Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4663/TCT-CS 2023 về chính sách thuế tài nguyên
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4663/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4663/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành: | 23/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4663/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4663/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2632/CTĐLA-TTKT1 ngày 25/08/2023 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk vướng mắc về giá tính thuế tài nguyên. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 6 Luật thuế tài nguyên;
- Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;
- Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ);
- Căn cứ Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ các quy định nêu trên, giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do UBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế tài nguyên theo giá do UBND cấp tỉnh quy định. Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thì UBND cấp tỉnh xác định cụ thể giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 6 Luật thuế tài nguyên, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP và khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP).
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk nghiên cứu các quy định nêu trên và hồ sơ cụ thể để hướng dẫn việc kê khai thuế tài nguyên đối với các doanh nghiệp có mỏ đá, thực hiện khai thác đá để sử dụng trong tiêu dùng nội bộ theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |