Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 712/TCT-DNL 2018 về nghĩa vụ thuế khoản thu

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 03/01/2024 21:49 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 712/TCT-DNL Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đặng Ngọc Minh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/03/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 712/TCT-DNL

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 712/TCT-DNL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 712/TCT-DNL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 712/TCT-DNL
V/v: nghĩa vụ thuế khoản thu từ khai thác, cho thuê TSĐB

Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6528/NHNO-TCKT ngày 11/8/2017 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam vướng mắc về nghĩa vụ thuế đối với khoản thu từ khai thác, cho thuê tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Ngày 13/6/2017 Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 2562/TCT-DNL hướng dẫn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về nghĩa vụ thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý.

Tổng cục Thuế hướng dẫn bổ sung nghĩa vụ thuế đối với các trường hợp liên quan đến quyền sở hữu của tài sản bảo đảm như sau:

1. Trường hợp tài sản bảo đảm đã thuộc quyền sở hữu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thì nghĩa vụ thuế đối với việc khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2562/TCT-DNL ngày 13/6/2017 của Tổng cục Thuế.

2. Trường hợp tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu của khách hàng có tài sản bảo đảm.

Tại khoản 3 Điều 348 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội quy định về quyền của bên cầm giữ:

"3. Được khai thác tài sản cầm giữ để thu hoa lợi, lợi tức nếu được bên có nghĩa vụ đồng ý.

Giá trị của việc khai thác tài sản cầm giữ được bù trừ vào giá trị nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ”.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp trong thời gian chờ xử lý tài sản bảo đảm (tài sản bảo đảm vẫn thuộc quyền sở hữu của khách hàng có tài sản bảo đảm), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam phát sinh khoản thu nhập từ hoạt động khai thác tài sản bảo đảm thì Ngân hàng phải hạch toán riêng doanh thu, chi phí và thuế giá trị gia tăng, khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân thay cho khách hàng có tài sản bảo đảm theo quy định. Thu nhập sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế được bù trừ vào số nợ phải trả của khách hàng vay tiền.

Tổng cục Thuế trả lời để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế TP Hà Nội;
- Vụ CST, PC, TCNH (BTC);
- Vụ KK, CS, PC, TNCN (TCT);
- Lưu: VT, DNL (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 712/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc nghĩa vụ thuế khoản thu từ khai thác, cho thuê tài sản đảm bảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×