Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 3913/TCT-TNCN về việc xác định thuế thu nhập cá nhân được miễn do Tổng cục Thuế ban hành

Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 3913/TCT-TNCN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Lê Hồng Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/09/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3913/TCT-TNCN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3913/TCT-TNCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3913/TCT-TNCN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

Số: 3913/TCT-TNCN
V/v: Xác định thuế TNCN được miễn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2007

 

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Tổng cục thuế nhận được công văn của một số địa phương có vướng mắc trong việc hướng dẫn phương pháp xác định số thuế TNCN đối với cá nhân vừa có thu nhập thuộc diện miễn thuế TNCN vừa có thu nhập chịu thuế TNCN. Để đảm bảo tính thống nhất cho việc xác định số thuế TNCN phải nộp, Tổng cục thuế hướng dẫn như sau:

Căn cứ chương II Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;

Trường hợp cá nhân trong năm vừa có thu nhập chịu thuế TNCN vừa có thu nhập thuộc diện miễn thuế TNCN, phải kê khai toàn bộ thu nhập trong năm bao gồm cả thu nhập được miễn thuế TNCN. Số thuế TNCN phải nộp được xác định như sau:

1/ Xác định tổng thu nhập năm

Tổng thu nhập năm = Thu nhập chịu thuế + Thu nhập được miễn thuế

2/ Xác định thu nhập bình quân tháng:

Thu nhập bình quân tháng

=

Tổng thu nhập năm

12 tháng

3/ Xác định số thuế TNCN phải nộp tương ứng với tổng số thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.

4/ Xác định tỷ trọng thu nhập được miễn thuế so với tổng thu nhập:

Tỷ trọng thu nhập được miễn thuế so với (%) tổng thu nhập

=

Thu nhập được miễn thuế

x 100

Tổng thu nhập

5/ Xác định số thuế TNCN được miễn tương ứng với tỷ trọng của thu nhập được miễn thuế.

Thuế TNCN được miễn = số thuế TNCN phải nộp tương ứng với tổng thu nhập x Tỷ trọng (%).

6/ Xác định số thuế TNCN phải nộp:

Thuế TNCN phải nộp = Thuế TNCN tương ứng với tổng thu nhập trừ (-) số thuế TNCN được miễn.

Ví dụ: Ông A năm 2005 có thu nhập có thu nhập bình quân tháng là 200 tr.đ trong đó thu nhập được miễn thuế là 40 tr.đ. Số thuế TNCN phải nộp của Ông A được xác định như sau:

Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần tương ứng với số thu nhập 200tr. đồng là 64,2tr.đ.

Tỷ trọng số thu nhập được miễn so với tổng thu nhập

=

40 tr.đ

x 100 = 20%

200 tr.đ

Số thuế TNCN được miễn = 64,2 tr.đ x 20% = 12,84tr.đ

Số thuế TNCN phải nộp = 64,2 tr.đ – 12,84tr.đ = 51,36 tr.đ

Tổng cục thuế thông báo để các Cục thuế biết và hướng dẫn thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Cục thuế TP Hồ Chí Minh;
- Ban PC, HT, TTTĐ;
- Lưu: VT, TNCN

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỒNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 3913/TCT-TNCN về việc xác định thuế thu nhập cá nhân được miễn do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×