Công văn 7453/BTC-CST 2023 hướng dẫn thực hiện Thông tư 36/2023/TT-BTC

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 7453/BTC-CST

Công văn 7453/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 36/2023/TT-BTC
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:7453/BTC-CSTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:19/07/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
__________

Số: 7453/BTC-CST
V/v hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 36/2023/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2023

Kính gửi: Bộ Công Thương.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 4381/BCT-XNK ngày 06/7/2023 của Bộ Công Thương về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 36/2023/TT-BTC ngày 06/7/2023 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

Về nội dung này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Về tổ chức thu phí
Tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý ngoại thương quy định: “Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp hoặc ủy quyền cho tổ chức khác thực hiện việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương, trên cơ sở đề xuất của Bộ Công Thương, tại Điều 3 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “Tổ chức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư này, gồm: Bộ Công Thương và tổ chức khác được Bộ Công Thương ủy quyền cáp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
2. Về quản lý, sử dụng phí
Tại Điều 5 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “2. Chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí quy định tại Điều 3 Thông tư này nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước, tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí mở tại tổ chức tín dụng (nếu có) vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Bộ Công Thương kê khai, nộp, quyết toán phí và nộp tiền lãi phát sinh (trong tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước) theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC; quản lý và sử dụng phí theo quy định tại Điều 6 Thông tư này”.
- Tại Điều 6 Thông tư số 36/2023/TT-BTC quy định: “Điều 6. Quản lý và sử dụng phí tại Bộ Công Thương
1. Tổ chức thu phí có trách nhiệm:
a) Nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương). Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) đảm bảo.
b) Hàng năm, lập dự toán kinh phí phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả kinh phí ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa) theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích để lại 83% số tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP và chi trả chi phí cho tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thu phí theo quy định pháp luật; nộp 17% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương) theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước”.

Căn cứ quy định nêu trên, tổ chức thu phí là tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (bao gồm: VCCI; Sở Công Thương Hải Phòng; các Ban quản lý khu công nghiệp - khu chế xuất) phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của Bộ Công Thương mở tại Kho bạc Nhà nước, không được đô lại tiền phí thu được. Bộ Công Thương tổng hợp, kê khai, quyết toán phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định Luật Quản lý thuế.
Trường hợp tổ chức thu phí (Bộ Công Thương hoặc đơn vị thuộc Bộ Công Thương được Bộ Công Thương giao nhiệm vụ thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa) thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP thì được để lại 83% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí (bao gồm cả chi trả cho tổ chức được ủy quyền cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa thực hiện hoạt động cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo văn bản ủy quyền). Nguồn kinh phí ủy quyền là 01 nguồn thu của các đơn vị được ủy quyền.
3. Về giao đơn vị quản lý phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa thuộc Bộ Công Thương
Tại Điều 7 Luật Phí và lệ phí quy định: “Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức dược cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí”.
Căn cứ các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Bộ Công Thương giao đơn vị thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Cục Xuất nhập khẩu hay Văn phòng Bộ) đảm bảo phù hợp với quy định tại Điều 7 Luật Phí và lệ phí là tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ công (chứng nhận xuất xứ hàng hóa) cho người dân, doanh nghiệp.
Bộ Tài chính trả lời để Bộ Công Thương được biết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ: Pháp chế, NSNN, HCSN;
- TCT;
- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi