Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND Quảng Ninh bãi bỏ khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 21/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Ký |
Ngày ban hành: | 31/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2023/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc bãi bỏ, sửa đổi một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
_______________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Cư trú năm 2020;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú;
Xét Tờ trình số 2535/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ, sửa đổi một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Bãi bỏ quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh tại Điều 1, Nghị quyết số 104/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Sửa đổi một số nội dung quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh tại điểm 4, Mục II, Phụ lục I và điểm 4, mục 2, Phụ lục II Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017; khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 88/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
Tên lệ phí/Lĩnh vực | Đơn vị tính | Mức thu | Đối tượng nộp lệ phí | Đơn vị thu lệ phí |
Lệ phí đăng ký kinh doanh bao gồm: cấp mới, cấp lại, cấp thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã). | đồng/1 lần cấp | 50.000 | Cá nhân, thành viên hộ gia đình khi đăng ký hộ kinh doanh; Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã | Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
3. Sửa đổi mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống tại điểm l mục I, Phụ lục I của Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017:
STT | Tên phí/Lĩnh vực | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống |
|
|
- | Phí bình tuyển, công nhận cây trội (cây mẹ), cây đầu dòng | đồng/01 lần công nhận | 2.400.000 |
- | Phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp | đồng/01 lần công nhận | 2.400.000 |
- | Phí bình tuyển, công nhận rừng giống (bao gồm rừng giống trồng, rừng giống chuyển hóa) | đồng/01 lần công nhận | 6.000.000 |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết, tiếp tục chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát tổng thể các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định của Trung ương.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |