Công văn 9873/CT-THNVDT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 9873/CT-THNVDT

Công văn 9873/CT-THNVDT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:9873/CT-THNVDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đình Tấn
Ngày ban hành:28/11/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH

_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 9873/CT-THNVDT
V/v quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

TP Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2013

 

 

Kính gửi: Chi cục Thuế quận, huyện.

 

Căn cứ Luật sửa đi, bsung một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập cá nhân, Cục Thuế hướng dẫn công tác quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế từ ngày 01/01/2014, như sau:

1. Đối tượng áp dụng

- Hộ, cá nhân kinh doanh vận tải nộp thuế theo phương pháp khoán thuế quy định tại điều 38 Luật quản lý thuế;

- Xã viên hợp tác xã là chủ phương tiện tự kinh doanh.

2. Các loại thuế phải nộp

Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải hướng dẫn tại công văn này thuộc đối tượng nộp thuế môn bài hàng năm; nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quý.

3. Doanh thu ấn định

3.1. Mức doanh thu ấn định

Căn cứ kết quả khảo sát của liên ngành: Cục Thuế thành phố - Sở Giao thông vận tải thành phố - Liên minh Hợp tác xã thành phố, mức doanh thu ấn định làm căn cứ tính thuế cho từng loại phương tiện vận tải được áp dụng từ ngày 01/01/2014, thay thế mức doanh thu ấn định tại công văn số 4175/CT-THNVDT ngày 29/5/2009 và công văn số 5185/CT-THNVDT ngày 01/7/2009 của Cục Thuế. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

Loại phương tiện vận tải

Mức doanh thu ấn định tháng từ 01/01/2014

Mức doanh thu ấn định quý từ 01/01/2014

1/ Doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ tính theo trọng tải xe (đồng/xe/tháng hoặc quý)

- Xe dưới 1 tấn

- Xe từ 1 tấn đến dưới 2 tấn

 

12.000.000

14.400.000

 

36.000.000

43.200.000

- Xe từ 2 tấn đến dưới 3,5 tấn

- Xe từ 3,5 tấn đến dưới 5 tấn

- Xe từ 5 tấn đến dưới 11 tấn

- Xe từ 11 tấn trở lên

- Xe đầu kéo vận chuyển container

16.800.000

19.200.000

24.000.000

26.400.000

28.800.000

50.400.000

57.600.000

72.000.000

79.200.000

86.400.000

2/ Doanh thu vận tải đường sông (đồng/tấn/tháng hoặc quý)

336.000

1.008.000

3/ Doanh thu Taxi và xe có 7 ghế trở xuống không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý)

9.600.000

28.800.000

4/ Doanh thu vận tải hành khách liên tỉnh trên tuyến và không trên tuyến tính trên số ghế không kể lái xe (đồng/xe/tháng hoặc quý)

- Xe trên 40 ghế

- Xe từ trên 30 - 40 ghế

- Xe từ trên 16 - 30 ghế

- Xe từ trên 07 - 16 ghế


 

30.000.000

26.400.000

19.200.000

12.000.000


 

90.000.000

79.200.000

57.600.000

36.000.000

5/ Doanh thu vận tải hành khách nội thành trên tuyến (đồng/ghế/tháng hoặc quý). Tất cả các loại phương tiện.

840.000

2.520.000

6/ Doanh thu phương tiện xe buýt (tính theo chỗ bao gồm chỗ ngồi và đứng theo đăng ký kiểm định) (đồng/chỗ/tháng hoặc quý)

324.000

972.000

3.2. Doanh thu vượt mức doanh thu ấn đnh

Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải có doanh thu thực tế theo hóa đơn trong tháng/quý lớn hơn mức doanh thu n định, phải kê khai nộp thuế trên doanh thu thực tế.

4. Phương pháp tính thuế

4.1. Thuế Môn bài

Mỗi hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã vận tải tự kinh doanh vận tải được cấp mã số thuế phải nộp thuế môn bài theo quy định và chỉ nộp một môn bài, không phân biệt hộ, cá nhân, xã viên đó sở hữu nhiều phương tiện tham gia hoạt động vận tải.

Cơ sở xác định bậc môn bài: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 của Cục Thuế. Trường hợp hộ, cá nhân, xã viên sở hữu từ hai phương tiện trở lên thì nộp thuế môn bài theo bậc 1.

Ví dụ 1: Hộ kinh doanh vận tải A là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải 11 tấn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 1.000.000 đồng (bậc 1).

Ví d 2: Cá nhân B là chủ phương tiện xe tải chở hàng trọng tải dưới 2,5 tn, mức thuế môn bài theo hướng dẫn tại công văn số 252/CT-NV ngày 07/01/2003 là 300.000 đồng (bậc 4).

