- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 104/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu
| Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 104/2008/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
21/07/2008 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe, Chính sách |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 104/2008/QĐ-TTG
* Thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu với gạo và phân bón - Ngày 21/7/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 104/2008/QĐ-TTg về việc ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón xuất khẩu. Theo đó, mức thuế tuyệt đối cao nhất với gạo sẽ là 2,9 triệu đồng/tấn, với phân bón là 5.000 đồng/kg. Cụ thể, mặt hàng gạo chịu tám mức thuế tuyệt đối, được tính dựa vào giá gạo xuất khẩu theo giá FOB (giá giao tới mạn tàu chở hàng, chưa có bảo hiểm): gạo xuất khẩu có giá từ 600 đến dưới 700 USD/tấn chịu thuế 500.000 đồng/tấn, từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn chịu thuế 600.000 đồng/tấn... Mức thuế tuyệt đối này sẽ tăng lũy tiến theo mức tăng của giá xuất khẩu gạo. Đối với mặt hàng phân bón, mức thuế tuyệt đối 4.000 đồng/kg được áp dụng đối với phân SA và DAP; mức 5.000 đồng/kg đối với phân Urê và phân Kali. Quyết đinh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 104/2008/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 14/08/2008
Tải Quyết định 104/2008/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 104/2008/QĐ-TTg NGÀY 21 THÁNG 07 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GẠO VÀ PHÂN BÓN XUẤT KHẨU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gạo và phân bón như sau:
- Đối với mặt hàng gạo (thuộc nhóm 1006):
| STT | Giá gạo xuất khẩu theo giá FOB | Mức thuế tuyệt đối (đồng/tấn) |
| 1 | Từ 600 USD/tấn đến dưới 700 USD/tấn | 500.000 |
| 2 | Từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn | 600.000 |
| 3 | Từ 800 USD/tấn đến dưới 900 USD/tấn | 800.000 |
| 4 | Từ 900 USD/tấn đến dưới 1.000 USD/tấn | 1.200.000 |
| 5 | Từ 1.000 USD/tấn đến dưới 1.100 USD/tấn | 1.500.000 |
| 6 | Từ 1.100 USD/tấn đến dưới 1.200 USD/tấn | 1.900.000 |
| 7 | Từ 1.200 USD/tấn đến dưới 1.300 USD/tấn | 2.300.000 |
| 8 | Trên 1.300 USD/tấn. | 2.900.000 |
Đối với mặt hàng phân Urê (thuộc nhóm 3102), phân Amoni sunfat (viết tắt là SA thuộc nhóm 3102), phân Kali (thuộc nhóm 3104) và phân Diamonium phosphat (viết tắt là DAP thuộc nhóm 3105):
| STT | Loại mặt hàng phân | Mức thuế tuyệt đối (đồng/kg) |
| 1 | Phân Urê | 5.000 |
| 2 | Phân SA | 4.000 |
| 3 | Phân Kali | 5.000 |
| 4 | Phân DAP | 4.000 |
Điều 2. Căn cứ tình hình biến động của thị trường và giá cả mặt hàng gạo, phân bón trong thời kỳ, giao Bộ Tài chính quyết định điều chỉnh tăng hoặc giảm trong phạm vi 20% mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này; trường hợp điều chỉnh vượt mức trên 20 % mức thuế tuyệt đối quy định tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!