Quyết định 09/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2007/QĐ-UBND

Quyết định 09/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2007/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Ngọc Sương
Ngày ban hành:06/02/2007Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 09/2007/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2007/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------------
Số: 09/2007/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
Rạch Giá, ngày 06 tháng 02 năm 2007
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ - LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố, trực thuộc trung ương;
Căn cứ các Nghị quyết số: 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của HĐND tỉnh Kiên Giang khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 19/01/2007,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các khoản phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Danh mục các khoản phí - lệ phí:
1.1. Các khoản phí, gồm: 
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
- Phí sử dụng cảng cá.
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1.2. Các khoản lệ phí, gồm:
- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
- Lệ phí địa chính.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2.1. Tổ chức, cá nhân khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí - lệ phí phải nộp phí - lệ phí theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
2.2. Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền thu phí - lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí - lệ phí và được sử dụng như sau:
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập):
Số phí - lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho đơn vị thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí - lệ phí được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) là 90% trên tổng số tiền phí - lệ phí; phần còn lại 10% nộp NSNN.
b. Đối với các cơ quan, tổ chức Nhà nước :
Số phí - lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí - lệ phí được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí - lệ phí; phần còn lại nộp NSNN (theo biểu mức thu phí - lệ phí kèm theo).
2.3. Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí - lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân - nơi trực tiếp thu tiền phí - lệ phí.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở : Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao thông-Vận tải, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp, Thủy sản, Xây dựng, Công nghiệp, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - lệ phí theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn; cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí-lệ phí, cá nhân, cơ quan thu phí - lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
 

Nơi nhận :
- Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Đăng Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP + CVNC;
- Lưu VT, STC, npthiên.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi