Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 6049/TCHQ-TXNK 2023 áp dụng thuế VAT với mặt hàng Kai Nitrate

Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 6049/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đào Thu Hương
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/11/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 6049/TCHQ-TXNK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 6049/TCHQ-TXNK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6049/TCHQ-TXNK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 6049/TCHQ-TXNK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN

_____________

Số: 6049/TCHQ-TXNK

V/v áp thuế VAT đối với mặt
hàng
Kai Nitrate (KNO3)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2023

 

 

Kính gửi: Công ty TNHH MTV Vật tư Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng.

(Đ/c: 198A Đường 3/2, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh)

 

Trả lời công văn số 494/VTKT-XNK1 ngày 03/11/2022 của Công ty TNHH MTV Vật tư Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng về việc áp thuế VAT đối với mặt hàng Kali Nitrate (KNO3), Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về phân loại hàng hóa:

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014 quy định về phân loại hàng hóa: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam”;

Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/6/2022 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;

Mặt hàng Kai Nitrate (KNO3) là hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt thì phù hợp phân loại vào nhóm 28.34 “Nitrit; nitrat”, phân nhóm “-Nitrat” mã số 2834.21.00 “- - Của kali”.

2. Quy định về chính sách thuế GTGT:

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13, “phân bón ’’ thuộc đối tượng không chịu thuế.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, “Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân phốt phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác” thuộc đối tượng không chịu thuế.

Pháp luật về thuế GTGT không quy định Chính phủ hay Bộ Tài chính hay Bộ quản lý chuyên ngành phải ban hành danh mục phân bón để thực hiện chính sách thuế GTGT.

3. Quy định về quản lý chuyên ngành:

Căn cứ Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 ngày 19/11/2018 (hiệu lực từ 01/1/2020)

Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14/11/2019 (hiệu lực từ 01/1/2020) quy định về quản lý phân bón, tại điều 25 có quy định trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:

“1. Trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý phân bón, các chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch và chính sách phát triển phân bón; xuất khẩu, nhập khẩu phân bón.

2. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân bón.

3. Quản lý đăng ký, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý chất lượng, ghi nhãn, quảng cáo và sử dụng phân bón ở Việt Nam.

4. Tổ chức nghiên cứu, thu thập và quản lý các thông tin, tư liệu về sản xuất, buôn bán phân bón; hợp tác quốc tế về lĩnh vực phân bón.

5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về phân bón.

6. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về quản lý phân bón.

7. Xây dựng hệ thống phòng thử nghiệm đủ năng lực phục vụ quản lý nhà nước về phân bón; chỉ định phòng thử nghiệm kiểm chứng làm trọng tài và kết luận cuối cùng khi có tranh chấp, khiếu nại về kết quả thử nghiệm phân bón.

8. Đăng tải trên Công thông tin điện tử của Cục Bảo vệ thực vật danh sách phân bón đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam.

…”

Căn cứ quy định nêu trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan nhà nước thực hiện quản nhà nước về phân bón.

Theo đó, việc xác định mặt hàng Kali Nitrate (KNO3) là phân bón sau khi quyết định lưu hành phân bón do Cục Bảo vệ thực vật cấp cho Công ty TNHH MTV vật tư kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng hết hiệu lực, đề nghị Công ty liên hệ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đúng thẩm quyền quy định tại Nghị định số 84/2020/NĐ-CP dẫn trên.

Đề nghị công ty căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu và hướng dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định. Trường hợp phát sinh vướng mắc, Công ty liên hệ trực tiếp Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH MTV Vật tư Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- PTCT Hoàng Việt Cường (để b/cáo);

- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK

PHÓ CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Đào Thu Hương

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 6049/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về áp dụng thuế VAT với mặt hàng Kai Nitrate (KNO3)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 6049/TCHQ-TXNK

01

Luật Hải quan của Quốc hội, số 54/2014/QH13

02

Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ

03

Luật Trồng trọt của Quốc hội, số 31/2018/QH14

04

Nghị định 84/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục

05

Thông tư 31/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×