Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 241/CTQNI-TTHT về việc thuế nhà thầu và áp dụng Hiệp định
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 241/CTQNI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 241/CTQNI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 13/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 241/CTQNI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NINH Số: 241/CTQNI-TTHT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Quảng Ninh, ngày 13 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: | Công ty Vật liệu mới IFS Việt Nam Mã số thuế: 5702152524; Địa chỉ: Lô CN2.1, Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong, phường Phong Cốc, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh |
Ngày 31/12/2024, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh nhận được văn bản số 01/2024/CV-IFSVN ngày 31/12/2024 của Công ty Vật liệu mới IFS Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) về việc thuế nhà thầu đối với khoản thu nhập từ bản quyền và áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Bỉ (sau đây gọi là Hiệp định) đối với thu nhập từ tiền bản quyền. Về vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh có ý kiến như sau:
1. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
“Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
…”
- Tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng quy định:
“Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:
…
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật. ”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có ký hợp đồng bản quyền với nhà thầu nước ngoài thì thực hiện xác định đối tượng chịu thuế GTGT theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập từ tiền bản quyền theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Trường hợp nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập từ tiền bản quyền nhưng không theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT- BTC thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
2. Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
2.1Theo quy định của nội luật.
-Tại điểm khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
|
|
|
8 | Thu nhập bản quyền. | 10 |
…”
- Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam quy định:
“Điều 5. Áp dụng Hiệp định, luật thuế và các luật có liên quan
1. Trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định tại Hiệp định và các quy định tại luật thuế trong nước thì sẽ áp dụng theo các quy định của Hiệp định.
2. Hiệp định không tạo ra các nghĩa vụ thuế mới, khác hoặc nặng hơn so với luật thuế trong nước. Trường hợp tại Hiệp định có các quy định theo đó Việt Nam có quyền thu thuế đối với một loại thu nhập nào đó hoặc thu thuế với một mức thuế suất nhất định nhưng pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam chưa có quy định thu thuế đối với thu nhập đó hoặc quy định thu với mức thuế suất thấp hơn thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế ở Việt Nam, nghĩa là không thu thuế hoặc thu thuế với mức thuế suất thấp hơn.
3. Khi Việt Nam thực hiện các quy định tại Hiệp định, nếu có các thuật ngữ chưa được định nghĩa tại Hiệp định, thì các thuật ngữ chưa được định nghĩa sẽ có nghĩa như quy định tại pháp luật của Việt Nam cho các mục đích thuế tại thời điểm đó. Đối với một thuật ngữ chưa được định nghĩa tại Hiệp định và chưa được định nghĩa hoặc đồng thời được định nghĩa tại pháp luật của Việt Nam và của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam thì Nhà chức trách có thẩm quyền của hai nước sẽ thực hiện giải quyết vấn đề qua thủ tục thỏa thuận song phương. Đối với một thuật ngữ đồng thời được định nghĩa tại pháp luật thuế và các pháp luật khác, định nghĩa tại pháp luật thuế sẽ được áp dụng để thực hiện Hiệp định.”.
- Tại Điều 21 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 21. Định nghĩa tiền bản quyền
Theo quy định tại Hiệp định, tiền bản quyền là các khoản tiền trả cho việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng:
1. Bản quyền tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc khoa học, kể cả các loại phim điện ảnh và các loại băng hoặc đĩa sử dụng trong phát thanh hoặc truyền hình;
2. Bằng phát minh, sáng chế;
3. Nhãn hiệu thương mại;
4. Thiết kế, mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật;
5. Phần mềm máy tính;
6. Thiết bị công nghiệp, thương mại và khoa học;
7. Thông tin liên quan đến kinh nghiệm công nghiệp, khoa học và thương mại. ”.
2.2. Theo quy định tại Hiệp định.
Tại Điều 12 Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Bỉ về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản quy định:
“Điều 12. Tiền bản quyền
1. Tiền bản quyền phát sinh tại một Nước ký kết và được trả cho đối tượng cư trú của Nước ký kết kia có thể bị đánh thuế tại Nước kia.
2. Tuy nhiên, những khoản tiền bản quyền đó cũng có thể bị đánh thuế tại Nước ký kết nơi phát sinh tiền bản quyền, và theo các luật của Nước đó, nhưng nếu đối tượng thực hưởng tiền bản quyền là đối tượng cư trú của Nước ký kết kia thì mức thuế được tính khi đó sẽ không vượt quá:
a.5 phần trăm tổng số tiền bản quyền nếu số tiền này được trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu mã, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học;
b. 10 phần trăm tổng số tiền bản quyền nếu số tiền này được trả cho việc sử dụng hay quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan tới kinh nghiệm thương mại; và
c. 15 phần trăm tổng số tiền bản quyền trong tất cả các trường hợp khác.
3. Thuật ngữ “tiền bản quyền” được sử dụng trong Điều này có nghĩa là các khoản thanh toán ở bất kỳ dạng nào được trả cho việc sử dụng, hoặc quyền sử dụng, bản quyền tác giả của một tác phẩm văn học, nghệ thuật hay khoa học, kể cả phim điện ảnh và các loại phim hay các loại băng dùng trong phát thanh và truyền hình, bằng phát minh, nhãn hiệu thương mại, thiết kế hoặc mẫu, đồ án, công thức hoặc quy trình bí mật, hay trả cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng thiết bị công nghiệp, thương mại hoặc khoa học, hay trả cho thông tin liên quan đến các kinh nghiệm công nghiệp, thương nghiệp hoặc khoa học.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Bỉ, nếu Nhà thầu nước ngoài có đủ thủ tục theo quy định thì Công ty thực hiện xác định tỷ lệ (%) thuế TNDN khi áp dụng Hiệp định theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp số tiền được trả cho nhà thầu cho việc sử dụng, hay quyền sử dụng, bằng phát minh, thiết kế hay mẫu mã, đồ án, công thức hay quy trình bí mật, hay trả cho các thông tin liên quan tới kinh nghiệm công nghiệp hay khoa học thì áp dụng tỷ lệ 5% tổng số tiền bản quyền.
- Trường hợp số tiền được trả cho nhà thầu do sử dụng hay quyền sử dụng nhãn hiệu thương mại hay thông tin liên quan tới kinh nghiệm thương mại hoặc sử dụng bản quyền trong tất cả các trường hợp khác thì áp dụng tỷ lệ 10% tổng số tiền bản quyền.
Công ty đối chiếu định nghĩa tiền bản quyền, thủ tục hồ sơ theo quy định để xác định nghĩa vụ thuế đối với thu nhập từ tiền bản quyền đối với nhà thầu nước ngoài.
Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh trả lời để Công ty Vật liệu mới IFS Việt Nam biết và thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật đã trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng (để b/c); - Phòng: nVdTPC, TTKT1, KK; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Hiệp Hưng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây