Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3201/CTĐLA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/CP
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3201/CTĐLA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3201/CTĐLA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Công Tùng |
Ngày ban hành: | 19/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3201/CTĐLA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH ĐẮK LẮK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3201/CTĐLA-TTHT | Đắk Lắk, ngày 19 tháng 10 năm 2023 |
| Kính gửi: Công ty Thủy điện Buôn Kuốp |
Ngày 16/10/2020 Cục Thuế Đắk Lắk nhận được Công văn số 2883/TĐBK-TCKT ngày 13/10/2023 của Công ty Thủy điện Buôn Kuốp (sau đây gọi là Công ty) về việc thuế suất thuế GTGT. Sau khi xem xét, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ ban hành quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
...”
Căn cứ quy định trên và trình bày của Công ty:
Công ty TNHH TOYOTA Buôn Ma Thuột cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% (trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ) thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% kể từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Trường hợp Công ty TNHH TOYOTA Buôn Ma Thuột cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô đồng thời bán linh kiện, phụ tùng thì đối chiếu các Phụ lục I, II, III của Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 để xác định mặt hàng phụ tùng được giảm thuế. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT thì Công ty TNHH TOYOTA Buôn Ma Thuột phải lập riêng hóa đơn cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT.
Cục Thuế trả lời để Công ty được biết./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|