Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 13/2017/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2017/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 27/03/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 13/2017/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 13/2017/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Phú Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (tại Tờ trình số 620/TTr-STC ngày 06/3/2017); ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (tại Báo cáo số 22/BC-STP ngày 10/02/2017).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. (có Bảng Phụ lục kèm theo).
Khi Bộ Tài chính ban hành Khung giá tính thuế tài nguyên mà Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này vượt ngoài khung giá thì Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan điều chỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung cát nhiễm mặn vào Bảng giá tính thuế tài nguyên các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT | Nhóm, loại tài nguyên | Đơn vị tính | Đơn giá | |
I | Khoáng sản kim loại | |||
1 | Vàng sa khoáng | đồng/kg | 750.000.000 | |
2 | Quặng bauxit | đồng/tấn | 1.200.000 | |
3 | Ilmenite (titan) | đồng/tấn | 2.000.000 | |
4 | Zircon | đồng/tấn | 16.000.000 | |
5 | Rutile | đồng/tấn | 5.000.000 | |
6 | Monazie | đồng/tấn | 8.000.000 | |
7 | Sắt: |
|
| |
- | Hàm lượng ≥ 57% | đồng/tấn | 1.500.000 | |
- | Hàm lượng < 57% | đồng/tấn | 1.250.000 | |
8 | Thiếc | đồng/tấn | 170.000.000 | |
9 | Vàng |
|
| |
- | Quặng vàng có hàm lượng <5g/tấn | đ/tấn | 1.745.000 | |
- | Quặng vàng có hàm lượng từ 5-6g/tấn | đ/tấn | 3.500.000 | |
- | Quặng vàng có hàm lượng từ 6-<7g/tấn | đ/tấn | 4.150.000 | |
- | Quặng vàng có hàm lượng từ 7-≤8g/tấn | đ/tấn | 4.800.000 | |
- | Quặng vàng có hàm lượng trên 8g/tấn | đ/tấn | 5.610.000 | |
10 | Quặng chì |
|
| |
- | Quặng chì có hàm lượng <10% | đ/tấn | 920.000 | |
- | Quặng chì có hàm lượng: 10%≤Pb<20% | đ/tấn | 2.720.000 | |
- | Quặng chì hàm lượng ≥20% | đ/tấn | 3.410.000 | |
11 | Quặng kẽm |
|
| |
- | Quặng kẽm có hàm lượng <5% | đ/tấn | 1.265.000 | |
- | Quặng kẽm có hàm lượng: 5%≤ Zn<15% | đ/tấn | 1.785.000 | |
- | Quặng kẽm có hàm lượng: 15%≤ Zn≤ 20% | đ/tấn | 2.750.000 | |
12 | Quặng chì, kẽm |
|
| |
- | Quặng chì, kẽm có hàm lượng: Pb+Zn<10% | đ/tấn | 1.470.000 | |
- | Quặng chì, kẽm có hàm lượng: 10%≤Pb+Zn<20% | đ/tấn | 1.635.000 | |
- | Quặng chì, kẽm có hàm lượng: 20%≤Pb+Zn<25% | đ/tấn | 2.275.000 | |
- | Quặng chì, kẽm có hàm lượng: Pb+Zn ≥25% | đ/tấn | 5.835.000 | |
13 | Quặng đồng |
|
| |
- | Quặng đồng có hàm lượng <2% | đ/tấn | 355.000 | |
- | Quặng đồng có hàm lượng: 2%≤Cu<5% | đ/tấn | 1.240.000 | |
- | Quặng đồng có hàm lượng: 5%≤Cu<10% | đ/tấn | 2.926.000 | |
- | Quặng đồng hàm lượng: 10%≤Cu<18% | đ/tấn | 10.535.000 | |
- | Quặng đồng hàm lượng ≥18% | đ/tấn | 18.000.000 | |
14 | Quặng bạc |
|
| |
- | Quặng bạc có hàm lượng <210gram/tấn | đ/tấn | 2.000.000 | |
- | Quặng bạc có hàm lượng ≥210gram/tấn | đ/tấn | 5.000.000 | |
II | Khoáng sản không kim loại | |||
1 | Cát xây dựng | đồng/m3 | 60.000 | |
2 | Cát nền | đồng/m3 | 45.000 | |
3 | Cát nhiễm mặn | đồng/m3 | 25.000 | |
4 | Sạn | đồng/m3 | 150.000 | |
5 | Sỏi | đồng/m3 | 140.000 | |
6 | Đất đổ nền móng | đồng/m3 | 15.000 | |
7 | Sét gạch ngói | đồng/m3 | 75.000 | |
8 | Phụ gia xi măng | đồng/m3 | 80.000 | |
9 | Đất bentonite | đồng/tấn | 150.000 | |
10 | Cao lanh sét | đồng/tấn | 180.000 | |
11 | Đá chẻ 20x20x25 | đồng/viên | 6.000 | |
12 | Đá chẻ 15x20x25 | đồng/viên | 5.000 | |
13 | Đá chẻ không quy cách | đồng/viên | 3.500 | |
14 | Đá xô bồ | đồng/m3 | 120.000 | |
15 | Đá hộc | đồng/m3 | 90.000 | |
16 | Đá 0,5x1 | đồng/m3 | 115.000 | |
17 | Đá 1x2 | đồng/m3 | 190.000 | |
18 | Đá 1x1,5 | đồng/m3 | 200.000 | |
19 | Đá 2x4 | đồng/m3 | 150.000 | |
20 | Đá 4x6 | đồng/m3 | 130.000 | |
21 | Đá cấp phối | đồng/m3 | 115.000 | |
22 | Đá Granite đen | đồng/m3 | 3.500.000 | |
23 | Đá Granite hồng | đồng/m3 | 2.000.000 | |
24 | Đá Granite đỏ | đồng/m3 | 4.700.000 | |
25 | Đá Granite vàng | đồng/m3 | 2.500.000 | |
26 | Đá gabro | đồng/m3 | 5.000.000 | |
27 | Đá mỹ nghệ (đá cảnh) | đồng/m3 | 4.500.000 | |
28 | Diatomite | đồng/tấn | 1.200.000 | |
29 | Đá bazan | đồng/m3 | 500.000 | |
30 | Than bùn | đồng/m3 | 140.000 | |
31 | Đá vôi | đồng/tấn | 225.000 | |
32 | Đá vôi san hô | đồng/tấn | 180.000 | |
33 | Đá thạch anh | đồng/m3 | 150.000 | |
34 | Fenspat | đồng/m3 | 220.000 | |
35 | Quặng Fluorit | đồng/tấn | 2.500.000 | |
III | Sản phẩm rừng tự nhiên | |||
1 | Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính ≥ 40cm phẩm, chất A | |||
- | Gỗ nhóm 1 | đồng/m3 |
| |
| + Trắc, cẩm lai | đồng/m3 | 15.000.000 | |
| + Hương, cà te | đồng/m3 | 13.000.000 | |
| + Gụ, khác | đồng/m3 | 12.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 2 | đồng/m3 | 10.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 3 | đồng/m3 | 8.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 4 | đồng/m3 | 6.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 5 | đồng/m3 | 5.500.000 | |
- | Gỗ nhóm 6 | đồng/m3 | 5.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 7 | đồng/m3 | 4.000.000 | |
- | Gỗ nhóm 8 | đồng/m3 | 2.700.000 | |
- | Gốc gỗ hương, cà te | đồng/gốc | 3.000.000 | |
- | Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương, cà te | đồng/gốc | 1.000.000 | |
2 | Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính từ 25cm đến nhỏ hơn 40cm, phẩm chất A | |||
- | Gỗ nhóm 1 | đồng/m3 | Tính bằng 70% giá gỗ tròn loại có đường kính ³ 40cm cùng nhóm loại | |
- | Gỗ nhóm 2 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 3 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 4 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 5 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 6 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 7 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 8 | đồng/m3 | ||
3 | Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính từ 15cm đến nhỏ hơn 25cm, phẩm chất A | |||
- | Gỗ nhóm 1 | đồng/m3 | Tính bằng 50% giá gỗ tròn loại có đường kính ³ 40cm cùng nhóm loại | |
- | Gỗ nhóm 2 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 3 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 4 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 5 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 6 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 7 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 8 | đồng/m3 | ||
4 | Cây rừng tự nhiên có đường kính từ 06 cm đến nhỏ hơn 15cm | |||
- | Gỗ nhóm 1 | đồng/m3 | Tính bằng 30% giá gỗ tròn loại có đường kính ³ 40cm cùng nhóm loại | |
- | Gỗ nhóm 2 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 3 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 4 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 5 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 6 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 7 | đồng/m3 | ||
- | Gỗ nhóm 8 | đồng/m3 | ||
| Hoặc tính đơn giá theo cây (thực tế kích thước này không đưa vào xẻ gỗ) | |||
| Đường kính từ 10 - <15cm | đồng/cây | 100.000 | |
| Đường kính từ 08 - <10cm | đồng/cây | 50.000 | |
| Đường kính từ 06 - <08cm | đồng/cây | 30.000 | |
5 | Song mây các loại | đồng/kg | 5.000 | |
6 | Củi | đồng/ster | 200.000 | |
7 | Than | đồng/kg | 5.000 | |
8 | Kỳ Nam loại 1 | đồng/kg | 1.000.000.000 | |
9 | Kỳ Nam loại 2 | đồng/kg | 500.000.000 | |
10 | Tre các loại | đồng/cây | 12.000 | |
11 | Mò o (Bó ĐK 25-30cm) | đồng/bó | 50.000 | |
12 | Gốc cây kiểng (ĐK<25cm) | đồng/gốc | 250.000 | |
13 | Xá xị (gỗ) | đồng/kg | 10.000 | |
14 | Xá xị (tinh dầu) | đồng/lít | 150.000 | |
15 | Vàng đẳng tươi | đồng/kg | 5.000 | |
16 | Vàng đẳng khô | đồng/kg | 20.000 | |
17 | Sa nhân tươi | đồng/kg | 20.000 | |
18 | Sa nhân khô | đồng/kg | 80.000 | |
19 | Quả sấu tươi | đồng/kg | 5.000 | |
20 | Hạt ươi | đồng/kg | 50.000 | |
21 | Chai Cục | đồng/kg | 10.000 | |
22 | Vỏ bời lời đỏ | đồng/kg | 7.500 | |
23 | Vỏ bời lời xanh | đồng/kg | 3.700 | |
24 | Đót cây | đồng/kg | 15.000 | |
25 | Cây sặc | đồng/kg | 300 | |
26 | Mây rắc | đồng/kg | 5.000 | |
IV | Nước thiên nhiên | |||
1 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát | đồng/m3 | 180.000 | |
2 | Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại điểm 1, mục III nêu trên) |
|
| |
- | Nước mặt | đồng/m3 | 3.000 | |
- | Nước ngầm | đồng/m3 | 6.000 | |
Ghi chú:
1. Đối với lâm sản, khoáng sản các loại phải được phép khai thác theo quy định hiện hành.
2. Cây phẩm chất A là cây thân thẳng, đẹp. Cây phẩm chất B là cây có khuyết tật nhưng vẫn có thể lợi dụng được từ 50 ¸ 70% thể tích cây, giá được tính bằng 60% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng. Cây phẩm chất C là cây cong queo sâu bệnh, rỗng sam ruột, chỉ có thể sử dụng dưới 50% thể tích cây, giá được tính bằng 40% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng.
3. Đối với gỗ hộp, gỗ xẻ khi tính thuế phải quy thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6.
4. Bảng giá trên là giá tại thị trường đồng bằng. Giá ở các huyện miền núi điều chỉnh giảm bằng 0,9.
5. Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các vụ án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định./.