Ví d 3: Xã viên C là chủ 2 phương tiện gồm 01 xe tải chở hàng hóa trọng ti 10 tấn, 01 xe tải chở hàng hóa trọng tải 2,5 tấn, mức thuế môn bài theo cách xác định trên là 1.000.000 đồng (bậc 1)

4.2. Thuế giá trị gia tăng

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế

x

Tỉ lệ (%)

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là doanh thu ấn định hoặc doanh thu thực tế và tỷ lệ 3% trên doanh thu.

Ví d1: Xã viên A, có một xe hoạt động vận tải hành khách loại trên 10 ch, trong quý không sử dụng hóa đơn hoặc có sử dụng hóa đơn, nhưng doanh thu trên hóa đơn thấp hơn 90.000.000 đng/xe/quý (theo quy định về mức doanh thu ấn định đi với xe trên 40 chỗ), thuế GTGT phải nộp theo doanh thu n định là:

90.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 2.700.000 đồng/quý

Ví dụ 2: Cũng với ví dụ trên nhưng doanh thu thực tế theo hóa đơn là 180.000.000 đng/xe/quý, thuế giá trị gia tăng phải nộp là:

180.000.000 đồng/xe/quý x 3% = 5.400.000 đồng/quý

4.3. Thuế thu nhập cá nhân

a. Kê khai nộp thuế

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế

x

Thuế suất
(lũy tiến từng phần)

 

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

-

Giảm trừ gia cảnh

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế

=

Doanh thu trong kỳ tính thuế

x

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định

Căn cứ tính thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (là doanh thu ấn định hoặc doanh thu vượt doanh thu ấn định) và tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định được ban hành theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là 15% trên doanh thu.

Về doanh thu thực hiện trong quý:

Nếu doanh thu thực hiện nhỏ hơn doanh thu ấn định thì được tính theo mức doanh thu ấn định của từng loại phương tiện.

Nếu doanh thu thực hiện lớn hơn doanh thu n định, thì được tính theo doanh thu thực tế.

Ví d: Cá nhân A có một xe hoạt động vận tải hành khách loại trên 40 chỗ, doanh thu thực tế theo hóa đơn là 200.000.000 đồng/quý, cá nhân A không có người phụ thuộc, thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quý là:

Thu nhập chịu thuế trong kỳ nh thuế:

200.000.000 đồng x 15% = 30.000.000 đồng

Mức giảm trừ gia cảnh cho cá nhân A:

9.000.000 đồng/tháng x 3 tháng = 27.000.000 đồng

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân:

30.000.000 đồng - 27.000.000 đồng = 3.000.000 đồng

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp (theo biểu thuế lũy tiến từng phần):

3.000.000 đồng x 5% = 150.000 đng

b. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm

Hộ, cá nhân, xã viên hợp tác xã phải đăng ký người phụ thuộc (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính về thuế thu nhập cá nhân để giảm trừ gia cảnh khi thực hiện việc quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là doanh thu thực hiện trong năm, tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu 15%, số người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, số thuế thu nhập cá nhân đã nộp, để xác định thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp khi quyết toán.

Ví d: Hộ kinh doanh vận tải A, có nhiều phương tiện hoạt động vận tải hành khách, tổng doanh thu cả năm là 1.200.000.000 đồng, thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong năm là 5.000.000 đồng, tỉ lệ thuế thu nhập chịu thuế trên doanh thu là 15%, hộ kinh doanh vận tải A có 1 người phụ thuộc, quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

Thu nhập chịu thuế tính tỉ lệ trên doanh thu:

1.200.000.000 đồng x 15% = 180.000.000 đồng

Mức giảm trừ gia cảnh cho hộ kinh doanh vận tải A và người phụ thuộc:

(9.000.000 + 3.600.000) đồng/tháng x 12 tháng = 151.200.000 đồng

Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân:

180.000.000 đồng - 151.200.000 đồng = 28.800.000 đồng

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo biểu thuế lũy tiến từng phần là 5% (vì có mức thu nhập cnăm dưới 60 triệu đồng):

28.800.000 đồng x 5% = 1.440.000 đồng

Thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp:

1.440.000 đồng - 5.000.000 đồng = -3.560.000 đồng

Như vậy hộ kinh doanh vận tải A sẽ làm thủ tục hoàn 3.560.000 đng tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn stiền thuế phải nộp.

5. Tổ chức thực hiện

Chi cục Thuế phổ biến nội dung đến các Hợp tác xã vận tải, cá nhân thuộc đi tượng áp dụng tại Công văn này. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mc các Chi cục Thuế phản ánh, có đề xuất kịp thời về Cục Thuế để nghiên cứu hướng dn chung trên địa bàn thành phố.

Khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thì thực hiện theo văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế./.

 

 Nơi nhận:
- Sở GTVT "để kết hp";
- Liên Minh HTX "để kết hp";
- Tổng cục Thuế "để báo cáo"
- BLĐ Cục thuế;
- CCT quận, huyện;
- Các Phòng TTHT; Pháp chế, Thanh tra, KTNB
- Lưu: VT, THNVDT.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đình Tấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi