4 chỗ ngồi

 

chiếc

 

4.500,00

 

* Loại xe Von- ga 4 đến 5 chỗ

 

chiếc

 

5.500,00

 

* Loại xe Ni- va 4 đến 5 chỗ

 

chiếc

 

3.500,00

 

* loại xe U- oát 2 cầu

 

chiếc

 

6.500,00

 

* Loại xe Lát- vi- a, từ 12 đến 15 chỗ

 

chiếc

 

7.500,00

 

* Loại xe Gaz 66

 

chiếc

 

5.500,00

 

* Loại xe Zin 130

 

chiếc

 

5.500,00

 

 

 

 

 

 

 

H/ XE Ô tô Trung quốc

 

 

 

 

 

* Ôtô tải nhẹ Trung quốc sản xuất 1 tấn, dung tích xi lanh 2400cc, BQ1021S không có ben

 

 

chiếc

 

 

3.000,00

 

* Xe ôtô tải Trung quốc sản xuất hiệu Nsigi 3 tấn không ben

 

chiếc

 

5.000,00

 

* Xe tải Liuzhoung; Sang xing Trung quốc 1.5 tấn, 1800cc

 

chiếc

 

3.000,00

 

 

 

 

 

 

 

J/ Các loại xe du lịch, xe chở khách, xe chở hàng khác chưa được chi tiết ở trên:

 

 

 

 

 

I/ Do các nưóc G7 sản xuất :

 

 

 

 

 

1/ Xe du lịch mui kín, gầm thấp:

 

 

 

 

 

1.1/ Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.0 tới 1.3 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.3 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.2/ Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.4 tới 1.6 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corolla 1.6 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

- Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 1.7 tới 2.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Corona 2.0 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.3/ Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ trên 2.0 tới 2.5 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 2.2 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.4/ Xe từ 4 đến 5 chỗ ngồi, dung tích từ 2.6 tới 3.0 áp dụng bằng 90% giá xe Toyota Camry 3.0 cùng năm sản xuất.

 

 

 

 

 

1.5/ Xe việt dã gầm cao tính bằng giá xe Isuzu Trooper có cùng dung tích và năm sản xuất.

 

 

 

 

 

2. Xe chở khách:

 

 

 

 

 

2.1/ Loại từ 15 đến 20 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

20.000,00

22.000,00

 

2.2/ Loại từ 21 đến 30 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

28.000,00

31.000,00

 

2.3/ Loại từ 31 đến 40 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

36.000,00

38.000,00

 

2.4/ Loại từ 41 đến 50 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

43.000,00

47.000,00

 

2.5/ Loại từ 51 đến 60 chỗ ngồi:

 

 

 

 

 

- Sản xuất từ 1995 đến 1997

- Sản xuất từ 1998 trở về sau

 

chiếc

chiếc

 

53.000,00

58.000,00

 

3/ Xe chở hàng: Tính bằng giá xe chở hàng do Nhật sản xuất có cùng trọng tải.

 

 

 

 

 

II/ Do các nước khác sản xuất:

 

 

 

 

 

1. Xe du lịch mui kín , gầm thấp tính bằng 70% giá xe do G7 sản xuất có cùng dung tích qui định tại điểm 1 mục I phần J

 

 

 

 

 

2. Xe chở khách tính bằng giá xe chở khách do Hàn Quốc sản xuất qui định tại mục II phần F

 

 

 

 

 

3. Xe chở hàng tính bằng 70% giá xe do G7 sản xuất qui định tại điểm 3 mục I phần J

 

 

 

 

 

L/ Các loại xe ô tô: nếu chưa được quy định cụ thể về dung tích thì được phép tính theo giá xe cùng loại có dung tích gần nhất đã được quy định.

 

 

 

 

 

M/ Xe ô tô các loại: sản xuất từ năm 1994 trở về trước thì được tính giảm 5%/ năm so với gía xe sản xuất 1995, nhưng không thấp dưới 70%.

 

 

 

 

 

N/ Bộ linh kiện đồng bộ xe ô tô: Tính bằng 80% giá xe nguyên chiếc.

 

 

 

 

 

P/ Bộ linh kiện đồng bộ xe máy được tính giảm 70 USD/bộ so với giá xe nguyên chiếc cùng loại qui định tại bảng giá ban hành kèm theo quyết định số : 164/2000/QĐ- BTC ngày 10/10/2000 của bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

 

 

 

 

* Bộ linh kiện xe máy không đồng bộ thì giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá xe nguyên chiếc qui định tại bảng giá của Bộ Tài chính trừ đi tỷ lệ nội địa hoá đã được Bộ công nghiệp chấp nhận sau đó trừ tiếp 10% chi phí lắp ráp ( không lùi tiếp 30% theo qui định tại điều 1 quyết định này).

 

 

 

 

 

Q/ Xe đạp các loại (trừ xe đua)

 

 

 

 

 

1/ Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Xe đạp nam kiểu Phượng hoàng, Vĩnh cửu (vành 650 trở lên)

 

chiếc

 

40,00

 

* Xe đạp nữ kiểu Phượng hoàng, Vĩnh cửu (vành 650 trở lên)

 

chiếc

 

45,00

 

* Xe đạp nam kiểu dáng thể thao, địa hình

 

chiếc

 

45,00

 

* Xe đạp mini (vành đến 600)

 

chiếc

 

37,00

 

2/ Do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

* Xe đạp nam nữ, người lớn

 

 

 

 

 

- Cỡ vành đến 600

 

chiếc

 

70,00

 

- Cỡ vành trên 600

 

chiếc

 

100,00

 

S/ Phụ tùng ô tô,xe máy,xe đạp

 

 

 

 

 

I. Phụ tùng ô tô

 

 

 

 

 

1/ Phụ tùng xe ôtô du lịch (từ 15 chỗ ngồi chỗ xuống ) :

 

 

 

 

 

- Bộ pitton - bạc (bộ gồm 4 pitton, 12 bạc, 4 ắc, 8 vòng chặn)

 

bộ

 

42,00

 

- Bơm heo dầu

 

chiếc

 

50,00

 

- Heo thắng (phanh)

 

chiếc

 

21,00

 

- Trợ lực ly hợp

 

chiếc

 

42,00

 

- Đĩa ly hợp

 

chiếc

 

7,00

 

- Bu - ji

 

chiếc

 

0,60

 

- Manheto (bộ má vít) đánh lửa

 

chiếc

 

1,00

 

- Bộ phân phối điện (môbin)

 

chiếc

 

8,40

 

- Đèn pha

 

chiếc

 

21,00

 

- Đèn hậu

 

chiếc

 

8,40

 

- Đèn góc

 

chiếc

 

9,00

 

- Đèn gắn cản, đèn hông

 

chiếc

 

3,50

 

- Đèn sương mù

 

chiếc

 

7,00

 

- Còi các loại:

 

 

 

 

 

- - Loại 6V

 

chiếc

 

1,00

 

- - Loại 12V

 

chiếc

 

1,50

 

- - Loại có tín hiệu để rẽ xe

 

chiếc

 

2,40

 

- Chắn nắng

 

chiếc

 

2,80

 

- Tay lái (vôlăng)

 

chiếc

 

8,40

 

- Hệ thống môtơ gạt nước

 

bộ

 

17,50

 

- Ron cao su cửa (trước, giữa, sau)

 

bộ

 

10,00

 

- Hệ thống tay cửa (trái, phải, trước, giữa, sau, phía trong và phía ngoài)

 

bộ

 

8,40

 

- ổ quay kính cửa (trái, phải)

 

bộ

 

14,00

 

- Giảm sóc chính

 

chiếc

 

10,00

 

- Giảm sóc phụ

 

chiếc

 

4,00

 

- Bơm xăng

 

chiếc

 

14,00

 

- Ty phuộc nhún

 

chiếc

 

6,00

 

- Bộ ămbraya

 

bộ

 

2,80

 

- Đầu láp

 

chiếc

 

2,50

 

- Bố thắng 4 miếng/bộ

 

bộ

 

12,00

 

- Cửa kính đã lắp hoàn chỉnh (kính, gioăng, khung)

 

chiếc

 

12,00

 

- Lọc nhớt

 

chiếc

 

0,35

 

- Bơm nhớt

 

chiếc

 

0,80

 

- ống mềm cấp dầu cho bơm lực

 

chiếc

 

0,02

 

- Kẹp giữ ống dầu thắng trước phải

 

chiếc

 

0,02

 

- Bu lông lắp vè xe

 

chiếc

 

0,01

 

- Bộ lọc thô

 

chiếc

 

0,01

 

- Cần khoá tự động cửa sau

 

chiếc

 

0,14

 

- Gioăng trượt kính cửa sau

 

chiếc

 

0,20

 

- Tấm trang trí trụ “C” dưới

 

chiếc

 

0,80

 

- Nhãn hiệu trên mặt nạ két nước

 

chiếc

 

0,70

 

- Bao ghế

 

chiếc

 

3,80

 

- Chụp ốp trên bảng điều khiển

 

chiếc

 

0,07

 

- Chắn bùn trước, sau

 

chiếc

 

3,00

 

- Cảm biến tốc độ xe

 

chiếc

 

7,00

 

- Công tắc đèn sương mù

 

chiếc

 

2,10

 

- Môto kính

 

chiếc

 

14,00

 

- Nút gài táp bi

 

chiếc

 

0,05

 

- ống giảm thanh

 

chiếc

 

19,00

 

- Tấm ép đĩa ly hợp

 

chiếc

 

17,50

 

- Nắp trang trí đầu trục bánh xe trước

 

chiếc

 

5,00

 

- Nắp trang trí đầu trục bánh xe sau

 

chiếc

 

1,60

 

- ống nhún trước kiểu khí

 

chiếc

 

11,00

 

- ống nhún sau kiểu khí

 

chiếc

 

12,00

 

- Tay đòn trên hệ treo trước (trái, phải)

 

bộ

 

15,00

 

- Tay treo thanh ổn định

 

chiếc

 

1,75

 

- Guốc phanh

 

bộ

 

10,00

 

- Hông trước trái, phải

 

chiếc

 

46,00

 

- Lọc gió

 

chiếc

 

3,60

 

- Bộ ron lọc dầu

 

bộ

 

2,40

 

- ổ khoá cửa hậu

 

chiếc

 

5,60

 

- Lông mi cửa trước, sau, trái, phải

 

bộ

 

3,50

 

- Đệm cửa trước

 

chiếc

 

2,10

 

- Ron đệm cửa sau

 

chiếc

 

2,10

 

- Lưỡi gạt nước trước

 

chiếc

 

2,60

 

- Lưỡi gạt nước sau

 

chiếc

 

2,00

 

- Tay gạt nước sau

 

chiếc

 

2,10

 

- Nẹp đệm cạnh trái kính chắn gió

 

chiếc

 

2,10

 

- ốp trang trí ngoài trụ D trái

 

chiếc

 

1,40

 

- Séc măng hơi trên

 

chiếc

 

0,60

 

- Séc măng hơi dưới

 

chiếc

 

0,15

 

- Vòng quét séc măng dầu

 

chiếc

 

0,14

 

- Cụm tay biên

 

chiếc

 

16,00

 

- Bạc trên, dưới trục khuỷu

 

chiếc

 

2,30

 

- Két nước

 

chiếc

 

30,00

 

- ống bạc lót

 

chiếc

 

0,35

 

- Cụm tổng bơm bộ ly hợp

 

cụm

 

7,00

 

- Cụm phân bơm bộ ly hợp

 

cụm

 

7,00

 

- Bộ khởi động (bộ đề)

 

bộ

 

25,00

 

- Tổng bơm phanh

 

chiếc

 

11,00

 

- Cụm công tắc tổng

 

cụm

 

14,00

 

- Máy phát điện chỉnh lực

 

chiếc

 

15,00

 

- Bơm nước

 

chiếc

 

8,00

 

- Bơm tay dầu diezel

 

chiếc

 

7,00

 

- Cụm bơm cao áp

 

cụm

 

70,00

 

- Cụm công tắc điện từ bộ khởi động

 

cụm

 

5,00

 

- Bộ phun dầu diezel

 

chiếc

 

6,00

 

- Sơmi

 

chiếc

 

4,20

 

- Thanh tựa đẩy cò

 

chiếc

 

0,50

 

- Mặt quy lát

 

chiếc

 

52,00

 

- Bệ đỡ trước cổ cò

 

chiếc

 

0,40

 

- Đai ốc điều chỉnh

 

chiếc

 

0,47

 

- Núm chặn trục con cò

 

chiếc

 

0,05

 

- Lò so hệ trục con cò

 

chiếc

 

0,05

 

- Trục hệ con cò

 

chiếc

 

2,80

 

- Cò mổ supap nạp

 

chiếc

 

0,70

 

- Piston

 

quả

 

4,40

 

- Bạc biên

 

Chiếc

 

0,70

 

- ắc pitton

 

chiếc

 

0,80

 

- Bạc lót đầu nhỏ tay biên

 

chiếc

 

0,50

 

- Séc mặc dầu

 

chiếc

 

2,20

 

- Trục khuỷu

 

chiếc

 

38,00

 

- Đai ốc M10

 

chiếc

 

0,03

 

- Rông đen 18

 

chiếc

 

0,04

 

- Rông đen 6 & 8

 

chiếc

 

0,03

 

2/ Phụ tùng xe ôtô tải:

 

 

 

 

 

* Loại xe tải từ 5 tấn trở xuống

 

 

 

 

 

- Bộ ly hợp

 

bộ

 

25,00

 

- Nắp chụp cầu chì

 

bộ

 

0,45

 

- Tay nắm của cần số

 

chiếc

 

0,12

 

- Vít bắt gương chiếu hậu

 

chiếc

 

0,60

 

- ốc bắt chắn bùn

 

chiếc

 

0,20

 

- Vít bắt kính trước, sau

 

chiếc

 

0,14

 

- Vít bắt bộ lọc gió

 

chiếc

 

0,30

 

- Chắn bùn trước, sau

 

chiếc

 

3,00

 

- Kẹp phụ trước, sau

 

chiếc

 

3,50

 

- Dây an toàn

 

chiếc

 

28,00

 

- Bộ che nắng

 

bộ

 

8,40

 

- Núm báo đèn phanh

 

chiếc

 

0,15

 

- Nắm két nước

 

chiếc

 

0,40

 

- Cáp tay phanh S/A nguyên bộ

 

chiếc

 

5,50

 

- Tấm đỡ sắt xi sô 1

 

chiếc

 

4,20

 

- Tấm đỡ sắt xi số 3

 

chiếc

 

0,70

 

- Tấm trung tâm

 

chiếc

 

1,30

 

- Tấm gia cố sắt xi số 25

 

chiếc

 

0,80

 

- Nắp che động cơ bên phải

 

chiếc

 

2,10

 

- Khung nhựa để lắp ráp che cửa

 

chiếc

 

0,10

 

- Tay quay kính (2 cái/cặp)

 

cặp

 

5,00

 

- Dây ga

 

sợi

 

8,00

 

- Dây contơmet

 

sợi

 

5,00

 

- Cao su nhíp

 

chiếc

 

0,07

 

- Dinamo phát điện

 

chiếc

 

11,00

 

- Heo côn

 

chiếc

 

6,00

 

- Mâm dẫn đồng bộ ly hợp

 

chiếc

 

31,00

 

- Bệ đỡ ổ bi trong bộ ly hợp

 

chiếc

 

2,00

 

- Lò so chốt hãm tay gạt số

 

chiếc

 

0,06

 

- Chốt hãm tay gạt số

 

chiếc

 

0,02

 

- Cụm khớp chữ thập

 

cụm

 

4,00

 

- Trục trung gian và cụm khớp vạn năng

 

chiếc

 

34,00

 

- Bộ đỡ trục trung gian cát đăng

 

chiếc

 

3,00

 

- ống lót trục láp

 

chiếc

 

20,00

 

- Bạc lót nhíp trước

 

chiếc

 

0,20

 

- Bạc lót nhíp sau

 

chiếc

 

0,50

 

- Cụm khớp chuyển hướng trái, phải và bạc lót

 

cụm

 

37,00

 

- Rotuyn

 

chiếc

 

12,00

 

- Cụm đầu nối ba ngang trái, phải

 

cụm

 

6,50

 

- Vành đàn hồi kẹp giữ lốp

 

chiếc

 

6,00

 

- Vành tăng bua bánh trước

 

chiếc

 

10,00

 

- Phớt chắn dầu bánh trước

 

chiếc

 

1,40

 

- Vành tăng bua bánh sau

 

chiếc

 

19,00

 

- Phớt chắn dầu moay ơ sau

 

chiếc

 

0,90

 

- Tăng bua phanh trước

 

chiếc

 

34,00

 

- Tăng bua phanh sau

 

chiếc

 

43,00

 

- Chụp đèn hậu sau

 

chiếc

 

0,90

 

- Chụp đèn xi nhan

 

chiếc

 

0,60

 

- Cụm tay cửa ca bin

 

cụm

 

2,00

 

- Khoá cửa

 

chiếc

 

1,80

 

- Cụm tổng bơm bộ ly hợp

 

cụm

 

18,00

 

- Cụm phân bơm bộ ly hợp

 

cụm

 

9,00

 

- Phớt chắn dầu trục láp

 

chiếc

 

0,30

 

- ắc fi ze

 

chiếc

 

3,00

 

- Phớt chắn dầu trong moay ơ trước

 

chiếc

 

1,50

 

- Phớt chắn dầu ngoài moay ơ trước

 

chiếc

 

1,80

 

* Loại xe tải trên 5 tấn đến dưới 20 tấn

 

 

 

 

 

- Heo thắng

 

chiếc

 

7,00

 

- Xi lanh

 

chiếc

 

11,00

 

- Tay ngoài cửa

 

chiếc

 

0,80

 

- Mặt bích cát đăng

 

chiếc

 

0,50

 

- Cuống ống xả

 

chiếc

 

12,00

 

- Cầu trước

 

chiếc

 

30,00

 

- Dầm cầu trước

 

chiếc

 

13,00

 

- Thanh lái ngang

 

chiếc

 

7,00

 

- Mâm phanh + guốc phanh

 

chiếc

 

6,00

 

- Gối nhíp trước

 

chiếc

 

6,00

 

- Bản trợ lực lái

 

chiếc

 

120,00

 

- Bánh đà có nhông

 

chiếc

 

110,00

 

- Đùm cầu giữa

 

chiếc

 

280,00

 

- Bầu phanh sau

 

chiếc

 

42,00

 

- Trục cát đăng dài

 

chiếc

 

39,00

 

- Kích (con đội)

 

 

 

 

 

- - Loại từ dưới 4 tấn trở xuống

 

chiếc

 

3,00

 

- - Loại từ 4 tấn đến dưới 6 tấn

 

chiếc

 

4,00

 

- - Loại từ 6 tấn đến dưới 8 tấn

 

chiếc

 

5,50

 

- - Loại từ 8 tấn đến dưới 10 tấn

 

chiếc

 

7,20

 

- - Loại từ 10 tấn đến dưới 12 tấn

 

chiếc

 

8,50

 

- - Loại từ 12 tấn đến dưới 16 tấn

 

chiếc

 

10,00

 

- - Loại từ 16 tấn đến dưới 20 tấn

 

chiếc

 

12,00

 

- - Loại từ 20 tấn đến dưới 30 tấn

 

chiếc

 

13,00

 

- - Loại từ 30 tấn đến dưới 32 tấn

 

chiếc

 

15,00

 

- - Loại từ 32 tấn đến dưới 50 tấn

 

chiếc

 

30,00

 

- - Loại từ 50 tấn trở lên

 

chiếc

 

40,00

 

- Bót tay lái

 

chiếc

 

110,00

 

- Trục ban

 

chiếc

 

280,00

 

- Trục cơ

 

chiếc

 

450,00

 

- Đùm cầu sau

 

chiếc

 

195,00

 

- Nhíp trước

 

bộ

 

84,00

 

- Nhíp sau

 

bộ

 

95,00

 

- ống lót chốt chuyển động

 

chiếc

 

1,00

 

- Bạc balance

 

chiếc

 

2,50

 

- Nhông 13 răng

 

chiếc

 

44,00

 

- Lá côn không cốt (forado)

 

chiếc

 

1,80

 

- Bạc 102P

 

chiếc

 

5,00

 

- Thanh phản ứng

 

chiếc

 

20,00

 

- Xả hơi tự động

 

chiếc

 

6,50

 

- Chốt chuyển động

 

chiếc

 

8,00

 

- Trục chữ thập

 

bộ

 

7,00

 

- Vỏ cầu xe

 

chiếc

 

2,00

 

- ụ cao su đỡ nhíp

 

chiếc

 

0,60

 

- Lõi lọc dầu

 

chiếc

 

2,00

 

- Cò lẫy bót lái

 

chiếc

 

1,20

 

- Đầu trục khuỷu

 

chiếc

 

1,00

 

- Lõi lọc khí

 

chiếc

 

2,00

 

- Đồng hồ đo dầu

 

chiếc

 

5,00

 

- Bơm nước của gạt nước

 

chiếc

 

6,00

 

- Trợ lực côn

 

chiếc

 

30,00

 

- Bộ vai sai

 

bộ

 

10,00

 

- ống dẫn hơi có van hai đầu

 

chiếc

 

8,00

 

- Trục cam động cơ

 

chiếc

 

26,00

 

- Thùng xe

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Bơm hơi

 

chiếc

 

50,00

 

- Bơm xăng

 

chiếc

 

3,50

 

- Bơm trợ lực

 

chiếc

 

10,00

 

- Bộ hơi đồng bộ

 

bộ

 

70,00

 

- Đĩa côn

 

bộ

 

4,00

 

- Bàn ép đồng bộ

 

bộ

 

6,50

 

- Bầu lọc gió

 

chiếc

 

2,00

 

- Bầu lọc dầu

 

chiếc

 

2,00

 

- Bitê hộp số

 

chiếc

 

30,00

 

- Bầu phanh trước

 

chiếc

 

2,00

 

- Két làm mát dầu

 

chiếc

 

2,50

 

- Bơm dầu

 

chiếc

 

1,50

 

- Bôbin hai cọc

 

chiếc

 

1,00

 

- Bộ gạt mưa (không có môtơ)

 

bộ

 

3,50

 

- Bơm cao áp

 

chiếc

 

80,00

 

- Má phanh trước

 

chiếc

 

1,50

 

- Má phanh sau

 

chiếc

 

2,00

 

- Gioăng mặt máy

 

chiếc

 

1,50

 

- Ruột lọc dầu

 

sợi

 

1,20

 

- Rơle đề

 

chiếc

 

4,00

 

- Bộ phụ tùng bơm cao áp

 

chiếc

 

12,00

 

- Bạc biên cốt 1

 

bộ

 

0,50

 

- Bạc cơ cốt 1

 

bộ

 

0,50

 

- Hộp tay lái

 

chiếc

 

20,00

 

- Nhíp máy

 

chiếc

 

12,00

 

- Cầu sau đồng bộ

 

chiếc

 

200,00

 

- Ruột lọc dầu tinh

 

chiếc

 

1,00

 

- Môbin 3 cọc

 

chiếc

 

6,50

 

- Mặt máy

 

chiếc

 

30,00

 

- Công tắc kéo tay

 

chiếc

 

1,00

 

3/ Rơ moóc dùng để chở container:

 

 

 

 

 

- Loại 40 feet

 

chiếc

 

4.000,00

 

- Loại 20 feet

 

chiếc

 

2.000,00

 

II. Phụ tùng xe máy

 

 

 

 

 

- Bộ linh kiện IKD xe máy tính bằng 60% giá xe nguyên chiếc cùng loại

 

 

 

 

 

- Khung (sườn) tính bằng 30% giá xe nguyên chiếc cùng loại

 

 

 

 

 

- Máy xe tính bằng 30 % giá xe nguyên chiếc cùng loại

 

 

 

 

 

- Bình xăng lớn

 

chiếc

 

7,00

 

- Cặp càng sau

 

cặp

 

10,00

 

- Ghi đông không có đồng hồ km

 

chiếc

 

7,00

 

- Cần số

 

chiếc

 

1,00

 

- Gác chân trước (dàn để chân)

 

chiếc

 

2,20

 

- Yên xe:

 

 

 

 

 

- - Loại ngắn (1 người)

 

chiếc

 

2,40

 

- - Loại dài (2 người)

 

chiếc

 

4,00

 

- Cate

 

chiếc

 

1,40

 

- ốp cổ

 

chiếc

 

2,80

 

- Lọc gió (bao tử)

 

chiếc

 

5,00

 

- Bình xăng con (bộ chế hoà khí hay cacbuaratơ)

 

chiếc

 

14,00

 

- Sên (xích) tải

 

sợi

 

1,40

 

- Xích căm xe máy

 

sợi

 

1,00

 

- Nồi thắng trước, sau

 

bộ

 

5,60

 

- Choá đèn xi nhan (sign)

 

chiếc

 

2,80

 

- Chụp đèn xi nhan (sign)

 

chiếc

 

0,35

 

- Đèn pha:

 

 

 

 

 

- - Dùng cho xe dưới 100cc:

 

 

 

 

 

- - - Loại tròn

 

chiếc

 

5,60

 

- - - Loại vuông

 

chiếc

 

7,70

 

- - Dùng cho xe từ 100cc trở lên

 

chiếc

 

12,00

 

- Bóng đèn

 

 

 

 

 

- - Bóng đèn trước

 

chiếc

 

0,18

 

- - Bóng đèn sau

 

chiếc

 

0,14

 

- - Bóng đèn xi nhan

 

chiếc

 

0,10

 

- - Bóng đồng hồ hoặc bóng đèn sương mù

 

chiếc

 

0,15

 

- Công tắc đèn xi nhan

 

chiếc

 

0,35

 

- Mâm lửa

 

chiếc

 

2,45

 

- Vít lửa

 

chiếc

 

0,35

 

- Cần đạp máy (khởi động)

 

chiếc

 

0,50

 

- Ba ga trước

 

chiếc

 

1,80

 

- Ba ga sau

 

chiếc

 

1,75

 

- Bô xe (giảm thanh)

 

 

 

 

 

- - Loại xe Honda 78- 79- 80- 81- 82- DD

 

chiếc

 

3,50

 

- - Loại xe Dream, Citi, astrea

 

chiếc

 

7,00

 

- Đùm xe (không kể má phanh trước, sau)

 

bộ

 

17,50

 

- Giảm sóc trước

 

Cặp

 

5,00

 

- Giảm sóc sau:

 

 

 

 

 

- - Loại dài(kiểu xe HONDA đời 81,82)

 

Cặp

 

4,20

 

- - Loại ngắn( kiêủ xe HONDA đời 78,79,80)

 

Cặp

 

2,80

 

- - Loại dùng cho xe Dream,Wave, Astrea, Citi

 

cặp

 

7,00

 

- - Loại khác

 

cặp

 

3,50

 

- Bộ nan hoa (căm)

 

bộ

 

3,10

 

- Dây đồng hồ đo tốc độ (công tơ mét) cả vỏ

 

chiếc

 

1,00

 

- Bộ số xe

 

 

 

 

 

- - Loại xe đời 78, 79, 80

 

bộ

 

5,25

 

- - Loại xe đời 81, 82

 

bộ

 

7,70

 

- - Loại xe Dream, astrea, citi, Suzuki

 

bộ

 

10,00

 

- Đầu bò xe

 

 

 

 

 

- - Loại xe dưới 100cc

 

bộ

 

9,00

 

- - Loại xe 100cc

 

bộ

 

17,50

 

- - Loại trên 100cc

 

bộ

 

24,50

 

- Cốp xe

 

cặp

 

7,00

 

- Vành xe các loại

 

cặp

 

5,60

 

- Chân chống phụ (nghiêng)

 

chiếc

 

1,00

 

- Chân chống giữa

 

chiếc

 

1,40

 

- Nồi ămbraya

 

bộ

 

2,10

 

- Mặt nạ xe các loại

 

chiếc

 

3,50

 

- Yếm (bửng) xe

 

 

 

 

 

- - Loại xe Dream, astrea, Citi

 

chiếc

 

14,00

 

- - Loại xe đời 78, 79, 80

 

chiếc

 

7,00

 

- - Loại xe đời 81, 82, 84, DD, DE

 

chiếc

 

10,00

 

- Gương chiếu hậu

 

cặp

 

1,70

 

- Cục xạc

 

chiếc

 

1,40

 

- Công tắc khởi động

 

chiếc

 

2,10

 

- Van chỉnh ga

 

chiếc

 

1,40

 

- Khoá xăng

 

chiếc

 

1,40

 

- Dây ga

 

sợi

 

0,50

 

- Dây phanh

 

sợi

 

0,50

 

- Supap xăng, lửa

 

chiếc

 

0,56

 

- Lọc xăng

 

chiếc

 

0,70

 

- Công tắc đèn xe

 

chiếc

 

1,40

 

- Còi xe

 

chiếc

 

1,00

 

- Cùi đĩa

 

chiếc

 

0,07

 

- Tông đơ sencam (sắt)

 

chiếc

 

0,35

 

- Tông đơ sencam (cao su)

 

chiếc

 

0,20

 

- Khoá cổ

 

chiếc

 

0,56

 

- Bộ dây điện xe

 

bộ

 

3,50

 

- Đĩa sơmi

 

chiếc

 

0,07

 

- Mobil sườn

 

chiếc

 

2,00

 

- Mobil lửa

 

chiếc

 

1,00

 

- Nhông trước

 

chiếc

 

0,50

 

- Nhông sau

 

chiếc

 

1,00

 

- Công tắc đèn

 

chiếc

 

1,40

 

- ổn áp

 

chiếc

 

7,00

 

- Ruột phanh sau

 

sợi

 

0,20

 

- Cao su nhún, bộ 2 cái

 

bộ

 

2,80

 

- Bố ambraya, bộ 2 cái

 

bộ

 

1,70

 

- Bộ e cao su

 

chiếc

 

0,28

 

- Chụp đèn lái

 

chiếc

 

2,80

 

- Bộ đèn lái

 

bộ

 

5,00

 

- ắc piston rế đạn

 

chiếc

 

1,20

 

- ắc stop bằng nhựa

 

chiếc

 

0,35

 

- Tay cầm bằng cao su bộ 2 cái

 

chiếc

 

0,70

 

- Dây số (ruột)

 

sợi

 

0,14

 

- Cate máy

 

 

 

 

 

- - Dùng cho loại xe có đề (2 cái/bộ)

 

bộ

 

8,00

 

- - Dùng cho loại xe không đề

 

chiếc

 

4,00

 

- Bộ trục cơ

 

bộ

 

16,00

 

- Bộ dây le

 

bộ

 

0,70

 

- Bu - ji

 

chiếc

 

0,30

 

- Cụm đèn hậu

 

bộ

 

7,00

 

- ốp đèn hậu

 

chiếc

 

0,70

 

- Cụm cần phanh sau

 

cụm

 

4,00

 

- Càng trước trái hoặc phải

 

chiếc

 

7,70

 

- Vỏ đèn pha bằng nhựa

 

chiếc

 

1,40

 

- Bạc đệm đèn pha

 

chiếc

 

0,07

 

- Cụm bánh răng cần sang số

 

bộ

 

1,40

 

- Má phanh (4 miếng/bộ)

 

bộ

 

1,00

 

* Phụ tùng bộ phận của phanh xe máy

 

 

 

 

 

- Cầu phanh trước

 

chiếc

 

0,20

 

- Cầu phanh sau

 

chiếc

 

0,20

 

- Nút điều chỉnh phanh

 

chiếc

 

0,14

 

- Bánh răng đo tốc độ

 

chiếc

 

0,35

 

- - Tụ điện

 

chiếc

 

0,20

 

- - Bu lông bắt bộ giảm sóc

 

chiếc

 

0,28

 

- Séc măng dưới 90cm3

 

bộ

 

0,90

 

- Séc măng từ 90 cm3 đến 125cm3

 

bộ

 

1,20

 

- Séc măng trên 125cm3

 

bộ

 

1,70

 

- Chi tiết bán thành phẩm ống giảm thanh xe máy:

 

 

 

 

 

- - Cổ trước ống giảm thanh

 

chiếc

 

0,80

 

- - Ruột ống giảm thanh

 

chiếc

 

0,14

 

- - Đuôi ống giảm thanh

 

chiếc

 

1,00

 

- Cùm tay bên phải

 

chiếc

 

6,00

 

- Nắp nhựa kiểm tra sên

 

chiếc

 

0,05

 

- Núm cao su gấp

 

chiếc

 

0,07

 

- Chén cổ trên

 

chiếc

 

1,50

 

- Bánh lòng bằng cao su

 

chiếc

 

0,56

 

- Chén cổ dưới

 

chiếc

 

1,20

 

- Cu ron đèn

 

chiếc

 

0,50

 

- Giỏ xe

 

chiếc

 

1,40

 

- Cao su cần khởi động

 

chiếc

 

0,35

 

- Chắn bùn sau

 

chiếc

 

0,20

 

- Tay thắng trước bên phải

 

chiếc

 

0,80

 

- Tem dán đuôi sau trái

 

chiếc

 

0,28

 

- Xốp bầu lọc gió

 

chiếc

 

0,14

 

- Gioăng cao su nắp bầu lọc

 

chiếc

 

0,14

 

- Gioăng cao su thân bầu lọc

 

chiếc

 

0,05

 

- Phớt bịt dầu

 

chiếc

 

0,07

 

- Kẹp ống C12

 

chiếc

 

0,40

 

- Đệm cao su khoá yên

 

bộ

 

0,05

 

- Vòng đai đệm khoá yên

 

bộ

 

0,03

 

- Đệm tay lái

 

chiếc

 

0,10

 

- Bạc cụm phanh trước

 

chiếc

 

0,12

 

- Kẹp dây điện

 

bộ

 

0,25

 

- Dẫn cáp A, B, C

 

chiếc

 

0,03

 

- Vành pha đèn

 

chiếc

 

0,50

 

- ống thai bầu lọc gió

 

chiếc

 

0,02

 

- Thanh khoá tay lái

 

chiếc

 

0,14

 

- Trụ tay lái

 

chiếc

 

0,56

 

- Kẹp khoá bình xăng

 

chiếc

 

0,03

 

- Cao su bệ yên

 

chiếc

 

0,14

 

- Thanh giữ yên

 

chiếc

 

0,10

 

- Bạc cụm phanh sau

 

chiếc

 

0,14

 

 

 

 

 

 

 

III. Phụ tùng xe đạp:

 

 

 

 

 

- Bàn đạp ( pedan), 2chiếc/bộ

 

Bộ

 

0,30

 

- Bộ củ đèn

 

bộ

 

1,20

 

- Xích (sên)

 

chiếc

 

1,00

 

- Nan hoa (căm) 72 cái/bộ

 

bộ

 

0,20

 

- Gác ba ga

 

chiếc

 

1,10

 

- Vỏ yên

 

chiếc

 

0,30

 

- Yên

 

chiếc

 

1,20

 

- Bộ đùm trước và sau (moay ơ)

 

bộ

 

0,16

 

- Bộ nồi trục giữa

 

bộ

 

0,25

 

- Vành xe đạp các loại (2 cái/bộ)

 

bộ

 

1,00

 

- Cụm phanh xe đạp (không kể tay phanh và dây)

 

cụm

 

0,80

 

- Giò đĩa (không có pedal - 2 chiếc/bộ)

 

bộ

 

0,35

 

- Tanh sắt mạ

 

chiếc

 

0,15

 

- Líp

 

chiếc

 

0,15

 

- Ghi đông + bộ ổ lái

 

bộ

 

1,40

 

- Bộ phốt tăng

 

bộ

 

0,60

 

- Tay phanh

 

đôi

 

0,50

 

- Ruột phanh sau

 

sợi

 

0,10

 

- Vỏ phanh sau

 

sợi

 

0,30

 

 

 

 

 

 

 

IV.Các mặt hàng khác

 

 

 

 

 

* Xe đẩy dùng trong thể dục thể thao

 

 

 

 

 

- Xe đẩy xà kép

 

chiếc

 

1.130,00

 

- Xe đẩy ngựa vòng

 

chiếc

 

1.130,00

 

- Xe đẩy cầu thăng bằng

 

chiếc

 

1.130,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Kính và gọng kính:

 

 

 

 

 

* Mắt kính (tròng kính) thuốc:

 

 

 

 

 

- Loại bằng thuỷ tinh

 

cặp

 

5,00

 

- Loại bằng mica

 

cặp

 

1,50

 

* Kính nhựa thể thao

 

chiếc

 

3,00

 

* Kính sát tròng

 

chiếc

 

25,00

 

* Gọng kính bằng kim loại

 

chiếc

 

5,50

 

* Kính đeo mắt (bao gồm gọng và mắt kính, trừ kính cận và kính viễn)

 

 

 

 

 

- Loại mắt kính bằng thuỷ tinh

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại mắt kính bằng mica

 

chiếc

 

7,00

 

* Kính bơi

 

chiếc

 

1,20

 

* Kính, gọng kính do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

II. Máy ảnh tự động các hiệu

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Loại không có zoom

 

chiếc

 

14,00

 

* Loại có ống kính:

 

 

 

 

 

- Loại tự động flash + ống kính + thân dính liền

 

 

 

 

 

- - Zoom 28 - 70mm

 

chiếc

 

80,00

 

- - Zoom 35 - 105mm

 

chiếc

 

100,00

 

- - Zoom 80 - 200mm

 

chiếc

 

80,00

 

- - Zoom 28 - 200mm

 

chiếc

 

140,00

 

- Loại tự động, thân + ống kính rời

 

 

 

 

 

- - Zoom 28 - 70mm

 

chiếc

 

130,00

 

- - Zoom 35 - 105mm

 

chiếc

 

160,00

 

- - Zoom 80 - 200mm

 

chiếc

 

130,00

 

- - Zoom 28 - 200mm

 

chiếc

 

220,00

 

- Loại cơ hoặc bán tự động

 

 

 

 

 

- - Zoom 28 - 70mm

 

chiếc

 

100,00

 

- - Zoom 35 - 105mm

 

chiếc

 

120,00

 

- - Zoom 80 - 200mm

 

chiếc

 

100,00

 

- - Zoom 28 - 200mm

 

chiếc

 

160,00

 

* Loại máy ảnh có ống kính tele

 

 

 

 

 

- Loại tự động, flash + ống kính + thân dính liền:

 

 

 

 

 

- - Loại 100 - 135mm

 

chiếc

 

100,00

 

- - Loại 180 - 200mm

 

chiếc

 

110,00

 

- Loại tự động thân + ống kính rời

 

 

 

 

 

- - Loại 100 - 135mm

 

chiếc

 

160,00

 

- - Loại 180 - 200mm

 

chiếc

 

180,00

 

- Loại cơ hoặc bán tự động

 

 

 

 

 

- - Loại 100 - 135mm

 

chiếc

 

120,00

 

- - Loại 180 - 200mm

 

chiếc

 

140,00

 

- Nếu nhập rời:

 

 

 

 

 

- - Thân máy tính bằng 60% máy ảnh nguyên chiếc cùng chủng loại

 

 

 

 

 

- - ống kính tính bằng 40% máy ảnh nguyên chiếc cùng chủng loại

 

 

 

 

 

* Máy ảnh chụp một lần rồi bỏ (loại tự động) các hiệu:

 

 

 

 

 

- Loại kèm 1 cuộn phim 24 kiểu

 

 

 

 

 

- - Loại có flash

 

chiếc

 

7,00

 

- - Loại không có flash

 

chiếc

 

3,50

 

- Loại kèm 1 cuộn phim 36 kiểu

 

 

 

 

 

- - Loại có flash

 

chiếc

 

8,00

 

- - Loại không có flash

 

chiếc

 

4,00

 

* Đèn flash máy ảnh (loại rời)

 

 

 

 

 

- Loại 4 pin

 

chiếc

 

8,00

 

- Loại 2 pin

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại cầm tay

 

chiếc

 

21,00

 

* Chân máy quay phim

 

chiếc

 

21,00

 

* Chân máy ảnh:

 

 

 

 

 

- Loại lớn

 

chiếc

 

10,00

 

- Loại trung

 

chiếc

 

7,00

 

- Loại nhỏ

 

chiếc

 

3,50

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

* Kính lọc sáng dùng cho máy ảnh

 

chiếc

 

1,50

 

* ống nhòm:

 

 

 

 

 

- Loại không Zoom

 

chiếc

 

30,00

 

- Loại có Zoom

 

chiếc

 

35,00

 

III. Máy photocopy và phụ tùng:

 

 

 

 

 

* Máy photocopy

 

 

 

 

 

1. Máy photocopy đơn sắc

 

 

 

 

 

- Loại có tốc độ chụp từ 15 bản/phút trở xuống

 

chiếc

 

1.200,00

 

- Loại có tốc độ chụp từ 16 bản/phút đến 27 bản/phút

 

chiếc

 

1.800,00

 

- Loại có tốc độ trên 27 bản/phút

 

chiếc

 

2.600,00

 

2. Máy photocopy đơn sắc chụp khổ A0 (khổ lớn)

 

 

 

 

 

- Loại tự động đưa giấy, cắt giấy

 

chiếc

 

7.000,00

 

- Loại không tự động đưa giấy, cắt giấy

 

chiếc

 

3.500,00

 

* Phụ tùng của máy photocopy:

 

 

 

 

 

- Trống

 

chiếc

 

10,00

 

- Gạt mực

 

chiếc

 

3,00

 

IV. Các thiết bị khác:

 

 

 

 

 

* Máy đo huyết áp (loại đo ở cổ tay), dùng pin

 

chiếc

 

20,00

 

* Máy massage:

 

 

 

 

 

- Loại chạy pin

 

chiếc

 

6,00

 

- Loại chạy điện

 

chiếc

 

10,00

 

* Cân tiểu ly vật lý 500g và bộ quả cân

 

bộ

 

19,00

 

* Cân tiểu lý vật lý 200g và bộ quả cân

 

bộ

 

10,00

 

* Thước kéo cuộn (bằng kim loại)

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại 1m đến dưới 2m

 

chiếc

 

0,10

 

- Loại 2m đến dưới 3m

 

chiếc

 

0,30

 

- Loại 3m đến dưới 5m

 

chiếc

 

0,40

 

- Loại 5m đến dưới 7,5m

 

chiếc

 

0,70

 

- Loại 7,5m đến dưới 10m

 

chiếc

 

1,30

 

- Loại 10m đến dưới 15m

 

chiếc

 

1,60

 

- Loại 15m đến dưới 20m

 

chiếc

 

1,90

 

- Loại 20m đến dưới 30m

 

chiếc

 

2,00

 

- Loại 30m đến dưới 40m

 

chiếc

 

2,60

 

- Loại 40m đến dưới 50m

 

chiếc

 

2,90

 

- Loại 50m trở lên

 

chiếc

 

3,20

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

* Thước dây dài từ 2mét trở xuống (12 cái/lố)

 

lố

 

0,40

 

* Thước dây dạng cuộn

 

chiếc

 

1,00

 

* Thước kéo dạng cuộn bằng vải

 

 

 

 

 

- Cỡ 13mm x 20m

 

chiếc

 

0,80

 

- Cỡ 13mm x 30m

 

chiếc

 

1,00

 

- Cỡ 13mm x 50m

 

chiếc

 

1,50

 

* Bơm kim tiêm

 

chiếc

 

0,16

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Đồng hồ đeo tay

 

 

 

 

 

+ Loại lên giây và tự động

 

 

 

 

 

- Do Thuỵ sĩ sản xuất

 

 

 

 

 

- - Hiệu ROLEX vỏ bạch kim nam, nữ

 

chiếc

 

680,00

 

- - Hiệu ROLEX vỏ vàng nam, nữ

 

chiếc

 

615,00

 

- - Hiệu ROLEX vỏ mạ vàng nam, nữ

 

chiếc

 

510,00

 

- - Hiệu LONGINESS (nam, nữ)

 

chiếc

 

260,00

 

- - Hiệu khác

 

chiếc

 

50,00

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

3,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

10,00

 

+ Loại điện tử Quartz:

 

 

 

 

 

- Do Thuỵ sĩ sản xuất, hiệu SWATCH:

 

 

 

 

 

- - Loại vỏ nhựa

 

chiếc

 

13,00

 

- - Loại vỏ kim loại

 

chiếc

 

20,00

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

- Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

6,00

 

II. Đồng hồ để bàn, chuông, chạy bằng pin hay cơ học (dây cót):

 

 

 

 

 

+ Do Thuỵ sĩ sản xuất

 

chiếc

 

20,00

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

3,00

 

* Đồng hồ để bàn loại không chuông tính bằng 80% loại để bàn có chuông

 

 

 

 

 

III. Đồng hồ treo tường:

 

 

 

 

 

* Loại cơ học:

 

 

 

 

 

- Loại thường

 

chiếc

 

1,50

 

- Loại có báo giờ (có chuông hoặc nhạc)

 

chiếc

 

2,50

 

* Loại chạy pin:

 

 

 

 

 

- Loại thường

 

chiếc

 

1,00

 

- Loại có báo giờ (có chuông hoặc nhạc)

 

chiếc

 

1,30

 

IV. Phụ tùng đồng hồ:

 

 

 

 

 

* Máy đồng hồ treo tường:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

* Máy đồng hồ Quartz

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

* Máy đồng hồ để bàn

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

1,00

 

* Dây đồng hồ đeo tay

 

 

 

 

 

- Bằng simili

 

chiếc

 

0,10

 

- Bằng da

 

chiếc

 

0,25

 

- Bằng sắt mạ

 

chiếc

 

0,15

 

* Đồng hồ đo vôn kế do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,25

 

* Đồng hồ đo điện (công tơ điện 5A đến 20A)

 

chiếc

 

1,00

 

* Đồng hồ bơm xăng dùng trong cây xăng

 

cái

 

50,00

 

* Đồng hồ đo nước:

 

 

 

 

 

+ Loại đường kính dưới 40mm

 

chiếc

 

2,00

 

+ Loại đường kính từ 40mm đến 50mm

 

chiếc

 

3,50

 

+ Loại đường kính trên 50mm đến 100mm

 

chiếc

 

5,00

 

+ Loại đường kính trên 100mm đến 250mm

 

chiếc

 

7,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Đàn organ:

 

 

 

 

 

- Hiệu YAMAHA:

 

 

 

 

 

+ Do Nhật sản xuất

 

 

 

 

 

- - PSR 630

 

chiếc

 

100,00

 

- - PSR 730

 

chiếc

 

130,00

 

- - PSR 740

 

chiếc

 

170,00

 

+ Do Trung Quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- - PSR 78

 

chiếc

 

42,00

 

- - PSR 79

 

chiếc

 

44,00

 

- - PSR 130

 

chiếc

 

46,00

 

- - PSR 240

 

chiếc

 

55,00

 

- - PSR 540

 

chiếc

 

85,00

 

* Kèn trumpet

 

bộ

 

213,00

 

* Sáo

 

chiếc

 

1,20

 

* Đàn guitar điện

 

chiếc

 

65,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/ Bàn, ghế, giường, tủ:

 

 

 

 

 

1/ Bàn:

 

 

 

 

 

- Bàn văn phòng không kể hộc treo:

 

 

 

 

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,1m x 0,5m) đến (1,29m x 0,7m)

 

chiếc

 

28,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,3m x 0,6m) đến (1,8m x 0,9m)

 

-

 

50,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (1,9m x 0,9m) đến (2,5m x 1,2m)

 

-

 

100,00

 

+ Kích thước mặt bàn từ (2,5m x 1,2m) đến (3,5m x 1,8m)

 

 

 

150,00

 

- Bàn văn phòng có hộc treo tính tăng 20% cho mỗi hộc ( 3 ngăn ). Nếu là hộc bàn rời ( kiểu tủ ngăn ) thì tính tăng 30% cho mỗi hộc.

 

 

 

 

 

- Bàn học sinh:

 

 

 

 

 

+ Kích thước: (từ 1,5m đến 1,9m) x (từ 0,4m đến 0,5m) x (từ 1,45m đến 1,55m).

Nếu có giá sách gắn liền, tính tăng 30%

 

 

chiếc

 

 

35,00

 

- Bàn phấn có gương đóng khung:

 

 

 

 

 

+ Kích thước cao từ 1,5m đến 1,9m; sâu từ 0,3m đến 0,5m; rộng từ 0,7m đến 1,4m.

 

 

chiếc

 

 

150,00

 

- Bàn coffee kích thước dài từ 0,8m đến 1m, cao từ 0,4m đến 0,5m, rộng từ 0,3m đến 0,6m

 

chiếc

 

9,00

 

- Chân bàn bằng sắt, kích thước dài từ 0,29m đến 0,8m, rộng từ 0,4m đến 0,5m

 

chiếc

 

5,00

 

2/ Ghế:

 

 

 

 

 

- Bộ ghế salon bằng gỗ đệm mút bọc da

 

bộ

 

500,00

 

- Ghế xoay nâng hạ bọc da có gác tay, điều chỉnh lên xuống bằng lò so hoặc thuỷ lực

 

 

chiếc

 

 

52,00

 

- Loại điều chỉnh lên xuống bằng ren tính bằng 60%

 

 

 

 

 

- Nếu không có gác tay, tính giảm 10% của loại có gác tay tương ứng.

 

 

 

 

 

- Nếu bọc bằng các loại vật liệu khác, tính bằng 70% loại bọc da tương ứng.

 

 

 

 

 

- Ghế sắt loại không xoay, không nâng hạ

 

chiếc

 

8,00

 

3/ Tủ văn phòng:

 

 

 

 

 

- Tủ văn phòng bằng sắt phủ sơn:

 

 

 

 

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 30cm đến 69cm)

 

 

chiếc

 

 

50,00

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 70cm đến 119cm)

 

 

chiếc

 

 

50,00

 

+ Kích thước (từ 30cm đến 70cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 120cm đến 190cm)

 

 

chiếc

 

 

60,00

 

+ Kích thước (từ 70cm đến 130cm) x (từ 30cm đến 65cm) x (từ 191cm đến 220cm)

 

 

chiếc

 

 

100,00

 

- Tủ văn phòng bằng sắt không phủ sơn, tính giảm 10% so với loại đã phủ sơn có cùng kích thước.

 

 

 

 

 

- Tủ văn phòng bằng gỗ ( gỗ có hoặc không phủ, dán...các loại vật liệu ):

 

 

 

 

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 60cm đến 119cm) x (từ 60cm đến 119cm)

 

chiếc

 

42,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 60cm đến 119cm) x (từ 120cm đến 169cm)

 

chiếc

 

56,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 60cm đến 119cm) x (từ 170cm đến 220cm)

 

chiếc

 

85,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 120cm đến 169cm) x (từ 170cm đến 220cm)

 

chiếc

 

140,00

 

+ Kích thước (từ 40cm đến 70cm) x (từ 170cm đến 220cm) x (từ 170cm đến 220cm)

 

chiếc

 

175,00

 

4/ Giường:

 

 

 

 

 

- Giường không đệm cỡ dài từ 190cm đến 230cm, rộng từ 160cm đến 190cm.

 

 

chiếc

 

 

245,00

 

- Giường không đệm cỡ dài từ 190cm đến 230cm, rộng từ 90cm đến 110cm.

 

 

chiếc

 

 

130,00

 

II. Đệm các loại:

 

 

 

 

 

+ Do các nước ngoài Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Đệm đơn, có lò xo

 

chiếc

 

35,00

 

* Đệm đôi, có lò xo

 

chiếc

 

55,00

 

* Loại thường (không có lò xo) tính bằng 50% loại có lò xo

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

III. Đèn các loại:

 

 

 

 

 

1. Đèn trang trí:

 

 

 

 

 

+ Do các nước (trừ Trung quốc) sản xuất

 

 

 

 

 

* Đèn chùm trang trí

 

 

 

 

 

- Loại từ 4 bóng đến dưới 10 bóng

 

bộ

 

25,00

 

- Loại từ 10 bóng trở lên

 

bộ

 

35,00

 

* Đèn trang trí gắn tường

 

 

 

 

 

- Loại 2 đến 4 bóng có chụp (bát)

 

chiếc

 

5,00

 

- Loại 1 bóng có chụp (bát)

 

chiếc

 

3,00

 

* Đèn nhấp nháy nhiều màu:

 

 

 

 

 

- Loại 140 bóng/bộ

 

bộ

 

5,00

 

- Loại có số lượng khác 140 bóng/bộ thì quy đổi theo số lượng bóng nói trên để tính

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất tính bằng 70% hàng cùng loại do các nước khác sản xuất

 

 

 

 

 

2. Bộ đèn neon máng thường (sắt sơn, nhựa, nhôm, thiếc):

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Loại có chụp:

 

 

 

 

 

- Dài 0,30m

 

 

 

 

 

- - Loại 1 bóng

 

bộ

 

1,20

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

2,20

 

- Dài 0,60m

 

 

 

 

 

- - Loại 1 bóng

 

bộ

 

2,00

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

3,00

 

- - Loại 3 bóng

 

bộ

 

4,00

 

- - Loại 4 bóng

 

bộ

 

5,00

 

- Dài 0,90m

 

 

 

 

 

- - Loại 1 bóng

 

bộ

 

2,50

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

3,50

 

- - Loại 3 bóng

 

bộ

 

4,50

 

- - Loại 4 bóng

 

bộ

 

5,50

 

- Dài 1,20m

 

 

 

 

 

- - Loại 1 bóng

 

bộ

 

3,00

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

4,00

 

- - Loại 3 bóng

 

bộ

 

5,00

 

- - Loại 4 bóng

 

bộ

 

6,00

 

* Loại không có chụp tính bằng 60% loại có chụp

 

 

 

 

 

* Do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

3. Bộ đèn neon máng nhôm hoặc sắt xi có choá toả sáng (nhiều ô vuông)

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Loại dài dưới 1,20m

 

 

 

 

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

6,00

 

- - Loại 3 bóng

 

bộ

 

8,00

 

- - Loại 4 bóng

 

bộ

 

10,00

 

- Loại dài từ 1,20m trở lên

 

 

 

 

 

- - Loại 2 bóng

 

bộ

 

8,00

 

- - Loại 3 bóng

 

bộ

 

10,00

 

- - Loại 4 bóng

 

bộ

 

12,00

 

* Do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

4. Đèn sạc bóng neon (kể cả loại có bóng phụ và còi hụ)

 

 

 

 

 

* Do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

- Đèn sạc 1 bóng neon:

 

 

 

 

 

- - Chiều dài bóng đèn 20cm

 

chiếc

 

6,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 30cm

 

chiếc

 

9,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 60cm

 

chiếc

 

11,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 120cm

 

chiếc

 

16,00

 

- Đèn sạc 2 bóng neon:

 

 

 

 

 

- - Chiều dài bóng đèn 20cm

 

chiếc

 

9,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 30cm

 

chiếc

 

12,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 60cm

 

chiếc

 

16,00

 

- - Chiều dài bóng đèn 120cm

 

chiếc

 

22,00

 

* Do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

5. Đèn pin và các loại đèn, phụ tùng khác:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất:

 

 

 

 

 

* Đèn pin:

 

 

 

 

 

- Loại vỏ kim loại

 

 

 

 

 

- - Loại 3 pin đại

 

chiếc

 

0,70

 

- - Loại 2 pin đại

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại vỏ nhựa

 

 

 

 

 

- - Loại 1 bóng, sử dụng 3 pin đại

 

chiếc

 

0,60

 

- - Loại 2 bóng, sử dụng 2 đến 4 pin tiểu

 

chiếc

 

0,40

 

* Đèn bàn loại 1 bóng neon nhỏ

 

chiếc

 

1,80

 

* Đèn bàn phun nước bóng 15W, 220V

 

chiếc

 

10,00

 

* Đế đèn tường bằng sứ cỡ 15cm - 20cm

 

chiếc

 

0,50

 

* Đế đèn tường bằng sắt cỡ 20cm - 30cm

 

chiếc

 

0,60

 

* Đế đèn halogen bằng sắt

 

chiếc

 

0,15

 

* Đèn xạc điện 1 chiều (DC) dùng bóng đèn 1,5V

 

chiếc

 

0,40

 

* Đèn ngủ loại 220V, 1W bằng nhựa

 

chiếc

 

0,05

 

* Đèn điện xách tay chạy bằng ắc quy khô 6V

 

chiếc

 

1,00

 

* Giá đèn tường bằng sắt:

 

 

 

 

 

- Cỡ 15cm - 23cm

 

chiếc

 

0,40

 

- Cỡ trên 23cm đến 35cm

 

chiếc

 

0,70

 

* Chụp đèn bằng thuỷ tinh:

 

 

 

 

 

- Phi dưới 10cm

 

chiếc

 

0,27

 

- Phi từ 10cm đến 15cm

 

chiếc

 

0,56

 

- Phi từ 16cm đến 20cm

 

chiếc

 

0,72

 

* Đèn ốp trần không bóng

 

 

 

 

 

- Phi 30cm

 

chiếc

 

2,00

 

- Phi 25cm

 

chiếc

 

1,80

 

- Phi 20cm

 

chiếc

 

1,54

 

* Đèn soi phim

 

 

 

 

 

- Loại 1 cửa

 

chiếc

 

46,00

 

- Loại 2 cửa

 

chiếc

 

60,00

 

* Máng đèn neon bằng kim loại sơn hoặc bằng nhựa, không phụ kiện, rỗng:

 

 

 

 

 

- Loại dài 1,20 m trở lên

 

chiếc

 

0,60

 

- Loại dài dưới 1,20m

 

chiếc

 

0,40

 

* Máng đèn phản quang (không phụ kiện):

 

 

 

 

 

- Loại 2 bóng:

 

 

 

 

 

- - 0,6 mét/bóng

 

chiếc

 

2,00

 

- - 1,2 mét/bóng

 

chiếc

 

3,00

 

- Loại 3 bóng:

 

 

 

 

 

- - 0,6 mét/bóng

 

chiếc

 

2,50

 

- - 1,2 mét/bóng

 

chiếc

 

4,00

 

* Bộ đèn huỳnh quang có giá đỡ bằng nhôm loại dài 1,20m; 2 bóng

 

bộ

 

10,00

 

* Đèn măng sông

 

chiếc

 

8,00

 

+ Các mặt hàng trên do các nước khác sản xuất tính bằng 140% loại do Trung quốc sản xuất

 

 

 

 

 

* Vỏ bóng đèn tròn

 

chiếc

 

0,018

 

IV. Các mặt hàng khác:

 

 

 

 

 

* Đệm mút của ghế ôtô đã được định hình (không có vỏ bọc):

 

 

 

 

 

- Kích cỡ (60 x 40 x 10)cm

 

chiếc

 

3,50

 

- Kích cỡ (60 x 40 x 15)cm

 

chiếc

 

5,50

 

- Kích cỡ (70 x 60 x 10)cm

 

chiếc

 

7,00

 

* Nôi em bé các loại

 

chiếc

 

15,00

 

* Võng em bé bằng nylon hoặc vải, có khung sắt, nhựa

 

chiếc

 

4,50

 

* Tủ vải khung sắt nhôm:

 

 

 

 

 

- Kích cỡ (0,9 x 1,7)m

 

chiếc

 

2,00

 

- Kích cỡ (1,0 x 1,7)m

 

chiếc

 

3,00

 

- Kích cỡ (1,2 x 1,7)m

 

chiếc

 

4,00

 

* Vợt muỗi loại 3V chạy pin

 

chiếc

 

0,50

 

* Starter (con chuột) dùng cho đèn neon thường

 

chiếc

 

0,03

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Đồ chơi trẻ em

 

 

 

 

 

* Đồ chơi trẻ em dạng xe ôtô, môtô có động cơ chạy bằng ắc quy

 

 

 

 

 

- Loại 1 chỗ ngồi

 

chiếc

 

50,00

 

- Loại 2 chỗ ngồi

 

chiếc

 

80,00

 

+ Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

* Đồ chơi trẻ em dạng xe ôtô, bằng nhựa, không có động cơ (có chỗ ngồi)

 

chiếc

 

7,00

 

* Xe nôi (xe đẩy trẻ em)

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

5,00

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

8,00

 

* Xe đạp trẻ em, khung bằng sắt

 

chiếc

 

10,00

 

* Xe tập đi cho em bé, bằng nhựa, có hoặc không có gắn các đồ chơi

 

chiếc

 

4,50

 

* Xe lửa chạy đường ray

 

 

 

 

 

- Loại 1 đầu tàu, 1 toa xe

 

chiếc

 

0,70

 

- Loại 1 đầu tàu, nhiều toa xe

 

chiếc

 

2,00

 

* Búp bê biết kêu và có các hoạt động khác bằng pin

 

 

 

 

 

- Loại có chiều cao trên 50cm

 

con

 

4,00

 

- Loại có chiều cao từ 30cm đến 50cm

 

con

 

3,00

 

- Loại có chiều cao từ 20cm đến dưới 30cm

 

con

 

2,00

 

- Loại có chiều cao dưới 20cm

 

con

 

1,00

 

* Búp bê loại khác tính bằng 30% giá loại cùng kích thước quy định ở trên

 

 

 

 

 

* Đồ chơi vận hành bằng pin như xe ôtô, môtô, máy bay, tàu thuỷ, người máy, con vật...có độ dài tính theo chiều lớn nhất:

 

 

 

 

 

- Dài trên 25cm

 

chiếc

 

2,00

 

- Dài từ 10cm đến 25cm

 

chiếc

 

1,40

 

- Dài dưới 10cm

 

chiếc

 

0,70

 

* Đồ chơi vận hành bằng cót, bánh đà tính bằng 30% loại có cùng kích thước vận hành bằng pin quy định ở trên

 

 

 

 

 

* Đồ chơi có điều khiển từ xa như ôtô, máy bay..có độ dài tính theo chiều lớn nhất:

 

 

 

 

 

- Dài trên 25cm

 

chiếc

 

4,00

 

- Dài từ 10cm đến 25cm

 

chiếc

 

3,00

 

* Đèn lồng xách tay (đèn Trung thu) thắp sáng bằng pin

 

chiếc

 

0,30

 

* Nhạc cụ đồ chơi các loại

 

chiếc

 

2,00

 

* Trò chơi điện tử:

 

 

 

 

 

- Máy dùng băng Nintendo

 

chiếc

 

8,00

 

- Máy điện tử dùng đĩa CD

 

chiếc

 

35,00

 

- Trò chơi điện tử cá nhân (dùng pin tiểu hoặc điện), không có băng:

 

 

 

 

 

- - Loại Game boy, màn hình 3 - 4 inch, đen trắng

 

chiếc

 

8,00

 

- - Loại Game Gear, màn hình 3 - 4 inch, màu

 

chiếc

 

15,00

 

- - Loại Brick game:

 

 

 

 

 

- - - Loại gấp

 

chiếc

 

1,50

 

- - - Loại thường

 

chiếc

 

1,00

 

- Băng trò chơi điện tử

 

băng

 

2,50

 

* Túi đồ chơi các loại: đồ nghề làm vườn, hình con thú, xếp hình

 

túi

 

0,50

 

* Thú nhồi bông:

 

 

 

 

 

- Loại từ 25cm trở xuống

 

con

 

0,70

 

- Loại trên 25cm

 

con

 

0,90

 

* ống nhòm dạng đồ chơi

 

chiếc

 

0,50

 

* Quả bóng cao su

 

quả

 

0,10

 

* Bóng nhựa đồ chơi trẻ em:

 

 

 

 

 

- Loại đường kính từ 10cm trở xuống

 

quả

 

0,10

 

- Loại đường kính trên 10cm đến 20cm

 

quả

 

0,15

 

- Loại đường kính trên 20cm

 

quả

 

0,30

 

* Đồ chơi xếp hình bằng bìa:

 

 

 

 

 

- Loại từ 70 miếng đến 150 miếng

 

hộp

 

0,80

 

- Loại từ 150 miếng đến 300 miếng

 

hộp

 

1,00

 

- Loại từ 300 miếng đến 500 miếng

 

hộp

 

1,20

 

- Loại trên 500 miếng

 

hộp

 

1,80

 

II. Dụng cụ thể thao:

 

 

 

 

 

* Xe đạp tập chân chạy tại chỗ

 

cái

 

30,00

 

* Đĩa xoay eo do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

2,00

 

* Lò xo kéo tay

 

chiếc

 

1,00

 

* Bóng bàn do Trung quốc sản xuất

 

quả

 

0,05

 

* Phấn thoa đầu cơ bida

 

kg

 

1,00

 

* Bóng Tennis

 

quả

 

0,25

 

* Bóng bi- a phi 63mm (3 bóng/bộ)

 

bộ

 

2,00

 

* Cầu thăng bằng

 

chiếc

 

60,00

 

* Xà lệch

 

chiếc

 

60,00

 

* Xà kép

 

chiếc

 

100,00

 

* Vợt tennis:

 

 

 

 

 

- Do các nước khác sản xuất

 

cây

 

70,00

 

- Do Trung quốc sản xuất

 

cây

 

50,00

 

+ Vợt tennis trẻ em tính bằng 40% loại trên

 

 

 

 

 

* Vợt cầu lông:

 

 

 

 

 

- Loại cán sắt, khung nhôm

 

cây

 

6,00

 

- Loại cán carbon, khung nhôm

 

cây

 

11,00

 

- Loại cán carbon, khung graphic

 

cây

 

21,00

 

* Vợt cầu lông trẻ em bằng nhựa

 

cây

 

0,40

 

* Vợt đánh bóng bàn

 

chiếc

 

3,00

 

* Banh (bóng) chơi gôn (12 quả/lố)

 

lố

 

10,00

 

* Cần câu cá bằng nhựa loại không quay tay dài 3m

 

chiếc

 

3,00

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bàn chải móng (12 cái/lố)

 

lố

 

3,00

 

* Bàn chải đánh răng

 

 

 

 

 

- Loại dùng cho người lớn

 

chiếc

 

0,50

 

- Loại dùng cho trẻ em

 

chiếc

 

0,20

 

+ Loại do Trung quốc sản xuất tính bằng 50% loại trên

 

 

 

 

 

* Lược chải đầu

 

chiếc

 

0,05 (BS)

 

* Con lăn sơn tường

 

con

 

0,50

 

* Khuy (cúc) áo

 

 

 

 

 

- Bằng kim loại xi mạ

 

kg

 

5,00

 

- Bằng nhựa xi mạ

 

kg

 

4,00

 

- Bằng nhựa thường

 

kg

 

2,50

 

* Dây kéo (khoá kéo)

 

 

 

 

 

- Dây kéo dạng cuộn bằng kim loại (100 yards/cuộn)

 

 

 

 

 

- - Số 3 (răng ngang 3mm)

 

cuộn

 

8,00

 

- - Số 5 (răng ngang 5mm)

 

cuộn

 

12,00

 

- Dây kéo dạng sợi rời:

 

 

 

 

 

- - Dây Nilon:

 

 

 

 

 

- - - Loại dài đến 20cm

 

sợi

 

0,04

 

- - - Loại dài trên 20cm đến dưới 60cm

 

sợi

 

0,06

 

- - - Loại dài từ 60cm đến dưới 70cm

 

sợi

 

0,08

 

- - - Loại dài từ 70cm trở lên

 

sợi

 

0,10

 

- - Dây kim loại tính bằng 140% loại dây nilon

 

 

 

 

 

* Đầu khoá kéo

 

1000 chiếc

 

5,70

 

* Bút các loại:

 

 

 

 

 

- Bút bi vỏ nhựa, không bấm, 1 ruột

 

chiếc

 

0,10

 

- Bút bi vỏ nhựa có bấm, 1 ruột

 

chiếc

 

0,20

 

- Bút bi vỏ nhựa có bấm, có từ 2 ruột trở lên

 

chiếc

 

0,30

 

- Bút bi vỏ kim loại, kể cả nắp kim loại, thân nhựa

 

chiếc

 

0,50

 

- Ruột bút bi tính bằng 30% bút hoàn chỉnh

 

 

 

 

 

- Bút máy các loại:

 

 

 

 

 

+ Do Trung quốc sản xuất

 

chiếc

 

0,20

 

+ Do các nước khác sản xuất

 

chiếc

 

0,40

 

* Bút lông các loại

 

chiếc

 

0,16

 

* Đầu bút lông:

 

 

 

 

 

- Loại 5 x 4,5 x 36mm

 

1000

chiếc

 

18,00

 

- Loại 4,5 x 3,5 x 30mm

 

1000 chiếc

 

15,00

 

- Loại 4 x 3,3 x 35mm

 

1000 chiếc

 

13,00

 

* Đầu bút bi

 

1000 chiếc

 

4,00

 

* Bút chì bấm vỏ kim loại

 

chiếc

 

0,15

 

* Bút chì đen vỏ gỗ

 

cây

 

0,05

 

* Bút chì màu:

 

 

 

 

 

- Loại dài từ 10cm đến dưới 15cm

 

cây

 

0,04

 

- Loại dài từ 15cm đến 20cm

 

cây

 

0,08

 

* Bút xoá

 

chiếc

 

0,40

 

* Bút dạ quang

 

chiếc

 

0,50

 

* Bật lửa vỏ nhựa, kích cỡ (1 x 2,3 x 8)cm

 

chiếc

 

0,05

 

* Bật lửa vỏ sắt

 

chiếc

 

0,10

 

* Bật lửa mỹ nghệ

 

chiếc

 

1,00

 

* Bật lửa Zippo

 

chiếc

 

2,00

 

* Móc ghim áo ngực bằng nhựa, kim loại

 

kg

 

0,35

 

* Bộ cọ (chổi) trang điểm

 

bộ

 

0,60

 

* Bộ làm móng tay (gồm 7 món)

 

bộ

 

2,00

 

* Kẹp tóc các loại

 

kg

 

3,00

 

* Bộ tóc giả bằng sợi tổng hợp

 

bộ

 

3,00

 

* Các mặt hàng quy định giá tại bảng giá này, nếu nhập rời dạng linh kiện đồng bộ tính bằng 90% giá nguyên chiếc cùng loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi